Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU:

- Tiếp tục kiểm tra ,lấy điểm tập đọc và HTL .

- Ôn luyện kĩ năng đặt câu ,kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật trong các bài TĐ qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật .

- Ôn các thành ngữ ,tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn TN-TN thích hợp với tình huống đã cho .

II.CHUẨN BỊ:

 - GV : 2tờ phiếu khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18:	 
Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (T1)
I.MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lấy điểm học tập và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng kiểm tra đọc, hiểu.
- Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã đọc từ HKI : phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/c bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số HS).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từ bài 1.
+ HS đọc trong SGK (HTL) cả bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đ/với bài vừa đọc.
HĐ2.Bài tập 2:
- Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- GV ghi lại những điều cần nhớ - 1 HS nêu y/cầu bài.
về các bài tập đọc là truyện kể + HS làm bài cá nhân
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
VD: Ông Trạng thả diều
Trình Đường
.
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
 - Y/c mỗi HS trình bầy 1 bài - HS nối tiếp trình bày.
 	 + HS khác nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò. VN: Ôn bài
 - Chốt lại ND và nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau. 
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9,
I.MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9, và không chia hết cho 9 .
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và giải các bài tập có liên quan .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu bài dạy .
2/Dấu hiệu chia hết cho 9 
- GV đưa ra một số VD về số chia hết cho 9.
+ Y/C HS tính tổng các chữ số của từng số .
+ Y/C HS lấy tổng các chữ số chia cho 9.
+ Y/C HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 và ngược lại .
+ Y/C HS lấy VD khác .
5.Thực hành : 
Bài1: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9.
+ Chọn các số chia hết cho 9 .
Bài2: Giúp HS nhận biết dấu hiệu không chia hết cho 9 .
+ Y/C HS nêu miệng .
Bài3: Viết các số có 3 chữ số và chỉ hết cho 9.
-Y/C HS chữa bài ,GV nhận xét - cho điểm 
HĐ2.Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- HS theo dõi bài .
+ Xác nhận số chia hết cho 9 .
+ HS tính nhẩm .
+ HS chia và nhận xét: Đều chia hết cho 9.
+ Tổng các c/s của số đó chia hết 9 thì số đó chia hết 9
+ Vài Hs lấy VD.
- HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 để chọn được:
 99, 108, 5643, 29385
+ Các số không chia hết cho 9 có tổng các C/s không chia hết cho 9
 96, 7853, 5554, 1097.
+ HS nêu miệng KQ, nhận xét.
- HS viết vào vở và nối tiếp nêu KQ
 VD: 999, 279, 135
- HS khác nhận xét. 
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (T2)
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục kiểm tra ,lấy điểm tập đọc và HTL .
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu ,kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật trong các bài TĐ qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật .
- Ôn các thành ngữ ,tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn TN-TN thích hợp với tình huống đã cho .
II.CHUẨN BỊ:
 - GV : 2tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu bài học .
2/Nội dung bài ôn tập :
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL(1/6 số HS).
- Y/C HS đọc lần lượt nối tiếp các bài TĐ-HTL đã học trong SGK.
+ GV đặt câu hỏi về bài vừa đọc .Cho điểm .
HĐ2: HD làm bài tập .
Bài2:
- Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật .
+Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập vào vở.
+ Y/C HS trình bày kết quả . 
+ GV chốt lại lời giải đúng . 
Bài3: Chọn những thành ngữ ,tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn .
- Y/C HS xem lại các bài TĐ : Có chí thì nên ,nhớ lại các câu thành ngữ ,tục ngữ đã học .
- Y/C HS nêu kết quả .
+ Nếu bạn em có quyết tâm học tập cao ?
+ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ?
+ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo bạn khác ?
- GV nhận xét KQ trình bày của HS .
3/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- Từng HS lên đọc bài (hoặc một đoạn).
+ HS trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
+ HS tự nêu. 
- HS đọc đề bài .
+ Làm bài cá nhân vào vở .
+ HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt .
VD : Nguyễn Hiền rất có chí .
+ HS khác nghe ,nhận xét .
- HS đọc y/c bài tập .
+Viết nhanh vào vở những thành ngữ ,tục ngữ phù hợp .
+ 2HS làm vào phiếu ;
KQ : 
+ Có chí thì nên.
 Có công mài sắt ,có ngày nên kim .
 Người có chí thì nên,
 Nhà có nền thì vững .
+ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo .
 Lửa thử vàng,gian nan thử sức .
 Thất bại là mẹ thành công .
+ Ai ơi đã quyết thì hành 
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
 . 
+ 2HS dán phiếu lên bảng .
+ HS khác nhận xét.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________
Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2011
(Đ/C Kiểm dạy)
______________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3, HS nhận biết và lấy được VD về số : 9,3, 2, 5.. .
- Vận dụng dấu hiệu :2, 3, 5,9 và làm các bài toán có liên quan .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/KTBC: 
- Chữa BT 4: củng cố về dấu hiệu:3, 9. 
2/Dạy bài mới: 
- GTB: nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung luyện tập.
Bài1: Nêu đề bài tập.
+ Số nào chia hết cho 3 ?
+ Số nào chia hết cho 9 ?
+ Số nào chia hết cho3, nhưng không chia hết cho 9 ?
- Y/c HS giải thích.
Bài2: Y/c HS nêu y/c đề bài và cách làm ?
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài3: Y/c HS nêu đề bài:
+ Cho HS tự làm bài, HS tự KT chéo lẫn nhau.
Bài4: Y/c HS nêu đề bài 
a)Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần đk gì?
+ Vậy ta phải chọn chữ số nào?
b)Số cần biết phải thỏa mãn đk gì ?
+ Y/c HS nêu cách chọn.
HĐ2.Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2HS nêu miệng
+ HS khác nhận xét.
- 1HS nêu đề bài .
+ HS nối tiếp nêu
 Các số chia hết cho 3: 4563, 2229, 3576, 66816.
 Các số chia hết cho 9 : 66816, 4563
 Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229, 3576.
+ HS khác nhận xét.
- Các làm: cộng tổng các c/s sao cho
chia hết cho: 3, 9,2
+ HS dựa vào phân tích và đưa ra KQ 
 945 : 9, 225: 3, 762 :3, 762 :2
- Nêu đề: Câu nào đúng, câu nào sai:
 KQ: a - đúng b,- sai
 c - sai d,- đúng
+HS trình bày KQ ,nhận xét lẫn nhau.
- HS nêu được:
+ Tổng các c/s chia hết cho 9
+ C/s: 6, 1, 2 vì tổng 6+1+2 = 9:9 
- HS lập được các số : 612, 621
+Tổng các c/s :3 mhưng không chia hết cho 9.
- HS tự nêu. 
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
____________________________________________________
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP (T4)
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ : Đôi que đan.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Viết tên từng bài TĐ, HTL vào từng phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/Giới thiệu bài: 
* GV nêu nội dung ôn tập.
2/Nôi dung bài ôn luyện:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL .
 (1/6 số HS) 
- Nêu Y/c kiểm tra: mỗi HS đọc 1 bài.
+ Đặt câu hỏi với nd bài TĐ đó.
- GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập2. 
 (Nghe viết: Đôi que đan)
- GV đọc toàn bài thơ “ Đôi que đan”
- Bài thơ tả điều gì?
- Y/c HS viết bài , GV đọc từng câu.
+ GV đọc lại bài.
- GV chấm – chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- HS mở SGK,theo dõi ND bài.
- HS đọc nối tiếp: mỗi HS đọc 1 bài. 
+ HS tự trả lời.
- HS theo dõi SGK
+ HS đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
+ Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ 2 bạn tay của chị, của em, những mũ ,khăn ,áo của bà ,của bé,của cha mẹ dần dần hiện ra 
- HS gấp sách viết bài 
+HS viết đúng tốc độ , trình bày bài cẩn thận.
- HS soát lại bài.
+ HS tự chữa lỗi.
* VN: Ôn bài, Chuẩn bị bài sau. 
	_______________________________________________________
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(đề thi của trường ) 
___________________________________________________
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (T5)
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các BP của câu.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: 3 tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/Giới thiệu bài: 
*GV nêu mục đích, y/cầu của tiết ôn tập.
2/Nội dung bài ôn tập: 
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
 (1/6 số HS) 
- Y/c HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Y/c HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó.
+ GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập 2: 
- Tìm động từ, danh từ , tính từ trong các câu văn đã cho.
 ( phát phiếu cho 3HS)
- Đặt câu hỏi cho các bp câu in đậm.
+ Làm gì ?
+ Thế nào ?
+ Ai ?
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ 
* HS mở SGK ,theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). 
 + Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Lớp làm bài cá nhân vào vở .( 3HS làm vào phiếu)
+ HS nối tiếp trình bày KQ,3HS làm vào phiếu,dán bảng .
+ DT: Buổi, chiều, xe, Thị trấn,
 ĐT : dừng lại, chơi đùa.
 TT : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
+ HS nối tiếp đặt các câu hỏi cho các bộ phậ câu được in đậm.
 VD: Buổi chiều,xe làm gì ?
 Nắng phố huyện tn ? 
 Ai đang chơi đùa trước sân ?
+ HS khác nghe, nhận xét.
* VN: Ôn bài.
 Chuẩn bị bài sau. 
______________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số : cho 2, 3, 5,9 và giải toán 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/KTBC: 
- Nêu các VD chia hết cho 2,3,5,9.
 Cho VD: 
2/Dạy bài mới: 
- GTB: nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Thực hành
Bài1:Y/c HS nhận biết các số chia hết cho 2,3,5,9.
+ Y/c HS nhận xét.
Bài2:Y/c HS đọc đề bài và nêu cách làm ?
a, Nêu các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
b, Nêu các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
Bài3:Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
a, 5 8 chia hết cho 3.
b,c, Tương tự.
Bài4: Y/c HS nêu đề bài, các bước làm bài.
- Y/c HS làm vào vở rồi chữa bài.
Bài5: Bài toán cho biết gì ? Y/c tìm gì ? 
+ Y/c HS giải toán.
HĐ2.Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 4 HS nêu và lấy VD.
+ HS khác nhận xét .
- Mở SGK,theo dõi bài .
- 1HS làm vào vở.
+4 HS làm bảng lớp.
a, Các số:2 4568, 2025, 35766
b, Các số:3: 2229, 35766.
c, Các số :5 : 7435, 2050.
d,Các số :9: 35766.
- HS nêu và tự làm bài tập vào vở
a, Kết quả: 64620, 5 ... giáo dục 2008).
_____________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2011
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HK I)
(đề thi của trường)
 -------------------------------------------------------------------------- 
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(KT VIẾT)
(đề thi của trường)
_______________________________________________________
ÂM NHẠC
(GV bộ môn dạy)
_____________________________________________________________
 SINH HOẠT TUẦN 18
I.MỤC TIÊU : 
 - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 18:Về học tập (tổng hợp số lợng điểm 10 của HS trong lớp ), đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác .
 - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân .
II.NỘI DUNG BUỔI SINH HOẠT :
 1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt .
 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần .
 - GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác .
 + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình.
 + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân .
 3. Nhận xét chung . 
4. GV triển khai công việc tuần 19 
 KHOA HỌC
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người,động vật và thực vật đều cần không khí để thở .
- Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống .
II.Chuẩn bị:
 GV: Hình ảnh người bệnh được thở bằng ô xi .
 Hình ảnh bơm không khí vào bể cá .
II. Các hoạt động trên lớp:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài dạy .
2.Nội dung bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người .
- Y/C HS hà hơi vào tay của mình và nhận xét về cảm giác .
- HS nín thở .Mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở .
+ Như vậy không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống của của con người .
+ Nêu những ứng dụng của không khí đối với y học trong đời sống .
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật ,thực vật .
- Y/C HS quan sát hình 3,4và trả lời câu hỏi .
+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
- Về vai trò của không khí đối với động vật : Kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống .
HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi .
- Nêu tên dụng cụ có thể giúp thợ lặn lặn sâu dưới nước và tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan .
- KL: Người ,động vật,thực vật muốn sống cần có ô xi để thở .
HĐ4: Củng cố – dặn dò .
- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi ?
- Nhận xét giờ học .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS thực hành theo yêu cầu .
+ Nêu được: Nhận thấy luồng khí ấm chạm vào tay do các em thở ra.
+ HS thực hành và tự nêu cảm nhận của mình : 
 Không khí cần để duy trì sự sống của con người ,nếu thiếu không khí con người sẽ chết .
+ HS tự nêu .
- HS quan sát các hình 3,4 SGK ,nêu được: 
+ Sâu bọ (H3) và cây (H4) bị chết bởi thiếu không khí (sau một thời gian ngắn).
- HS nghe câu chuyện về thí nghiệm .
+ Dự đoán hiện tượng xảy ra khi chú chuột thở hết ô xi trong bình – bị chết .
- Quan sát H5,6- T73:
+ H5: Bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng .
+ H6: Máy bơm không khí vào nước.
- Nêu được: 
+ Người thợ lặn ,thợ làm việc trong các hầm lò .
- 2HS nhắc lại nội dung bài .
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Thứ 3ngày 15 tháng 12 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I Mục tiêu: Giúp HS :
 - Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết ơn thầy giáo, cô giáo 
 - Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi .
II. Chuẩn bị:
 GV: Phiếu học tập, bảng phụ.Bảng phụ.
II Các hoạt động trên lớp:
1/ Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu bài dạy.
2/ Nội dung ôn tập và thực hành kĩ năng: (35’)
- Treo bảng phụ: các hành vi sau đây thuộc những mực, hành vi nào?
+ Nhận lỗi với cô giáo khi chưa làm b/tập.
+ Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu.
+ Giữ gìn đồ dùng cẩn thận.
+ Phấn đấu giành những điểm 10.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm nội dung sau:
TH1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em sẽ làm gì?
TH2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì?
- Kể tên 1 số hành vi về tiết kiệm tiền của.
* Trò chơi: Y/c 2 HS , 1 HS đố; 1 HS trả lời.
- HS 1 nêu hành vi, HS 2 nhận biết chuẩn mực hàmh vi đó.
3/Củng cố – dặn dò:(3’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc y/c b/tập trên bảng phụ.
+ Thảo luận theo cặp, đưa ra KQ chung.
+ Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
KQ: a- Trung thực trong học tập
 b- Tiết kiệm thời giờ.
 c- Tiết kiệm tiền của.
 d- Biết ơn.
- HS chia nhóm:
 2 bàn/ 1 nhóm. 
+ Các nhóm đưa ra TH giải quyết
+ HS nhận xét về cách giải quyết đúng chuẩn mực hành vi đúng.
- HS khác nghe, nhận xét.
+ HS nối tiếp nêu.
- Thực hiện trò chơi theo các nhóm nhỏ.
+ HS khác nhận xét.
 * VN: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
 TOÁN 
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu 
Giúp HS:- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số: 3 và các số không chia hết cho 3.
II. Các hoạt động dạy học 
1. Bài mới:
2. Bài cũ:
Hoạt động dạy -học
Nội dung
*GV giới thiệu bài
*Hướng dẫn nội dung bài
1. GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3.
- HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 – GV viết thành 2 cột.
- HS chú ý tới các số ở cột bên trái trước để nêu đặc điểm của các số này.
+ GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của vài số.
+ HS nêu nhận xét: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 như phần bài học.
- HS tiếp tục xét các số ghi ở cột trái -> nêu nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải: 
2. Thực hành
Bài 1: 
- HS nêu lại đề bài (Số nào chia hết cho 3).
- HS nêu cách làm (Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6; 6 chia hết cho 3 -> 231 chia hết cho 3).
- Tự làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2: 
- HS tự làm (Số nào không chia hết cho 3).
- Chữa bài.
Bài 3:
- HS tự làm bài (Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3).
- Kiểm tra chéo.
- Nêu kết quả - nhận xét.
Bài 4: 
- HS tự làm (Viết chữ số thích hợp -> số chia hết cho 3 không chia hết cho 9).
- Đọc kết quả - nhận xét. 
1. Dấu hiệu chia hết cho 3.
a) Ví dụ
b) Nhận xét: 
- Các số đều có tổng các chữ số chia hết cho 3.
- Các số đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3.
2. Thực hành
Bài 1: 
Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Bài 2: 
Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 641311 vì các số này có tổng các chữ số này không chia hết cho 3.
Bài 3: Viết 3 số có ba chữ số và chia hết cho 3.
Bài 4: Viết chữ số thích hợp -> số chia hết cho 3 không chia hết cho 9.
561 hoặc 564; 795;
 2235 hoặc 2535.
3. Củng cố - dặn dò
HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3; nhận xét giờ, dặn dò.
___________________________________
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí Ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng trong thực tế liên quan đến vai trò của không khí đ/với sự cháy.
II. Chuẩn bị: 
 GV + HS : Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm :
 2 lọ thuỷ tinh (1 lọ nhỏ,1 lọ to), 2 cây nến bằng nhau 
 1 lọ thủy tinh không có đáy 
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: Chữa bài KT. 
- Lấy điểm vào sổ.
2/ Dạy bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy.
- Mục tiêu: Làm TN CM , càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Y/c HS làm thí nghiệm và báo cáo KQ.
- KL: Khí Ni tơ giúp cho sự cháy quá nhanh và quá mạnh.
 Không khí càng có nhiều thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn
HĐ2:Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
- Mục tiêu: Làm TN CM : muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng của không khí có liên quan đến sự cháy.
+ Y/c HS liên hệ tới việc dập tắt ngọn lửa.
- KL: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí . Nói cách khác không khí cấn được lưu thông. 
3,Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung và n/xét giờ học.
- 2HS tự chữa bài.
+ Đổi chéo bài KT.
 - HS chia nhóm : 4 nhóm.
+ HS làm t/nghiệm : Quan sát sự chát của các ngọn nến.
+ N/xét và giải thích được KQ thí nghiệm.
 "đ/với lọ thủy tinh to.
 " đ/với lọ thủy tinh nhỏ.
+ HS nghe để hiểu được hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm.
- HS thực hiện theo t/nghiệm trang 70, 71.
+ Giải thích được nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- HS tự nêu.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP (T3)
I.Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn KC.
II. Chuẩn bị: 
- GV: bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài: 
*GV nêu mục đích, y/cầu của tiết ôn tập.
2/Nội dung bài ôn tập: 
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
 (1/6 số HS) 
- Y/c HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Y/c HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó.
+ GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập 2: 
- Đề bài: Viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp , 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề TLV “ KC ông Nguyễn Hiền”
- Y/c HS đọc đề bài.
+Y/c HS ghi nhớ về 2 cách MB và ghi nhớ về 2 cách KB.
- Y/c HS viết mở bài và kết bài về câu truyện về ông Nguyễn Hiền. 
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò.(2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
* HS mở SGK ,theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). 
 + Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Lớp đọc thầm truyện: Ông Trạng thả diều.
+ 1HS nhắc lại ghi nhớ về 2 kiểu mở bài và 2 kiểu kết bài .
+ HS làm bài cá nhân vào vở sau đó nối tiếp nhau đọc các mở bài và các kết bài.
+ HS khác nghe, nhận xét.
* VN: Ôn bài.
 Chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc