TIẾT 33 ÔN TẬP (TIẾT 1)
I-MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch , trôi chải các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đã học ở HKI .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên , Tiếng sáo diều .
* HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút . )
II-CHUẨN BỊ:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 18 LỊCH BÁO GIẢNG Ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 10/12 2012 Tập đọc Lịch sử Toán Đạo đức Chào cờ 35 35 86 18 18 Ôn tập ( Tiết 1 ) Kiểm tra cuối HKI Dấu hiệu chia hết cho 9 Thực hành kĩ năng cuối HKI HS chào cờ đầu tuần. 3 11/12 2012 Khoa học Mĩ thuật Toán Thể dục Luyện từ & câu 35 18 87 35 35 Kiểm tra cuối HKI Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả Dấu hiệu chia hết cho 3 Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác Ôn tập ( Tiết 2 ) 4 12/12 2012 Tập đọc Tập làm văn Toán Địa lí Kể chuyện 36 35 88 36 18 Ôn tập ( Tiết 3 ) Ôn tập ( Tiết 4 ) Luyện tập Kiểm tra cuối HKI Ôn tập ( Tiết 5 ) 5 13/12 2012 Khoa học Luyện từ & câu Toán Âm nhạc Thể dục 36 36 89 18 36 Không khí cần cho sự sống Ôn tập ( Tiết 6 ) Luyện tập chung. Tập biểu diễn bài hát Sơ kết học kì I. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác 6 14/12 2012 Kĩ thuật Toán Chính tả Tập làm văn SHTT 18 90 18 36 18 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. ( Tiết 4) Kiểm tra cuối HKI Kiểm tra cuối HKI - Tiếng Việt ( phần đọc) Kiểm tra cuối HKI - Tiếng Việt ( phần viết ) Sinh hoạt tập thể. Thứ hai, ngày17 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 33 ÔN TẬP (TIẾT 1) I-MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch , trôi chải các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đã học ở HKI . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên , Tiếng sáo diều . * HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút . ) II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T- G HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1phút 4 phút 1 phút 12phút 12phút 7phút 1-Ổn định: 2- bài cũ :Rất nhiều mặt trăng. KT HS đọc bài và TLCH 3- bài mới -GV giới thiệu bài (gb) 1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. -GV kiểm tra tập đọc -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: + Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng;Người tìm đường lên các vì sao;Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Cách diều tuổi thơ; Tuổi Ngựa; Kéo co; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng. -GV gọi HS nhận xét -2/ Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. -Gọi HS đọc yêu cầu . -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm? -Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GVNX chốt KQ đúng. Hát -HS đọc bài TLCH HS bốc thăm đọc và TLCH. HS khác NX. -HS nêu YC. -Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng;Người tìm đường lên các vì sao;Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn ba cá bống; Rất nhiều mặt trăng. -HS hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác NX bổ sung nếu có. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật 1Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 2-Vẽ trứng 3-Người tìm đường lên các vì sao 4-Văn hay chữ tốt 5-Chú đất nung 6-Trong quán ăn “Ba cá bống”. 7-Rất nhiều mặt trăng. -Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam -Xuân Yến -Lê Quang Long. Phạm Ngọc Toàn -Truyện đọc 1(1995) -Nguyễn Kiêm -A-lếch-xâyTôn -xtôi -Phơ-bơ -Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. -Lê –ô –nác- đô-đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại -Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ,đã tìm được đường lên các vì sao. -Cao Bá quát kiên trì luyện viết kien,đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. -Chú bé dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích .Còn hai người Bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. -Bu-ra-ti-nô thông minh mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. -Trẻ em nhìn thế giới ,giải thích về thế giớ rất khác người lớn -Nguyễn Hiền. -Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. -Xi-ôn-cốp-xki. -Cao Bá Quát. -Chú Đất Nung. -Bu-ra-ti-nô. -Công chúa 2 phút 1 phút 4 –Củng cố : -HS nhắc lại nội dung bài . GD: Yêu thích môn học. 5 -dặn dò : Về xem lại bài –chuẩn bị thi HKI -Nhận xét tiét học. HS nhắc lại TIẾT 35 LỊCH SỬ KIỂM TRA CUỐI HKI TIẾT 86 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 phút 4 phút 1 phút 12 phút 7 phút 8 phút 1 phút 2 phút 3 phút 1 phút 1. Ổn định: 2. KTBC: Luyện tập. - 3 HS làm BT3/96 Gv nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9 a/ Dấu hiệu chia hết cho 9 - Nêu ví dụ về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Các số chia hết cho 9 có gì khác so với các số không chia hết cho 9? Vậy ta có kết luận gì về dấu hiệu chia hết cho 9? b/ Luyện tập – Thực hành Bài tập 1:Gọi HS đọc YC -YCHS làm việc nhóm đôi Bài tập 2: Gọi HS đọc YC -YCHS làm vở -GV chấm và chữa bài Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV nhận xét cá nhân Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV YCHS giải thích cách làm. 4. Củng cố: YCHS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 5-Dặn dò- nhận xét - Về xem lại bài - CBB: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Nhận xét tiết học -Hát -3 HS làm bài a/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:480; 2000; 910;. b/ Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5: 18; 24; 36; 128; c/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: 25; 210; 4025; +Số chia hết cho 9: 9; 18; 27; 36; +Số không chia hết cho 9: 182; 451; 136; - Ta cộng tổng các chữ số của số chia hết cho 9 thì tổng của nó đều chia hết cho 9.(9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; ) - Còn các số không chia hết cho 9 thì cộng tổng các chữ số lại thì tổng của nó không chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - HS nêu YC - HS thảo luận cặp đôi, trình bày. Các số: 99 ; 108; 5643; 29385 - HS nêu YCBT - HS làm bài vào vở - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 - HS làm và nêu KQ - Viết hai số có 3 chữ số và chia hết cho 9: 945; 909 - HS tự làm Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9: 315; 135; 225 - HS nêu TIẾT 18 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HKI I -MỤC TIÊU: - Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học và các hành vi ứng xử đã học ở học kì I. - HS thể hiện đúng các hành vi ứng xử phù hợp trong các tình huống. - HS biết thực hành những hành vi đạo đức chuẩn mực đã học II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 4 phút 1 phút 12 phút 18 phút 3phút 1 phút 1-Ổn định: 2- Bài cũ:Yêu lao động (tiết 2) - Nêu ích lợi của lao động? - Trong lao động mỗi người phải biết làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương 3- Bài mới: -GV GTB: Thực hành kĩ năng Cuối HKI *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. *Mục tiêu: Hs nêu lại những điều cần ghi nhớ trong các hành vi ứng xử đối với ông bà ,cha mẹ;thầy cô giáo và vì sao phải yêu lao động. *Tiến hành: -GV đặt câu hỏi ,gọi HS trả lời -Vì sao cần phải hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ? Nêu ca dao tục ngữ nói lên điều đó? -Ta phải thể hiện lòng biết ơn thầy cô ra sao? -Vì sao phải yêu lao động? *Hoạt động 2: Thực hành kỹ năng bài học. *Mục tiêu: HS biết nêu những việc làm thể hiện hành vi ứng xử đúng. -Tiến hành. -GV chia nhóm :7 em 1nhóm phát mỗi em 1 băng giấy ,yêu cầu ghi việc làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà cha mẹ. -Gv yêu cầu từng nhóm trình bày ,nhận xét. -GV chia nhóm,yêu cầu làm bài tập trắc nghiệm vào phiếu. a/ Chăm chỉ học tập. b/ Làm việc riêng trong giờ học. c/ Lễ phép với thầy ,cô. d/ Không chào hỏi những thầy cô không dạy mình. e/ Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo Viêt Nam 22/11. -GV yêu cầu hoạt động cả lớp . a/ Kể về những hành vi thể hiện yêu lao động của bản thân trong cuộc sống. b/ Nêu ước mơ về nghề nghiệp của em sao này. 4 –Củng cố -GV yêu cầu 3HS nhắc lại ghi nhớ -GV giáo dục HS biết thực hành những hành vi đạo đức chuẩn mực đã học 5. Dăn dò- nhận xét -CB bài sau: Kính trọng biết ơn người lao động ( tiết 1 ) -Nhận xét tiết học. -HS hát -HS trả lời -Cả lớp nhận xét -HS nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi -HS khác nhận xét bổ sung. -HS chia nhóm ,mỗi cá nhân đưa ra 1 việc làm của mình thảo luận xem hành vi đó đúng hay sai,nếu đúng thì ghi vào băng giấy của cá nhân. -HS từng nhóm đính băng giấy. -HS đọc yêu cầu,đánh dấu vào ý đúng. -HS thực hiện –nhận xét. -HS kể -HS khác nhận xét. -3 HS nhắc lại ghi nhớ TIẾT 18 CHÀO CỜ HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày18 tháng 12 năm 2012 TIẾT 34 KHOA HỌC KIỂM TRA CUỐI HKI . TIẾT 18 MĨ THUẬT VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ TIẾT 87 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải: các số không chia hết cho 3) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 phút 3 phút 1 phút 12 phút 7 phút 9 phút 1 phút 2 phút 3 phút 1 phút 1. Ổn định: 2. KTBC: Luyện tập. 1HS nêu dấu hiệu các số chia hết cho 9 - 1HS làm BT2/ 97 - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 a/ Dấu hiệu chia hết cho 3 -GV YC HS đọc các số chia hết cho 3 và tìm đặc điểm chung của các số này. -GV YC HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. -GV khẳng định: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3. -GV mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. -GV YC HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không? b/ Luyện tập – Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc YC - YC hs làm theo nhóm bàn - YC các nhóm trình bày KQ Bài tập 2: Gọi HS đọc YC - YCHS làm vở - GV thu chấm, sửa bài. Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - Gv nhận xét cá nhân Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi) -YCHS nêu cách làm 4. Củng cố- Nêu mối quan hệ giữa dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3. 5-Dặn dò- nhận xét Về xem lại bài - ... sạch. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 72, 73 SGK. -Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. -Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 4 phút 1 phút 10 phút 10 phút 10 phút 3 phút 1 phút 1- Ổn định: 2 -Bài cũ: -Không khí gồm có những thành phần nào? -Ô-xi và ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? GV nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Không khí cần cho sự sống” Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người * Mục tiêu:Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 72. -Các em hãy nín thở, mô tả lại cảm giác lúc nín thở. -Dựa vào tranh ảnh, em hãy nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người. -Trong đời sống, người ta ứng dụng kiến thức này như thế nào? Hoạt động 2:TÌm hiểu vai trò của kông khí đối với thực vật và động vật * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? -GV: người ta đã làm thí nghiệm nhốt 1 con chuột bạch vào 1 chiếc lồng kín có đủ thức ăn và nước uống, không lâu sau con chuột chết vì nó đã dùng hết ô-xi trong lồng kín, dù thức ăn và nước uống vẫn còn. -Cây cũng cần phải hô hấp lấy ô-xi, em hãy giải thích tại sao không nên trồng nhiều cây trong nhà đóng kín cửa? Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo nhóm bàn. -Gọi vài hs nói trước lớp. -Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi: +Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. +Thành phần nào của không khí quan trọng nhất đối với sự thở? +Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống cần có ô-xi để thở. *GDBVMT: Không khí rất cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để giữ cho bầu không khí luôn trong sạch? 4-Củng cố -Vai trò của không khí đối với con người như thế nào? Em sẽ áp dụng kiến thức này như thế nào? GV giáo dục HS yêu thích môn học . 5. Dặn dò:Về xem lại bài . Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học -HS hát -HS trả lời HS nhắc lại tựa bài -Hs làm theo hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 72. -Hs dễ dàng cảm thấy luồng không khí ấm chạm vào tay khi các em thở ra. -Mô tả cảm giác nín thở. -Con người cần không khí để thở. -Xây nhà cao thoáng khí; thợ lặn mang theo bình khí khi lặn sâu xuống biển. -Vì không còn ô-xi để thở. -Nêu ý kiến thắc mắc. -Vì cây sẽ hút hết ô-xi và thải ra các-bô-níc ảnh hưởng đến sự hô hấp con người. -Hs thảo luận theo nhóm bàn và nói: +Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng) +Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan (Máy bơm không khí vào nước. -Người bệnh nặng cần cấp cứu; thợ làm việc trong hầm lò; -Giữ vệ sinh môi trường xung quanh; Trồng nhiều cây xanh; Vận động mọi người cùng thực hiện. -HS nêu TIẾT 36 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (TIẾT 6) I-MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 . - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2 ) II- CHUẨN BỊ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T-G HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG TRÒ 1phút 4phút 1phút 15phút 15phút 3phút 1 phút 1Ổn định 2Bài cũ: Ôn tập tiết 5 KT HS đọc các bài tập đọc. GVNX. 3.Bài mới: -GV giơi thiệu bài: Ôn tập (tiết 6) a./ Kiểm tra TĐ và HTL -Gọi hs lên bốc thăm đọc bài. + Ông Trạng thả diều. +Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. +Vẽ trứng. +Người tìm đường lên các vì sao. + Có chí thì nên. +Văn hay chữ tốt. +Chú đất nung. + Cách diều tuổi thơ. + Tuổi Ngựa. +Kéo co. +Trong quán ăn “Ba cá bống”. + Rất nhiều mặt trăng. -GVNX sau mỗi lần đọc. b./ Ôn luyện về văn miêu tả: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ phần ghi nhớ gọi 1HS đọc. +Yêu cầu Hs tự làm bài. -GV nhắc + Đây là văn miêu tả đồ vật. + QS kỹ ĐDHT.Tìm đặc điểm riêng của đồ vật ấy. +Không nên tả quá chi tiết,rườm rà. -Gọi HS trình bày,Gv ghi nhanh ý kiến lên bảng. -Gọi HS đọc mở bài,kết bài. * Mở bài: Giới thiệu ĐDHT em định tả. * Thân bài. * Kết bài: -Nêu tình cảm của mình. -GV sửa lỗi dùng từ, câu. 4- Củng cố -Ghi nhớ nội dung vừa ôn. GD: Ý thức giữ gìn ĐDHT. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. NX tiết học. Hát -HS đọc đọc và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét. -2 HS đọc YC bài tập: Tả một đồ dùng học tập của em. -HS đọc ghi nhớ văn miêu tả đồ vật. -HS tự lập dàn ý viết mở bài, kết bài -HS trình bày KQ. *VD về dàn bài miêu tả cái bút: +Cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật. -Tả bao quát bên ngoài. +Hình dáng thon, mảnh, vắy lên ở cuối như đuôi máy bay. +Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay. +Màu nâu đen, không lẫn với bút của ai. + Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín.ắp bút, thân, + Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre - Tả bên trong:. -Chi tiết: Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. + Nét bút thanh đậm -Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy như có ông ở bên mình mỗi khi em cầm bút. -HS nhắc lại. TIẾT 89 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I - MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 4 phút 1 phút 8 phút 10 phút 10 phút 1 phút 1 phút 3 phút 1 Phút 1Ổn định 2-Bài cũ: Luyện tập -GV yêu cầu HS làm bài 1, -GV nhận xét, ghi điểm . 3-Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập chung Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc YCBT -GV chia nhóm, giao việc. -YC đại diện các nhóm trình bày KQ Bài tập 2: Gọi HS đọc YCBT -GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm. -YC các nhóm trình bày KQ Bài tập 3: Gọi HS đọc YCBT -GV cho HS làm bài vào vở -GV thu vở chấm, chốt kết quả đúng. Bài tập 4 (Dành cho HS khá, giỏi) - GV giúp đỡ và nhận xét cá nhân Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV hỏi: Số học sinh lớp đó là bao nhiêu? -YCHS giải thích cách làm của mình 4-Củng cố : -GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5; 2; 3; 9 -GV giáo dục HS ham thích học toán 5- Dặn dò -Về học bài, xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Kilômet vuông -Nhận xét tiết học - HS hát - 3HS lên bảng làm bài . - Số chia hết cho 3: 4563, 2229, 3576, 66816 - Số chia hết cho 9: - 4563, 66816 - Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576 HS nhắc lại tựa bài -HS đọc yêu cầu -HS làm bài theo nhóm bàn -HS trình bày kết quả 4568 ; 2050 ;35766 2229 ;37766 7435 ;2050 35766 -HS đọc yêu cầu -HS làm bài theo nhóm 6 -Trình bày kết quả 64620 ;5270 57234 ;64620 64620 -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở -HS sửa bài a) 528 (hoặc 558; 588) b) 603 (hoặc 693) c) 240 d) 354 -HS tự làm bài và nêu KQ a) KQ: 6395 chia hết cho 5 b) KQ: 1788 chia hết cho 2 c) KQ: 450 chia hết cho 2 và 5 d) KQ: 135 chia hết cho 5 -HS tự làm bài và nêu KQ -HS tự làm bài và nêu KQ -là 30 - Các số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là: 0; 15; 30, 45; ..; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số học sinh của lớp là 30. -HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5; 2; 3; 9 TIẾT 18 ÂM NHẠC TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT. ( GV BỘ MÔN DẠY ) . TIẾT 36 THỂ DỤC SƠ KẾT HỌC KÌ I TRÒ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC ( GV BỘ MÔN DẠY ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 TIẾT 18 KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. ( TIẾT 4) ( GV BỘ MÔN DẠY ) TIẾT 90 TOÁN KIỂM TRA CUỐI HKI ---------------------------------------------------------------- TIẾT 35 CHÍNH TẢ KIỂM TRA CUỐI HKI - TIẾNG VIỆT ( PHẦN ĐỌC) ------------------------------------------------------------- TIẾT 36 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA CUỐI HKI - TIẾNG VIỆT ( PHẦNVIẾT ) --------------------------------------------------- SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 18 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần: Hoạt động ngoài giờ LL HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Ổn định: Hát Tổng kết hoạt động tuần 18 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập Đạo đức, Chuyên cần, Lao động, vệ sinh, Phong trào, Cá nhân xuất sắc, tiến bộ. * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 18 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. + GV đánh giá, nhận xét qua tuần thi + GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: HS xuất sắc, HS tiến bộ, Gương người tốt, việc tốt 4. Xây dựng phương hướng tuần tới - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. a/ Học tập: - Ổn định nề nếp sau thi học kì I. - Chuẩn bị sách vở HKII - Bình chọn HS có nhiều thành tích a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy. - Rèn luyện tác phong người đội viên. c/ Chuyên cần: - Duy trì sĩ số - Đi học đầy đủ , đúng giờ d/ Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. - VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ. e/ Phong trào: - Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội . - Thi kể chuyện theo sách . 5/ Sinh hoạt giáo dục truyền thống nhà trường. 6/ Tổ chức văn nghệ. GV Trần Thị Điệp
Tài liệu đính kèm: