Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Tạ Thị Nguyệt Sương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Tạ Thị Nguyệt Sương

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc). Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.

- Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

 - Có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 17 tuần HK I.

 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Rất nhiều mặt trăng (tt).

 - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Rất nhiều mặt trăng (phần 2), trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

 3. Bài mới: (27) Tiết 1.

 a) Giới thiệu bài:

 - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 17 tuần qua.

 - Giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Tạ Thị Nguyệt Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 07 tháng 01 năm 2008 
	 Tuần 18
Đạo đức:
ôN TậP Và THựC HàNH Kĩ NăNG CUốI Kì I
 i.MụC TIêU:
- Hs biết công ơn của thầy dạy dỗ.
- Hiểu được công lao sinh thành của cha mẹ.
I.i.TàI LIệU Và PHơNG TIệN:
	- SGK.
	- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Yêu lao động.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) 
 a) Giới thiệu bài: Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối kỳ I
	Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập 
*Giúp HS giải quyết được yêu cầu bài các câu hỏi:
 -Bà cảm thấy thế nào trước việt làm của Hưng?
-Theo em đối với ông bà cha mẹ em phải làm gì?
- Nhận xét và nhắc HS cần cố gắng, học tập, 
Nhóm đôi.
- Trao đổi nội dung BT theo cặp.
- Vài em trình bày trớc lớp.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
Hoạt động 2: Trình bày, những điều thầy cô, giáo:
*Giúp HS trình bày, giới thiệu về thầy cô, giáo:
Kết luận chung: 
Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó, các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Trình bày, giới thiệu biết ơn thầy,cô
- Cả lớp thảo luận, nhận xét. 
-Hs quan sát bước tranh và phát biểu 
4. Củng cố: (3’)
- Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo.
	 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện nội dung mục Thực hành 
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Tập đọc 
ôN TậP CUốI HọC Kì I
Tiết 1
I. MụC TIêU:
- Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc). Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. 
- Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 17 tuần HK I.
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Rất nhiều mặt trăng (tt).
	- Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Rất nhiều mặt trăng (phần 2), trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
 3. Bài mới: (27’) Tiết 1.
 a) Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 17 tuần qua.
	- Giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng.
*Giúp HS đọc đúng các bài Tập đọc và đọc thuộc lòng các bài Học thuộc lòng đã học.
- Kiểm tra khoảng 1/6 lớp.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD.
- Từng em lên bốc thăm chọn bài.
- Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
*Giúp HS làm được bài tập.
- Nhắc HS: Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm 4.
Hoạt động nhóm.
- 1 em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm 
- Các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm, điền nội dung vào bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét theo các yêu cầu: Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
- Cả lớp điền bảng cho hoàn chỉnh vào vở BT.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại những nội dung vừa được ôn tập, kiểm tra.
	- Giáo dục HS có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học. 
	- Dặn HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 86)
DấU HIệU CHIA HếT CHO 9
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 9.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Dấu hiệu chia hết cho 9.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
*Giúp HS nắm dấu hiệu chia hết cho 9.
- Hướng sự chú ý của HS vào cột các số chia hết cho 9 để tìm dấu hiệu.
- Gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số để đi dần đến dấu hiệu.
- Nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột.
- Tính thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở.
- Nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học rồi nhắc lại nhiều lần.
*Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Nêu tiếp: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Nêu căn cứ để nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 9.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
- Bài 2: 
- Bài 3: 
- Bài 4: 
+ Hướng dẫn cả lớp cùng làm vài số đầu 
- Nêu cách làm, làm bài vào vở.
Các số đó là: 99; 108; 5643; 29 385.
- Thi đua sửa bài ở bảng.
- Nêu cách làm, làm bài vào vở.
- Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097
- Thi đua sửa bài ở bảng.
- Tự làm bài và nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Tự làm bài, sau đó chữa bài.
315; 135; 225
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua xác định các số chia hết cho 9 ở bảng.
	- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 87 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Thứ 3 ngày 08 tháng 01 năm 2008 
Chính tả:
Tiết 2
I. MụC TIêU: 
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
	- Có ý thức đọc đúng, hiểu đúng Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL như tiết 1.
	- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Tiết 1.
	- Nhận xét việc kiểm tra tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Tiết 2.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng.
*Giúp HS đọc đúng các bài Tập đọc và đọc thuộc lòng các bài Học thuộc lòng đã học.
- Kiểm tra 1/6 lớp.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD.
- Từng em lên bốc thăm chọn bài.
- Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
*Giúp HS đặt được câu theo yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu BT, làm bài vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt 
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Bài tập 3.
*Giúp HS chọn được các thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
- Nhắc HS xem lại bài TĐ Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- Phát phiếu cho vài em.
- Đọc yêu cầu BT.
- Viết nhanh vào vở những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích, khuyên nhủ bạn phù hợp với tình huống.
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, kết luận về lời giải đúng.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại những nội dung vừa ôn luyện.
	- Giáo dục HS có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học. 
	- Dặn HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Luyện từ và câu:
Tiết 3
I. MụC TIêU:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.
- Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. Viết được các kiểu mở bài, kết bài đã học.
	- Có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL như tiết 1.
	- Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (5’) Tiết 2.
	- Nhận xét việc kiểm tra tiết học trước.
 3. Bài mới: (27’) Tiết 3.
 a) Giới thiệu bài: 
	Giới thiệu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng.
*Giúp HS đọc đúng các bài đã học trong 17 tuần qua.
- Kiểm tra 1/6 lớp.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD.
- Từng em lên bốc thăm chọn bài.
- Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
*Giúp HS viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
- Đưa bảng phụ vào.
- Đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều SGK.
- 1 em đọc lại ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài đã học ở bảng phụ.
- Làm việc cá nhân: mỗi em viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng của truyện về ông Nguyễn Hiền.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài, các kết bài.
- Cả lớp nhận xét.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại những nội dung vừa ôn tập.
	- Giáo dục HS có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học; về nhà hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài, viết lại vào vở.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 87)
DấU hiệu CHIA HếT CHO 3
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 3.
	- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Dấu hiệu chia hết cho 9.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Dấu hiệu chia hết cho 3.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h ...  thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Hình trang 72, 73 SGK.
	- Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
	- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Không khí cần cho sự cháy.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Không khí cần cho sự sống.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
*Giúp HS nêu được dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định được vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục Thực hành SGK, phát biểu, nhận xét.
- Nín thở, mô tả lại cảm giác của mình.
- Dựa vào tranh, ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và đời sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật, động vật.
*Giúp HS nêu được dẫn chứng để chứng minh động vật, thực vật đều cần không khí để thở.
- Kể cho HS nghe: Từ thời xưa, các nhà bác học đã làm thí nghiệm phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín có đủ thức ăn, nước uống. Khi chuột thở hết ô-xi trong bình, nó bị chết, mặc dù thức ăn, nước uống vẫn còn.
- Tiếp tục giảng: Không nên để hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng đến hô hấp của con người. 
- Quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi: tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
*Giúp HS xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Kết luận: Người, động thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
Hoạt động nhóm đôi.
- Quan sát hình 5, 6 theo nhóm đôi.
- 2 em quay lại với nhau, chỉ hình và nói: tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước, tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan.
- Vài em trình bày kết quả quan sát.
- Thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động và thực vật.
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào, người ta phải thở bằng bình ô-xi? (Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu )
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK. 
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 89)
LUYệN TậP CHUNG
I. MụC TIêU:
	- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
	- Nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; cho ví dụ minh họa.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập chung.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
- Bài 2: 
- Bài 3: 
- Tự làm vào vở, sau đó chữa bài.
a) Nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở.
- Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 35766
b) Nêu cách làm, có thể nêu nhiều cách khác nhau, sau đó tự làm vào vở.
-Số chia hết cho 3là: 2229; 35766
c) Nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở.
-Số chia hết cho 5 là: 7435; 2050
d) Số chia hết cho 9 là: 35 766.
- Tổ chức thi đua chữa bài ở bảng.
- Tự làm vào vở rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270
b) Số chia hết cho 2 và 3 là: 57234; 64620
c) về nhà
a) 528 chia hết cho 3
b) 603 chia hết cho 9
Hoạt động 2: Thực hành (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 4: 
- Bài 5: 
- Tính giá trị của từng biểu thức, sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong 2, 5.
a) Chia hết cho 5.
b) Chia hết cho 2.
c) Chia hết cho 2 và 5.
d) Chia hết cho 5.
- Đọc đề, cùng nhau phân tích, thảo luận 
- Thi đua nhau nêu kết quả đúng.30 hs
- Cả lớp nhận xét.
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua xác định các số chia hết cho 2, 5, 9, 3 ở bảng 
	- Nêu lại các dấu hiệu chia hết đã học.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 90 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Thể dục (tiết 36)
Sơ KếT HọC Kì I
TRò CHơI “CHạY THEO HìNH TAM GIáC”
I. MụC TIêU:
	- Sơ kết HKI. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học; những ưu khuyết điểm trong học tập; rút kinh nghiệm, từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa.
	- Chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. ĐịA ĐIểM -PHươNG TIệN:
 1. Địa điểm: Sân trường.
 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sân chơi.
III. NộI DUNG Và PHươNG PHáP LêN LớP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Mở đầu: 6 -10 phút.
*Gúp HS nắm nội dung sẽ được học 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 -2 phút.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp: 1 phút.
- Chơi trò chơi Kết bạn: 1 phút.
- Thực hiện bài Thể dục phát triển chung: 2 lần (2 x 8 nhịp).
Cơ bản: 18 - 22 phút.
*Giúp HS nắm những nội dung cơ bản đã học trong HKI và chơi được trò chơi thực hành.
a) Sơ kết học kì I: 10 - 12 phút.
- Cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, 3.
+ Quay sau, đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+ Bài thể dục phát triển chung 8 động tác 
+ Õn một số trò chơi vận động đã học ở lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới: Nhảy lướt sóng, Chạy theo hình tam giác.
b) Chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác”: 4 - 6 phút.
- Chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác hoặc trò chơi HS ưa thích.
Hoạt động lớp.
- Một số em lên minh họa lại trước lớp các nội dung ôn tập.
Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
*Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà.
- Hệ thống bài, nhận xét, khen ngợi, biểu dương những em thực hiện động tác chính xác: 2 - 3 phút.
- Giao bài tập về nhà: 1 phút.
Hoạt động lớp.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: 1 phút.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Thứ 5 ngày 11 tháng 01 năm 2008
Luyện từ và câu:
Tiết 7
Kiểm tra: ĐọC - HIểU, LUYệN Từ Và CâU
(Theo đề thống nhất chung của Tổ)
–²—–²—–²—
Tập làm văn:
Tiết 8
Kiểm tra: CHíNH Tả - TậP LàM VăN
(Theo đề thống nhất chung của Tổ)
–²—–²—–²—
Kĩ thuật (tiết 18)
CắT, KHâU, THêU SảN PHẩM Tự CHọN (tt)
I. MụC TIÊU:
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Mẫu sản phẩm: khăn tay, túi rút dây, gối ôm
- Vài mẫu thêu: bông hoa, thuyền buồm, nấm, con gà con
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: GV yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu thêu đã học:
- Mũi khâu: khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau
- Mũi thêu: thêu lướt vặn, thêu móc xích
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ở hai tiết học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học và cô cũng đã giới thiệu vài sản phẩm ứng dụng các mũi khâu thêu đó. Hôm nay bước vào tiết học thực hành, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt khâu thêu một sản phẩm của mình qua bài cắt khâu thêu các sản phẩm tự chọn (tt) 
- GV treo bảng có đính kèm các mẫu sản phẩm
b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn khâu thêu
*giảng giải, trực quan
- ở tiết học trước cô yêu cầu các bạn về nhà suy nghĩ và chuẩn bị cho sản phẩm mà mình chọn. Bây giờ cô sẽ kiểm tra xem các bạn đã chuẩn bị chưa?
- GV hỏi vài học sinh lựa chọn sản phẩm nào?
-Trước khi các bạn thực hành cô muốn lưu ý một vài điều: Tuỳ theo khả năng và ý thích mà các bạn chọn sản phẩm mình làm
* ở mẫu khăn tay: các bạn phải khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường hoặc mũi khâu đột (GV vừa nói vừa hướng dẫn). Sau đó các bạn vẽ vào một góc của chiếc khăn những hình đơn giản như: bông hoa, con gà con, thuyền buồm, cây mấm,(GV cầm mẫu cho hs quan sát) hoặc có thể thêu tên của mình.
*ở mẫu túi rút dây: mẫu này các bạn đã thực hành, nhưng cô cũng nhắc lại. chúng ta gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước (GV vừa nói vừa hd). Sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giảngần đường gấp mép. Cuối cùng mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột. nhưng chú ý thêu trang trí trước sau đó mới khâu phần thân túi.
* ở sản phẩm gối ôm: các em gấp mép và khâu hai đường ở phần luồn dây ở hai cạnh ngắn. sau đó các bạn trang trí 2 đường thêu móc xích ở sát 2 đường luồn dây. cuối cùng các bạn khâu phần thân gối
- Vậy là cô vừa hd cho các bạn 3 mẫu đơn giản để các bạn thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ hs yếu
- Hs làm xong, gv yêu cầu dán sản phẩm vào vở 
- GV nhận xét các sp làm xong (vài mẫu)
- Hs để lên bàn tất cả kim, chỉ, vải, kéo
- khăn tay, túi rút dây, gối ôm
- hs thực hành
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Chương 2: Kỹ thuật trồng rau, hoa; lợi ích của việc trồng rau, hoa
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 90)
KIểM TRA CUốI Kì I
(Theo đề thống nhất chung của Tổ)
–²—–²—–²—
Sinh hoạt:
TUầN 18
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 19.
- Báo cáo tuần 18.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Thi ATGT toàn chi đội 
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Thi học kì I
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới: Những bông hoa, những bài ca.
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 19.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
...
	- Khuyết điểm: 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_ta_thi_nguyet_suong.doc