Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lê Ngọc Khang - Trường TH Lương Thế Vinh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lê Ngọc Khang - Trường TH Lương Thế Vinh

ĐẠO ĐỨC ( T8 )

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2)

I.Mục tiêu:

 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.

 BVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày là một biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II.Đồ dùng học tập:

 Đồ dùng để đóng vai.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lê Ngọc Khang - Trường TH Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ 2Ngày 11 Tháng 10 Năm 2010
ĐẠO ĐỨC ( T8 )
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
 BVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày là một biện pháp bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. 
II.Đồ dùng học tập:
 Đồ dùng để đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
 1.Khởi động:
 2.Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của
 - Cần phải tiết kiệm tiền của ntn?
 - Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
 Nhận xét 
 3.Dạy bài mới:
 a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 b/Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân 
( Bài tập 4 SGK ) 
 - Gọi HS làm bài tập và giải thích lí do .
 " Kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của. Các việc làm (c), (d), (đ), (e), (i) là lãng phí tiền của.
 - Nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày .
 c/Hoạt động 3: Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5 SGK )
 - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
 " thảo luận:
 + Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa?
Có cách ứng xử nào hay hơn không? Vì sao?
 + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
 * Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
 BVMT: Để tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày em thực hiện như thế nào? 
" Thực hiện tiết kiệm là biện pháp bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. 
 4.Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dăn HS thực hiện nội dung trong mục “Thực hành“ của SGK.
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS tự liên hệ .
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
 - Quần áo: giữ gìn sạch sẽ, khơng đùa giỡn, kéo níu, làm rách quần áo,...
 - Sách vở: giữ gìn cẩn thận, khơng vẽ bậy, khơng để bị rách, (HS phát biểu tiếp về cách thực hiện tiết kiệm đồ dung, điện, nước,)
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
TẬP ĐỌC ( T15 )
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 
 - Hiểu ý nghĩa: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1,2 khổ thơ). 
 - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 Tranh minh họa bài đọc SGK
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Ở vương quốc Tương Lai
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Nếu chúng mình có phép lạ
 b/Luyện đọc và tìm hiểu: 
 *Luyện đọc: 
 - Kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS. Chú ý cách ngắt nhịp.
 - Đọc diễn cảm toàn bài
 *Tìm hiểu bài: 
 - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? 
 - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
 - Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? 
 - Cho HS giải thích cách nói: 
 +Ước “không còn mùa đông”
 +Ước “hóa trái bom thành trái ngon”
 - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? 
 - Cho vài HS nói ý nghĩa bài thơ? 
 c/HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
 - HD HS đọc và thi đọc diễn cảm.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về HTL bài thơ và ý nghĩa.
 - Đọc bài theo cách phân vai kết hợp trả lời câu hỏi.
 - Quan sát tranh
 - 4 em nối tiếp đọc 5 khổ thơ (2 lượt)
 - Luyện đọc theo cặp
 - 1; 2 em đọc cả bài
 - Đọc thành tiếng, đọc thầm bài thơ
 - “Nếu chúng mình có phép lạ”
 - Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
 - Khổ 1: Các bạn nhỏ ước cây mau lớn để cho quả.
 - Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
 - Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
 - Khổ 4: Ước trái đất không còn bơm đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
- Đọc lại khổ thơ 3;4.
 +Thời tiết dễ chịu không còn thiên tai
 +Thế giới hòa bình không còn bom đạn chiến tranh.
 - Đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, phát biểu.
 - Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
 - 4 em nối tiếp đọc lại bài
 - Nhẩm HTL bài thơ
 - Thi HTL từng khổ, cả bài
 - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ
 - 1 em nêu ý nghĩa
TỐN (T36 )
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 - BT cần làm: Bài 1 (b); bài 2 (dòng 1; 2); bài 4 (a). 
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Tính chất kết hợp của phép cộng.
 - KT 1 số VBT của HS
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
 b/Thực hành: 
 - Bài 1: HS làm bài trên bảng con 
 - Bài 2: HS tính nhẩm sau đó trình bày kết quả 
Bài 3: 
 - Bài 4: HS làm bài theo nhóm 
 - Bài 5: 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS làm bài tập trong VBT.
b) 26387 54293
 +14075 + 61934
 9210 7652
 49572 123879
a)96 +78 +4
= 100 +78 = 178
ĩ67+21+79
= 67+100=167
ĩ408+85+92
= 500+85=585
b)789+285+15
= 500+594=1094
ĩ677+969+123
= 800+969 = 1769
a) x – 306 = 504
 x = 504 + 306 
 x = 810
b) x + 254 = 680
 x = 680 – 254
 x = 426
Giải
a)Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 
79 + 71 = 150 (người)
b)Sau hai năm số dân của xã đó có là: 
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: a)150 người
 b)5406 người
a)Chu vi hình chữ nhật là: 
P = (16 cm + 12 cm) x 2 = 56 cm
b)Chu vi hình chữ nhật là: 
P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 cm
KỂ CHUYỆN (T8 )
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. 
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - Tranh minh họa truyện: “Lời ước dưới trăng” (để KTBC)
 - 1 số sách, báo, truyện viết về mơ ước, sách truyện đọc lớp 4.
 - Bảng lớp viết đề bài
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Lời ước dưới trăng
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 b/HDHS kể chuyện: 
 *HDHS hiểu yêu cầu bài: 
 *Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và nói luôn ý nghĩa.
 - Quan sát tranh kể lại truyện
 - 1 em đọc đề bài
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông phi lí.
 - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý (1;2;3)
 - Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
 - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hiểu ý nghĩa.
 - 1 HS kể hay kể lại câu chuyện
Thứ3 Ngày 12 Tháng 10 Năm 2010
CHÍNH TẢ( T8 )
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe-viết đúng và trình bày bài chính ta sạch sẻ.
 - Làm đúng bài tập 2a và 3a. 
 GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, của đất nước. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a
 - Bảng lớp viết BT 3a và 1 số mẫu giấy để thi tìm từ.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: 
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Chính tả (nghe-viết)
Trung thu độc lập
 b/HDHS nghe viết: 
 - Đoạn văn cần viết: Ngày mai vui tươi.
 - Nhắc HS chú ý cách trình bày những từ dễ viết sai: mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,
 GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, của đất nước.
 - Đọc chính tả
 - HS viết xong. GV đọc lại 1 lần cho HS soát lại.
 - Chấm chữ bài, nêu nhận xét.
 c/HD làm các BT: 
 *Bài 2: Chọn BT2a
 - Nêu yêu cầu
 - Phát phiếu riêng cho 4 HS
 - Chốt lại lời giải: giắt – rơi – dấu – rơi – gì – dấu – rơi – dấu.
*Bài tập 3: Chọn BT 3a
 - Chốt lại lời giải: rẻ – danh nhân – giường.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Nhắc HS cần ghi nhớ các từ ngữ dễ viết sai chính tả để tránh.
 2 em viết bảng lớp, các em còn lại viết vào vở các từ bắt đầu bằng ch/tr được luyện viết ở BT2 tiết trước.
 - Theo dõi
 - Đọc thầm lại đoạn viết
 - Gấp SGK
 - Viết chính tả
 - Đọc thầm nội dung truyện vui và làm vào VBT.
 - Trình bày kết quả
 - Cả lớp cùng GV nhận xét
- Đọc yêu cầu, làm vào VBT, bí mật lời giải.
 - Trình bày kết quả
 - Cùng GV nhận xét
TỐN ( T37 )
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - BT cần làm: Bài 1; 2. 
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Luyện tập
 - KT VBT của HS
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tìm hai số khi biết tổng và 
hiệu của hai số đó
 b/HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Nêu bài toán rồi tóm tắt như SGK
Số bé: 
Số lớn: 
 - Tương tự cho HS giải bài toán bằng 2 cách rồi nhận xét như SGK.
 c/Thực hành: 
Bài 1: Cho HS tự tóm tắt đề toán rồi giải (làm việc c ... ột nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
 - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: 
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hồn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II.Đồ dùng dạy – học:
 - Băng và hình vẽ trục thời gian
 - 1 số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu mục 1.
III.Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
 - Em hãy kể lại trận quân ta đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng? 
 - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa ntn đối với nước ta thời bấy giờ? 
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Ôn tập
 b/Bài giảng: 
 *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 - Treo băng thời gian lên bảng
 - Tổ chức cho HS ghi lên bảng nội dung 
 *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 - Treo trục thời gian lên bảng
 *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
 - Kể lại đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang? 
 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa? 
 - Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về học thuộc nội dung vừa ôn tập. Xem trước bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 - Trả bài
 - Ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
 - Ghi các sự kiện tương ứng thời gian có trên trục.
 - Lên bảng ghi
 - Sản xuất: làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa,đúc đồng làm vũ khí,
 - Ăn: Xôi, bánh trưng, bánh giầy,
 - Mặt, ở, sinh hoạt: giản dị sống hòa hợp với thiên nhiên.
Thứ 6 Ngày 15Tháng 10 Năm 2010
TẬP LÀM VĂN ( T16)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài tập đọc tuần 7) – BT1. 
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). 
II.Đồ dùng dạy – học:
 - 1 tờ phiếu ghi VD về cách chuyển 1 lời thơai trong văn bản kịch
 - 1 tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mỏ đầu đoạn 1, 2của câu chuyện “Ở vương quốc tương lai” theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1,2 theo cách kể 2 (kể theo trình tự không gian)
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: Luyện tập phát triển câu chuyện
 - Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
 - Nhận xét
 3.Bài mới:
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập phát triển câu chuyện
 b/HDHS làm BT
 *Bài tập 1: 
 - Nhận xét, dán 1 tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyể thể (theo SGV)
 *Bài tập 2: 
 - HDHS hiểu đúng yêu cầu
 Kết luận: Theo SGV
 *Bài tập 3: 
 - Đán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1;2 (Kể theo trình tự thời gian và không gian)
 - Nêu nhận xét, chốt lại lời giải.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Gọi 1 số HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện (thời gian/ không gian)
 - Nhận xét tuyên dương
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại 1 đoạn văn hoàn chỉnh vào VBT.
 - 1 em kể lại câu chuyện đã nghe hôm trước.
 - Đọc yêu cầu
 - 1 em giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
 - Từng cặp đọc trích đoạn: Ở vương quốc tương lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
 - 2; 3 em thi kể 
 - Cả lớp cùng GV nhận xét.
 - Đọc yêu cầu
 - Từng cặp suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
 - 2;3 em thi kể
 - Cả lớp cùng GV nhận xét.
 - Đọc yêu cầu
 - Nhìn bảng phát biểu ý kiến.
TỐN ( T40 )
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I.Mục tiêu: 
 -Nhận biết được gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
 - BT cần làm: bài 1; 2 (chọn 1 trong 3 ý) 
II.Đồ dùng dạy – học:
 - Êke
 - Bảng phụ vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: Luyện tập chung
 - KT VBT của HS
 - Nhận xét.
 3.Bài mới:
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 b/G.thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 *Góc nhọn:
 - Vẽ góc nhọn lên bảng và nói: Đây là góc nhọn, đỉnh O, cạnh OA, OB.
 - Vẽ thêm 1 góc nhọn khác. Cho HS quan sát rồi đọc
 - Cho HS nêu VD thực tế 
 - Dùng êke đặt vào góc nhọn cho HS thấy góc nhọn bé hơn góc vuông.
 *G.thiệu góc tù và góc bẹt (Tương tự như trên)
 c/Thực hành:
 - Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết góc nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
 - Bài 2: Cho HS nêu miệng
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về tập vẽ các góc và làm các BT trong VBT.
 - Quan sát, theo dõi
 - Góc nhọn đỉnh O, cạnh OP và OQ
 - Kim đồng hồ chỉ 2 giờ, êke
 - Góc nhọn: góc A, góc D
 - Góc vuông: góc C
 - Góc tù: góc B, góc O
 - Góc bẹt: góc E
 - Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
 - Hình tam giác MNP có 2 góc nhọn và 1 góc tù.
 - Hình tam giác DEG có 2 góc nhọn và 1 góc vuông.
 - Cho 1 HS lên bảng vẽ góc nhọn, 1 em vẽ góc tù, 1 em vẽ góc bẹt, 1 em vẽ góc vuông.
ĐỊA LÝ ( T8 )
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
Tích hợp bảo vệ mơi trường
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu 
của người dân ở Tây Nguyên:
 + Trồng cây cơng nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan.
 + Chăn nuơi trâu, bị trên đồng cỏ.
 - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây cơng nghiệp và vật nuơi được nuơi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
 - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buơn Ma Thuột.
 - HS khá, giỏi: 
 + Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nhiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên. 
 + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan – trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu, bò... 
 BVMT: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan góp phần tăng thu nhập cho người dân, cải thiện đời sống...
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - BĐ ĐL TNVN
 - Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
 - Kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên? 
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên
 b/Bài giảng: 
 *Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan:
 ĩHoạt động 1: Làm việc nhóm
 Bước 1: 
 - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? 
 - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? 
 - Tại sao Tây Nguyên thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? 
 Bước 2: 
 - Sửa chữa, giúp cá em hoàn thiện phần trình bày.
 ĩHoạt động 2: Làm việc cả lớp
 - Không chỉ Buôn Ma Thuộc mà hiện nay ở Tây Nguyên cũng có những vùng chuyên trồng cây cà phê và cây công nghiệp lâu năm.
 - Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuộc? 
 - Hiện nay, khó khăn lứon nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? 
 - Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? 
 BVMT: Nhờ có đất đai và khí hậu thuận lợi để trồng cây công nghiệp nên Tây nguyên là vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất nước ta. Từ đó có tác động như thế nào đến dời sống của người dân nơi đây? 
 *Chăn nuôi trên đồng cỏ:
 ĩHoạt động 3: Làm việc cá nhân
 Bước 1: 
 - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? 
 - Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên? 
 - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? 
 Bước 2: 
 Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
 - Việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì? 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về học thuộc nội dung bài.
 - Trả bài
- Đọc mục 1 và quan sát hình. Thảo luận.
 - Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, thuộc loại cây công nghiệp lâu năm.
 - Cà phê
 - Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan, tơi xốp, phì nhiêu
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Quan sát tranh, ảnh vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuộc và nhận xét.
 - Chỉ vị trí Buôn Ma Thuộc trên bản đồ ĐLTNVN.
 - Thơm ngon nổi tiếng trong nước và ngoài nước.
 - Tình trạng thiếu nước vào mùa khô
 - Máy bơm hút nước ngầm
 - Góp phần tăng thu nhập cho người dân, cải thiện đời sống...
 - Dựa vào H1, bảng số liệu
 - Trâu bò voi
 - Trâu bò
 - Chuyên chở người, hàng hóa
 - Trả lời câu hỏi
 - Vài em đọc ghi nhớ
SINH HOẠT LỚP( T 8)
 SƠ KẾT LỚP TUẦN
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 8
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
*Hoạt động 1:
. Sơ kết lớp tuần 8
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khố biểu.
-Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ đầu giờ, giữa giờ tốt.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
3.Cơng tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần 8
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
*Hoạt động 2:
 .Sinh hoạt Đội: 
Đại hội liên đội
-5 đội viên tham gia đại hội Liên đội
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4Tuan 8 CKT BVMT.doc