I.MỤC TIÊU:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không.
- Tính đúng nhanh nhẹn
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải:
các số không chia hết cho 9)
- HS:Bài ở nhà, lớp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch giảng dạy tuần 18 (Từ ngày 21/12/2009 đến ngày 25/12/2009 ) THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY HAI 21/12 1 Chào cờ Tuần 17 2 Tập đọc Ôn tập và KT (T1) 3 Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 4 Lịch sử Thi cuối kì 1 5 Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối kì 1 BA 22/12 1 Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 2 Chính tả Ôn tập và KT (T2) 3 Luyện từ &câu Ôn tập và KT (T3) 4 Aâm nhạc Tập biểu diễn bài hát 5 Khoa học Không khí cần cho sự cháy TƯ 23/12 1 Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng... 2 Kể chuyện Ôn tập và KT (T4) 3 Toán Luyện tập 4 Địa lý Thi cuối kì 1 5 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ và quả NĂM 24/12 1 Tập đọc Ôn tập và KT (T5) 2 Toán Luyện tập 3 Tập làm văn Ôn tập và KT (T6) 4 Khoa học Không khí cần cho sự sống 5 Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn SÁU 25/12 1 Thể dục Sơ kết học kì 1 2 Luyện từ &câu Thi cuối kì 3 Toán Thi cuối kì 4 Tập làm văn Thi cuối kì 5 Sinh hoạt lớp Tuần 17 Ngày soạn : / / 2009 Ngày dạy : / / 2009 Thứ ngày tháng năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ Tuần 18 ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Tiết 2 Tập đọc ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học trong kì 1. Hiểu được nội dung chính của từng đoạn , hiểu nội dung cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm : Có chí thì nên, tiếng sáo diều. Yù thức tự giác ôn tập HSKG: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút) II.CHUẨN BỊ: GV:Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 1 (gồm cả văn bản thông thường).Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống HS:Bài ở nhà, lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 15 phút 15 phút 3 phút 1phút 1Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL (1/2 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều) GV nhắc HS: Chỉ ghi lại những điều cần ghi nhớ về những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều GV ghi bảng GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin suy nghĩ, làm bài vào phiếu GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau: + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không? + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 4.Củng cố Nêu ND ôn tập 5.Dặn dò: Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Nhắc HS xem lại các quy tác viết hoa tên riêng để học tốt tiết học sau Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK (học đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm bài HS đọc thầm lại các bài này HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét HS sửa bài theo lời giải đúng -Nhận xét tiết học G,k, tb,y RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.MỤC TIÊU: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không. Tính đúng nhanh nhẹn II.CHUẨN BỊ: GV:Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) - HS:Bài ở nhà, lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 15 phút 15 phút 3 phút 1 phút 1Ổn định: 2.Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 Các bước tiến hành Bước 1: đưa vài VD Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 + Giao & gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau? Bước 3: yêu cầu + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. -Bước 4: Yêu cầu -Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:cá nhân (động não) Gọi -Yêu cầu - Yêu cầu - Yêu cầu -Nhận xét tuyên dương Bài tập 2:cặp ( thảo luận) Gọi -Yêu cầu - Yêu cầu -Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố -Trò chơi 5.Dặn dò: - HSKG về nhà làm bài 3;4 BTVN & chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 HS nêu HS nhận xét Mục tiêu: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 9. -Tự tìm vài số chia hết cho 9 & vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9. Thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. + mỗi nhóm 1 bảng nhóm có 2 cột có ghi sẵn các phép tính Nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chưa hết cho 9 -vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9 & không chia hết cho 9 -Đọc yêu cầu , theo dõi - Nêu cách làm -Làm bài Các số chia hết cho 9 là:99;108;5643;29385 -Nhận xét -Đọc yêu cầu , theo dõi -Làm bài Các số không chia hết cho 9 là:96;7853;5554;1097 -Nhận xét -Thi nêu những số chia hết ch 9 -Nhận xét tiết học G,k CL Tb G,k,tb,y Tb Y RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HK1 ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Ngày soạn : / / 2009 Ngày dạy : / / 2009 Thứ ngày tháng năm 2009 Chính tả ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II.CHUẨN BỊ: GV:Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng (như tiết 1) .1 số phiếu kẻ khổ to viết nội dung BT3 HS:bài ở nhà, lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 1 phút 9 phút 9 phút 9 phút 3 phút 1phút 1Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL (1/2 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập bài 2 (Đặt câu với những thành ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật) GV nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập bài 3 (Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) GV nhắc HS xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. GV nhận xét & chốt lại 4.Củng cố -Nhắc lại nội dung vừa ôn 5.Dặn dò: Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. MT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời MT:Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập HS làm bài vào VBT HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài HS làm nhanh vào VBT. Vài HS làm vào phiếu Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm việc Cả lớp nhận xét -Nhận xét tiết học G,k,tb,y G,k,tb,y RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I.MỤC tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. Tính đúng, nhanh II.CHUẨN BỊ: -GV:Xem bài Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải: các số không chia hết cho 3) -HS:Bài ở nhà, lớp, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 15 phút 15 phút 3 phút 1phút 1Ổn định: 2.Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 3. GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 PP:đàm thoại, động não Các bước tiến hành Bước 1: gia ... ầu như tiết 1) PP:đàm thoại (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Bài tập 2 cá nhân (động não) MT: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. PP:động não (Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm) GV nhận xét 4.Củng cố Nhắc ND ôn tập 5.Dặn dò: Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài vào VBT. Vài HS làm vào phiếu Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm việc Cả lớp nhận xét -Nhận xét tiết học G,k,tb,y k RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 & giải toán. Tính chính xác II.CHUẨN BỊ: GV:Xem bài HS:Bài ở nhà, lớp , vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 1 phút 23 phút 4 phút 1 phút 1Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành MT: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 PP:luyện tập thực hành MT:Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 & giải toán. PP:luyện tập thực hành Bài tập 1:cá nhân (động não) Bài tập 2:thảo luận theo cặp a.GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở. b.GV cho HS nêu cách làm. GV khuyến khích cách làm sau: Trước hết chọn các số chia hết cho 2. Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). c. GV cho HS nêu cách làm (nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9). Sau đó cá nhân HS tự làm vào vở rồi chữa bài. Bài tập 3:thảo luận nhóm 4 4.Củng cố Yêu cầu 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì (cuối học kì I) HS sửa bài HS nhận xét -Đọc yêu cầu, lớp theo dõi -Làm nháp Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Giải 4568;2050;35766 2229;35766 7435;2050 35766 -Đọc yêu cầu, lớp theo dõi Làm bài 64620; 5270 57234;64620 64620 -Đọc yêu cầu, lớp theo dõi -Làm bài 528;558;588 603;693 240 354 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;9;3 -Nhận xét tiết học Y K Tb y K Tb Y K Tb Y tb RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức HS biết: Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. 2. Kĩ năng: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ bầu không khí luôn trong lành. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ SGK Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 2 phút Khởi động Bài cũ: Không khí cần cho sự cháy Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than & bếp củi không bị tắt? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người Mục tiêu: HS nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở & việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: Yêu cầu HS thực hiện như hướng dẫn ở mục Thực hành & phát biểu nhận xét. GV yêu cầu HS nín thở, mô tả cảm giác của mình khi nín thở. GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ (nếu có) để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người & những ứng dụng của kiến thức này trong y học & trong đời sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật & động vật Mục tiêu: HS nêu dẫn chứng để chứng minh động vật & thực vật đều cần không khí để thở. Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 & trả lời câu hỏi trang 72: Tại sao sâu bọ & cây trong hình bị chết? Về vai trò của không khí đối với động vật: GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn & nước uống vẫn còn. Về vai trò của không khí đối với thực vật: GV giảng cho HS biết tại sao không nên để nhiều hoa tươi & cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-nic, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi Mục tiêu: HS xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở & việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 Bước 2: Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tại sao có gió? HS trả lời HS nhận xét HS thực hành & dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. HS thực hiện & phát biểu HS nêu HS quan sát & trả lời câu hỏi HS quan sát 2 HS quay lại chỉ & nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước là bình ô-xi, người thợ lặn đeo ở lưng. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. HS trình bày kết quả quan sát được HS thảo luận các câu hỏi GV nêu ra Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét. ---------------------------¶¶¶µ¶¶¶-------------------------- Kỹ thuật CẮT , KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3) I.MỤC TIÊU: -Tiếp tục cắt khâu thêu SP tự chọn -Khâu thêu đúng quy trình, đúng kỹ thuật -Tự làm đồ dùng phục cho mình II. CHUẨN BỊ -GV: Xem bài -HS:Vải kim , chỉ , kéo , thước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS DT 1phút 5phút 30 phút 1phút 29phút 3phút 1phút 1.Ổn định: 2.Bài cũ: -Yêu cầu -Nhận xét,đánh giá 3.Bài mới: -giới thiệu ghi tựa *HĐ2:thực hành µMT:Biết khâu thêu sản phẩm tự chọn đúng quy trình kỹ thuật PP:thực hành µTiến hành -Đưa ra vài SP -Yêu cầu -Yêu cầu 4.Củng cố: -Yêu cầu -GD:Bảo quản túi,cặpsách 5.Dặn dò: -Về thực hành cơ bản bài sau. -Mời -2HS nêu quy trình thêu móc xích -Quan sát -Thực hành cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn : túi, khăn -Trưng bày SP- nhân xét -nêu ứng dụng của sản phẩm -Nhận xét tiết học G,k,tb,y RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Ngày soạn : / / 2009 Ngày dạy : / / 2009 Thứ ngày tháng năm 2009 MÔN: THỂ DỤC BÀI 36 SƠ KẾT HKI TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TA GIÁC” I-MUC TIÊU: -Sơ kết HKI. Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đãhọc, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó học tập tốt hơn. -Trò chơi “Chạy theo hình tam giác” như tiết trước. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 6-10P 18-22P 4-6P 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Đứng tại chỗ khởi động các khớp. Trò chơi: Kết bạn. Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Sơ kết HK I GV hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong HK I Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản đã học ở các lớp 1,2,3. Quay sau, đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. Ôn một số trò chơi vận động đã học ở lớp 1,2,3 và các trò chơi mới: Nhảy lướt sóng, Chạy theo hình tam giác. Nhận xét đánh giá học sinh trong lớp, trong tổ. Khen ngợi những học sinh tích cực . b. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. Nhóm trưởng điều khiển. HS chơi. ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Tiết 2 + 3 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TỪ VÀ CÂU THI CUỐI KÌ I ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Tiết 4 TOÁN THI CUỐI KÌ I ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Tiết 5 Sinh hoạt lớp Tuần 18 ----------------------------------¶{{{¶------------------------------
Tài liệu đính kèm: