Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (2 cột tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (2 cột tổng hợp)

Tiết 2: Toán ôn

 Ôn tập giải bài toán ứng dụng của tỷ lệ bản đồ

I. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về giải bài toán ứng dụng của tỷ lệ bản đồ.

- Rèn kĩ năng giải toán ứng dụng của tỷ lệ bản đồ.

II. Đồ dùng dạy học:

SGK, STK, bảng phụ, .

III.Các hoạt động dạy và học:

1. Bài cũ:

- HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.

2. Bài mới:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (2 cột tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Ngày soạn: 10/4/2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: 
Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 61: Ăng - co Vát.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.
- Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh khu đền (nếu có)
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ?
- ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
? Nêu ý chính đoạn1?
- ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã.
? ý đoạn 2?
- ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
- Lúc hoàng hôn.
? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
? Nêu ý đoạn 3?
- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
? ý chính của bài:
- ý chính: Mđ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 hs đọc.
? Nêu cách đọc bài?
- Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS đọc bài nêu nội dung bài TĐ
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 62.
Tiết 3: Toán
Tiết 151: Thực hành ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Bước ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại?
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
*Ví dụ: Sgk/159.
- Hs đọc ví dụ.
? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
- Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng:
Đổi 3m = 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Bài giải
Đổi 8m =800cm; 6m =600cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
Tiết 4 Mĩ thuật: Giáo viên chuyên soạn giảng
Buổi chiều:
Tiết 1: Tiếng Việt ôn
 Ôn tập văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về văn miêu tả con vật.
 - Rèn kỹ năng viêt đoạn văn và lập dàn ý bài văn miêu tả con vật
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
2. Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1: Lập dàn ý chi tiết tả con vật.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS lập dàn ý bài văn miêu tả con gà trống.
+ Gv nhận xét, bổ sung.
- Bài 2: Hãy viết đoạn văn tả hình dáng, thói quen và hoạt động của con vật mà em yêu thích
- GV nhận xét, bổ sung. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung của bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi lập dàn ý.
- Đại diên các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết đoạn văn tả hình dáng, thói quen và hoạt động của con mèo vào vở .
- Nối tiếp đọc đoạn văn tả hình dáng, thói quen và hoạt động của con mèo vào vở .
- Bổ sung
- HS lắng nghe.
Tiết 2: Toán ôn
 Ôn tập giải bài toán ứng dụng của tỷ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán ứng dụng của tỷ lệ bản đồ.
- Rèn kĩ năng giải toán ứng dụng của tỷ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK, STK, bảng phụ,.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 
- HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.
2. Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn HS làm bài tập:
- Bài 1: - GV nêu đề toán
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m =  cm b) 1km = .m
 20m =  cm 1km = .cm
 1m =  mm 1km = .m m 100 m =  mm 12 km = .m m 
Bài 2: + GV nêu đề toán
Chiều dài của dãy phòng học là 40 mét. Hỏi trên bản đồ, tỷ lệ 1: 500, chiều dài đó đo được là mấy xăng-ti-mét?
+ Y/c Hs làm bài, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Bài 3: + GV nêu đề toán
Trên bản đồ tỷ lệ 1: 2000 000, quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn dài 77 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường đó.
+ Y/c Hs làm bài, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung ứng dụng của tỷ lệ bản đồ
- NX tiết học, BTVN bài 5/149.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Cả lớp làm bài, 1Hs lên bảng chữa bài. 
- HS đọc đề toán và tóm tắt vào vở.
- Giải bài toán, 1 HS giải vào bảng nhóm.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề toán và tóm tắt vào vở.
- Giải bài toán, 1 HS giải vào bảng nhóm.
- Lớp nhận xét.
Tiết 3: Tiếng Anh: Giáo viên chuyên soạn giảng.
 Ngày soạn: 11/4/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: 
 Toán
Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
	Giúp hs ôn tập về:
	- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
	- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
	- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1.
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2: 
- Hs làm bài vào nháp:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
5794 =5000 + 700 +90+4
20 292 =20 000+200+90+2
190 909 = 100 000+90 000+900+9
Bài 3: Làm miệng
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
- Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc.
- Gv nghe, nx và chữa lỗi.
Bài 4: Làm miệng
- Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số TN bé nhất là số 0.
c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
Bài 5. Dành cho HS khá giỏi
Gọi HS đọc yêu cầu, tổ chức cho HS thi giữa các nhóm.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Gv y/c các nhóm trình bày bài 
- Hs trình bày kết quả trên bảng, chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức của tiết học
- Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
- Chuẩn bị bài sau.
a. 67;68;69 798; 799; 800;
999; 1000; 1001.
b. 8;10;12; 98;100;102;
998;1000; 1002
c. 51;53;55; 199; 201; 203;
997; 999; 1001.
Tiết 2 : Kể chuyện
Tiết 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu.
	+ Rèn kĩ năng nói:
	- Hs chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
	+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Đọc các gợi ý?
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Hs nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp kể chuyện.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nêu cảm xúc của mình khi đi du lịch
Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 32.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu.
 ... ài 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:
a) Sáng hôm sau, Hoài Văn Hầu dậy sớm, lên nhà trên từ biệt mẹ già.
b) Trên cành cây, chim hót líu lo tạo thành một bản nhạc vui tươi.
c) Vì ở thành phố, em gần như quên cả ánh trăng rằm.
d)Để kẻ thù không nhìn thấy, Ga-vrốt ẩn trong một góc cửa, dốc cạn các bao đạn và chất đầy giỏ.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS lập dàn ý bài văn miêu tả con gà trống.
+ Gv nhận xét, bổ sung.
- Bài 2: Đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn
+ Yêu cầu HS đọc và làm bài tập vào vở.
+ Gọi HS nối tiếp đọc câu mình vừa đặt.
- Bài 3: Hãy viết đoạn văn tả hình dáng, thói quen và hoạt động của con vật mà em yêu thích
- GV nhận xét, bổ sung. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung của bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- 3 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS làm bài.
- HS nối tiếp đọc câu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết đoạn văn tả hình dáng, thói quen và hoạt động của con mèo vào vở .
- Nối tiếp đọc đoạn văn tả hình dáng, thói quen và hoạt động của con mèo vào vở .
- Bổ sung
- HS lắng nghe.
Tiết 2: Kỹ thuật: Giáo viên chuyên soạn giảng
Tiết 3: Sinh hoạt lớp 	
Tiết 4: Mĩ thuật
Bài 31: Vẽ theo mẫu: 
Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu, hình gợi ý, bài vẽ. 
- Học sinh : Vở vẽ, chì, màu,..
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv bày mẫu:
- Cả lớp quan sát.
? Tên từng mẫu vật và hình dáng:
Lọ, phích, ca,...quả bóng,...
? Vị trí đồ vật:
 - Quả trước, phích sau,...
? Tỉ lệ?
- Phích cao, quả thấp,...
? Độ đậm nhạt?
- Độ dậm nhạt khác nhau,...
Khác hướng nhìn mẫu vẽ khác nhau...
- Học sinh ở các hướng nêu.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
Gv giới thiệu mẫu, hình gợi ý:
? Nêu cách vẽ?
- Học sinh quan sát hình và nêu:
+ Ước lượng chiều cao để vẽ phác khung hình cho cân đối với khổ giấy.
+ Tìm tỉ lệ của từng mẫu.
+ Vẽ nét chính, chi tiết, có đậm nhạt.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
Học sinh vẽ vào vở.
Vẽ theo mẫu và theo hình gợi ý.
5.Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá.
- Học sinh trưng bày bài vẽ
- Gv cùng hs nx chung, đánh giá.
- Bố cục, hình vẽ, 
6.Dặn dò: 
 - Vn quan sát chậu cảnh chuẩn bị bài học sau.
Tiết 5:
Âm nhạc:
Tiết 30: Ôn tập lại 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu:
- Hs ôn tập và trình bày 2 bài hát theo những cách hát nh hoà giọng, lĩnh 
xớng và đối đáp.
	- Hs trình bày theo hình thức đơn ca, song ca, hoặc tốp ca.
	- Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị.
	- GV : Nhạc cụ quen dùng.
	- Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu: Ôn tập 2 bài hát.
- Trình bày 2 bài hát:
- Cả lớp.
2. Phần hoạt động.
a. ND1: Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn.
*HĐ1: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát hoà giọng.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
*HĐ2: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng và động tác phụ hoạ.
Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
b. ND2: Ôn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan.
*HĐ1: Phối hợp 3 cách hát lĩnh xớng, đối đáp và hoà giọng.
- Lời 1: 1 Hs lĩnh xớng đ1, tất cả hoà giọng đoạn 2.
- Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đ1, tất cả cùng hoà giọng đoạn 2.
*HĐ2: Trình bày:
- Hát lĩnh xớng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
c. ND3: Kiểm tra:
- Gv nx, đánh giá.
- Song ca, nhóm nhỏ, (tự nhận) trình bày một bài hát.
3. Phần kết thúc.
- Y/C HS hát lại hai bài vừa ôn tập
- HS hát lại hai bài vừa ôn tập .
Tiết 5: Thể dục:4
Bài 61: Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây tập thể.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHT 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
 + + + +
GV + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Thi tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ ĐHTL: N2.
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
	 GV
 * * 
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + + 
GV
 + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 + + + + + + + 
- HS dãn hàng tập luyện cá nhân
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT :
Tiết 1: Thể dục
Tiết 62: Môn tự chọn - Trò chơi “Con sâu đo”
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi. cầu, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Thi ném bóng trúng đích.
+ Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất.
b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm.
- ĐHTL: 
- ĐHTL: N2.
 GV
 * * 
 + + + + + + + + 
 + + + + + + + + 
 + + + + + + + + 
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
4 - 6 p
- ĐHTT:
GV
 + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 + + + + + + + 
Địa lí:
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu: 	
	Học xong bài này, hs biết:
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
	- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
	- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam.
	* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ:
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung.
? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta?
- Hs nêu:
- Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng biển,...
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
* Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,...
- Biển cung cấp muối cần thiết cho can người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.
3. Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo.
* Cách tiến hành:
? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính?
? Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hs đọc ghi nhớ bài.
- Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33.
- Một số hs lên chỉ:
+ Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
Tiết 1: Kĩ thuật
Lắp xe nôi ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chiếc xe nôi đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp xe nôi?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe nôi.
a. Chọn các chi tiết để lắp xe nôi.
- Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe nôi.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của xe nôi, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí nối các bộ phận.
c. Lắp ráp chiếc xe nôi:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành chiếc xe nôi.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả:
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- Gv nx chung và đánh giá.
IV. Nhận xét, đánh giá.
-Nx tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_2_cot_tong_hop.doc