Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Vũ Thị Thanh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Vũ Thị Thanh Hường

I. Mục tiêu

- HS biết dấu hiệu chia hết hoặc không chia hết cho 9.

- Ap dụng dấu hiệu để giải các bài toán liên quan.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ, phấn màu.

IIi. Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5.

- Chấm 1 số VBT

 - Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu bài học

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài

 

doc 16 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Vũ Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm2009
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy)
Tập đọc
Ôn tập tiết 1
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu 
( HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kỳ 1.
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm “có chí thì nên” , “tiếng sáo diều” .
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, phiếu học tập khổ lớn, bút dạ.
Phiếu ghi tên các bài đọc và HTL để kiểm tra HS (tuần 11- tuần 15)
III. Các hoạt động chủ yếu
1. Giới thiệu bài mới
Trong tuần này các em sẽ ôn , kiểm tra lấy điểm học kỳ 1.
2. Nội dung ôn tập
- HS mở mục lục SGK nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- GV cho HS gắp thăm
- GV đặt một vài câu hỏi để học sinh trả lời
- GV cho điểm theo biểu điểm.
 * Bài 2
- BT yêu cầu gì?
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong những chủ điểm trên?
- GV lưu ý HS: Chỉ ghi lại những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể (có chuỗi sự việc, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa)
- GV phát bút dạ và phiếu cho 4 nhóm. Nhóm trưởng chia việc trong nhóm và điều khiển nhóm
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV theo dõi nhận xét.
? Nội dung như thế nào? Lời trình bày hợp lý chưa?
- HS điền hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập.
- GV treo bảng phụ ghi đầy đủ nội dung nhất.
1. Kiểm tra tập đọc
- HS gắp thăm
- Đọc và trả lời câu hỏi
2 Lập bảng tổng kết
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
Nguyễn Hiền
“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có trí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phan Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995 )
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung 
( Phần 1, 2) 
Nguyễn Kiên
Chú bé đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ. hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú đất nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
A-lếch-xây-Tôn -xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
( phần 1, 2)
Phơ -bơ
Trẻ em nhìn thế giới và giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN: Học các bài học thuộc lòng và chuẩn bị bài sau.
Toán
 Dấu hiệu chia hết cho 9. 
I. Mục tiêu
- HS biết dấu hiệu chia hết hoặc không chia hết cho 9.
- Ap dụng dấu hiệu để giải các bài toán liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, phấn màu.
IIi. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5.
- Chấm 1 số VBT
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
1. Dấu hiệu chia hết cho9
- Gọi HS lần lượt nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9- GV ghi thành 2 cột.
- Lần lượt nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9.
- Tiến hành thử cộng tổng các chữ số trong mỗi số và nêu
+ Em nhận xét gì về những số chia hết cho 9 ở trên? ( Gợi ý hs cộng tổng các chữ số của số đó)
- Giới thiệu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 9.
+ Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
+ Nêu ví dụ về số chia hết cho 9?
+ Những số như thế nào thì không chia hết cho 9? Cho VD?
+ Để nhận biết 1 số có chia hết cho 9 hay không, ta làm ntn?
- Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
3. Thực hành
* Bài 1 (97)
- Gọi HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Cho HS làm vào vở, 1 em chữa bài trên bảng lớp .
- Gọi 1 số em lần lượt giải thích kết quả.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
* Bài 2 (97)
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng thi tìm số nhanh.
- Lớp và GV nhận xét
? Tại sao 5554 không chia hết cho 9? Dựa vào dấu hiệu nào?
* Bài 3 (97)
- HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số? 
+ Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?
- Cho HS làm vào vở, 2 em chữa trên bảng lớp
- Nhận xét, kết luận kết quả
- GV chốt: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9, chọn và viết số phù hợp.
* Bài 4 (97)
- HS đọc bài, cả lớp làm bài.
- 3 HS lên bảng viết số vào ô trống để thoả mãn yêu cầu bài tập.
- Lớp nhận xét, nêu kết quả bài tập đúng.
? Dựa vào đâu em làm như vậy?
- GV chốt: Với tổng 2 chữ số đã cho, ta chỉ việctìm số sao cho cả 3 chữ số đó cùng có tổng chia hết cho 9.
9 : 9 = 1 10 : 9 = 1 (dư 1)
18 : 9 = 2 20 : 9 = 2 (dư 2)
72 : 9 = 8 100 : 9 = 11 (dư 2)
81 : 9 = 9 816 : 9 = 90 (dư 6)
Nhận xét:
+ Các số đó đều có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9: 9, 18, 27... 
+ Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
+ Những có tổng các chữ số không chia hết cho 9
* Bài 1 (97)
Các số chia hết cho 9 là : 99, 108, 4356, 
* Bài 2 (97)
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554. ( Vì tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9)
* Bài 3 (97) Viết số có 3 chữ số và chia hết cho 9: 333, 6336, 7281,. 
* Bài 4 (97) Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9.
31; .35; 25;
315 135 225
3. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét giờ học.
- Giao BTVN 1, 2, 3, 4 (6)
- Chuẩn bị bài sau: “Dấu hiệu chia hết cho 3”
Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tiếng việt
Ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL
- Ôn luyện kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài mới
Nêu mục tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Nội dung bài mới
I. Kiểm tra đọc
- Nêu các bài tập đọc từ tuần 1- 17?
- GV tiến hành kiểm tra lấy điểm như tiết 1.
- Đọc các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần1- 17.
- Kiểm tra 1/6 số học sinh còn lại.
- HS bốc thăm chuẩn bị bài.
- GV nêu câu hỏi về nội dung, HS trả lời
II. Bài tập
* Bài tập 2
- 1 HS đọc bài 2
+ Bài yêu cầu gì? 
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp đọc các câu đã đặt
-Cả lớp nhận xét
? Vì sao em đặt câu với nhân vật đó?
? Hình thức thể hiện của câu như thế nào?
* Bài tập 3
- 1 HS đọc bài
+ Bài 3 yêu cầu gì?
- HS trao đổi cặp vào VBT. GV phát phiếu cho 3 nhóm trả lời (3 mục a, b, c). Đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học.
- Nhớ và vận dụng vào từng ý
- Nối tiếp trả lời
- Lớp nhận xét
- GV chốt lời giải đúng
* Bài tập 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét các nhân vật em đã biết qua bài tập đọc.
a) Nguyễn Hiền rất có chí.
- Nguyễn Hiền thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao.
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi là một danh hoạ thế giới
c) Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi mơ ước của mình.
d) Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt sau nhiều ngày tháng kiên trì luyện tập.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba.
* Bài tập 3: Chọn những thành ngữ tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
Lời giải: 
a, Có trí thì nên
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có trí thì nên, nhà có nền thì vững.
b, Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức.
-Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác
c, Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
- Hãy lo bền chí câu cua 
Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về tiếp tục sưu tầm thêm những câu thành ngữ, tục ngữ phù hợp trong bài tập 3.
- Chuẩn bị tiết sau
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3.
I. Mục tiêu
- HS biết dấu hiệu chia hết hoặc không chia hết cho 3.
- áp dụng dấu hiệu để giải các bài toán liên quan.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết 9.
- Chấm 1 số VBT
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi hs lần lượt nêu các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3- GV ghi thành 2 cột.
+ Em nhận xét gì về những số chia hết cho 3 ở trên? ( Gợi ý hs cộng tổng các chữ số của số đó)
- Giới thiệu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 9.
 - 3-4 em nhắc lại dấu hiệu.
- 2-3 em nêu VD và giải thích.
+ Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?
+ Nêu ví dụ về số chia hết cho 3?
+ Những số như thế nào thì không chia hết cho 3? Cho VD?
+ Để nhận biết 1 số có chia hết cho 3 hay không, ta làm ntn?
- Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
+ Hãy so sánh dấu hiệu chia hết cho 3 với dấu hiệu chia hết cho 9.
+ Phân biệt với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 đã học?
3. Thực hành
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Cho HS làm VBT, 1 em chữa bài trên bảng lớp .
- Gọi 1 số em lần lượt giải thích kết quả.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số? 
+ Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng lớp
- Nhận xét, kết luận kết quả
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý điều gì?
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng lớp và giải thích cách làm.
 Nhận xét, ghi điểm.
1. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Lần lượt nêu các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
- Tiến hành thử cộng tổng các chữ số trong mỗi số và nêu nhận xét:
+ Các số đó đều có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3: 3,6, 9, 12, 15, 18, ...
+ Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
+ Những có tổng các chữ số không chia hết cho 3
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
+ Giống: Đều dựa vào tổng các chữ số có trong số đó.
Khác: + Số chia hết cho 9 tổng có các chữ số chia hết cho 9 còn số chia hết cho 3 có tổng các chữ số có tron ...  5 ngày 24 tháng 12 .năm 2009
Tiếng việt
Ôn tập tiết 6
I. MĐYC
 Kiểm tra phần viết chính tả và phần tập làm văn.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động 
A. Chính tả ( nghe viết ) 
Bài: “ Chiếc xe đạp của chú Tư”.
- GV đọc, HS viết vào vở
B. Tập làm văn 
Đề bài: Tả một đò dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
Hãy: a, Hãy viết lời mở bài theo cachs mở bài gián tiếp.
 b, Viết một đoạn văn ở phần thân bài.
* HS phân tích đề bài
Viết bài văn: Thời gian 30 phút
- Một số HS làm bài đã hoàn thành
- Lớp + GV nhận xét chung về bài làm của HS 
IV. Nhận xét giờ học
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
- Giải các bài toán liên quan đến các dấu hiệu trên.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
- Chấm 1 số VBT
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 4 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 1 số em nêu lại các dấu hiệu tương ứng.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 3 em làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
+ Làm cách nào để tìm được số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho5?
+ Làm cách nào để tìm được số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3?
+ Làm cách nào để tìm được số vừa chia hết cho 2, 3, 5, 9?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Số em sẽ điền thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý điều gì?
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng lớp và giải thích cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 1 
+ các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
+ Các số chia hết cho 3 là : 2229, 35766.
+ các số chia hết cho 5là: 7435, 2050.
+ Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2 
+ là các số có chữ số tận cùng là 0 : 64620, 5270.
+ Là các số chẵncó tổng các chữ số chia hết cho 3: 64620, 5270.
+ Là các số có chữ số tận cùng = 0 và có
 tổng các chữ số chia hết cho 9: 64620.
Bài 3 
a. 528, 558, 588.
b. 603, 693.
c. 240
d. 354
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại các dấu hiệu chia hết đã học.
- Nhận xét giờ học
 - BVN : SGK/ 95
đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối kì I
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kĩ năng, những chuẩn mực đạo đức cơ bản: hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Biết ơn thầy cô giáo, yêu lao động.
- Giáo dục HS lòng biết ơn ông bà, cha mẹ , thầy cô giáo.
II. Các hoạt động
A. KTBC
- Tại sao chúng ta phải yêu quý người lao động? 
- Nêu những biểu hiện thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Nội dung bài 
* Bài 1
- GV nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân
- Nối tiếp trình bày
- Lớp nhận xét
- * GV kết luận
- GV nêu tình huống, hs trả lời, lớp trao đổi thảo luận 
+ HS đến phòng thi muộn giờ
+ Hành khách đến muộn giờ tàu chạy
+ Người bệnh đưa đến bệnh viện chậm
* Bài 2
- Bài tập yêu cầu gì ? 
 - HS làm việc cả lớp
- Nối tiếp phát biểu
- HS liên hệ thực tế rồi phát biểu
- Lớp + GV nhận xét
* Bài 3
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm việc cá nhân
- Lớp nhận xét
GV chốt: Những phẩm chất đáng quý ở mỗi người : Kính yêu, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; biết ơn thầy cô giáo; yêu lao động.
* Luyện tập:
- GV chia lớp thành 6 nhóm; các nhóm tự xây dựng tình huống để thể hiện nội dung của 3 bài đạo đức đã ôn: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy cô giáo; Yêu lao động.
- Các nhóm trưởng phân vai, các thành viên trong nhóm nghĩ lời thoại và cách thể hiện.
- Lần lượt các nhóm thể hiện. HS khác nhận xét, góp ý.
- GV định hướng cách ứng xử đúng để HS học tập.
* Bài 1:
a, Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?Chúng ta phải tiết kiệm thờ giờ ntn?
- Thời giờ là thứ quý nhất vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Do đó chúng ta cần phải biết sử dụng tgiờ vào việc có ích một cách hiệu quả.
b, Theo em điều gì sẽ xảy ra với mỗi tình huống sau: 
đsẽ không được vào phòng thi.
đnhỡ tàu không đi thi được.
đcó thể bị tử vong.
Bài 2:
a, Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
b, Hãy kể một câu chuyện, đọc thơ, ca dao tục ngữ có nội dung trên.
c, Em hãy nêu những việc làm hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ.
Bài 3: 
a, Tại sao phải kính trọng thầy cô giáo?
b, Hãy kể những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo. 
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Về: Tiếp tục ôn các bài trong sgk
Lịch sử
 Kiểm tra cuối kì 1
( Đề của Phòng giáo dục
Địa lí
 Kiểm tra cuối kì 1
( Đề của Phòng giáo dục
Thứ 6 ngày 25 tháng12 năm 2009
Luyện từ và câu
Ôn tập tiết 7
I. MĐYC
 Kiểm tra phần đọc hiều, luyện từ và câu.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động chủ yếu
A. Đọc thầm
B. Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu
Lời giải
Câu 1: ý b
Câu 2: ý a
Câu 3: ý c
Câu 4: ý c
C. Trả lời dựa vào bài đọc ( Phần luyện từ và câu)
Lời giải
Câu 1: ý b
Câu 2: ý b ( 2 Đt, 2 DT) 
Câu 3: ý c ( dùng thay lời chào)
Câu 4: ý b ( Sự im lặng)
* HS làm bài; đổi vở kiểm tra kết quả, đói chiếu kiểm tra đáp án.
* GV nhận xét giờ làm bài
Toán
 Kiểm tra cuối kì 1
( Đề của Phòng giáo dục )
Tập làm văn
Ôn tập tiết 8
I. MĐYC
 Kiểm tra phần viết chính tả và phần tập làm văn.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động 
A. Chính tả ( nghe viết ) 
Bài: “ Chiếc xe đạp của chú Tư”.
- GV đọc, HS viết vào vở
B. Tập làm văn 
Đề bài: Tả một đò dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
Hãy: a, Hãy viết lời mở bài theo cachs mở bài gián tiếp.
 b, Viết một đoạn văn ở phần thân bài.
* HS phân tích đề bài
Viết bài văn: Thời gian 30 phút
- Một số HS làm bài đã hoàn thành
- Lớp + GV nhận xét chung về bài làm của HS 
IV. Nhận xét giờ học
Khoa học
Không khí cần cho sự sống
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. Đồ dùng
- Hình SGK trang 73, 74
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
+ Giải thích: Nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau đó lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên để không kín?
- HS trình bày, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Mục tiêu: 
+ Nêu dẫn chứng chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Xác định vai trò của khí ôxi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đười sống.
-Cách tiến hành
+ HS thực hành cả lớp, làm theo hướng dẫn của GV
+ HS nín thở mô tả lại cảm giác của mình?
+ HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với con người?
 - Hs trình bày
- Nhận xét bổ sung
* Hoạt động 2: Nhóm 4
- Mục tiêu:Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật.
- Cách tiến hành:
+ GV: Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, trình bày các hình
- Đai diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
+ Qua hia thí nghiệm trên, em hiểu không khí có vai trò như thế nào đối vớiTV, ĐV? 
- HS trình bày
- Nhận xét, bbổ sung
* Hoạt động 3: Cả lớp
- Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ôxi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Cách tiến hành:
+ Bước1: Gv yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 - SGK
Tên dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới nước.
Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí để hoà tan.
+ Bước 2: HS trình bày kết quả
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào ta cần phải thỏ bàng bình ôxi?
1. Vai trò của không khí đoói với đời sống con người
- Em cảm thấy bị ngạt, tim đập nhanh và không nhịn thở thêm được nữa.
* Kết luận
- Không khí rất cần cho quả trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết.
- Không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí chứaôxi con người không thể thiếu ôxi trong vòng 3 - 4 phút.
2. Vai trò của không khí đối với đời sống động vật , thực vật
Nhóm 1: Con cào càovẫn sống bình thương
- Nhóm 2: Con cào cào nhóm em bị chết
- Nhóm 3: Hạt đậu em tròng pt bình thường
- Nhóm 4: Hạt đậu nhóm em trồng bị héo, úa hai lá mầm.
* Kết luận: 
Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có ôxi. Đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, DV, TV.
3. Một số trường hợp phải dùng bình ôxi
 - HS trình bày:
* Kết luận:
Động vật, thực vât muốn sống được cần có ôxi để thở.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc mục bạn cần biết SGK
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau
Sinh hoạt lớp
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
- HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 +Nề nếp đồng phục có phần lơ là: Do một số bạn bị mất đồng phục mùa đông và một số bạn mới chuyển đến nên không có.
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: Lâm, Nhật Hưng, Hữu Hưng, Trung, Thắng.
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Hay mất trật tự trong giờ học: Hải Linh, Mỹ, Thưởng, Chi
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.Một số bạn còn chưa có ý thức tự giác như: Khánh, Hiếu, Cường.
3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chư đầy đủ
4/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
- Như ý kiến lớp trưởng.
- Một số em cần rèn đọc như:Hiếu,Thiện Tùng, Cường, Hồng
5/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường, một số bạn mất đồng phục hay mới chuyển đến chưa có đồnh phục đề nghị GĐ mua áo khoác có màu gần giống với của nhà trường.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Cả lớp tăng cường rèn chữ viết, đặc biệt là 5 em đi thi viết chữ đẹp cấp trường vào 19/12 tới.
- Chuẩn bị ôn tập tốt cho cuộc thi Tiếng anh tuổi thơ và thi định kì lần 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_vu_thi_thanh_huong.doc