TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU : 1. Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 19 Thứ hai ngày tháng 1 năm 2007 ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nhận thức vai trò của người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động. - Có những hành vi văn hoá, đúng đắn với người lao động. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh HĐ1(2') Giới thiệu nghề nghiệp bố, mẹ. -Yêu cầu mỗi HS giới thiệu nghề nghiệp của bố,mẹ mình cho cả lớp. HĐ2(10') Phân tích truyện “Buổi học đầu tiên” -Kể câu truyện “Buổi học đầu tiên” -Chia HS thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luân trả lời câu hỏi. +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà kể về nghề nghiệp của bố, mẹ mình? +Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? -Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm. -Kể nốt phần còn lại của câu chuyện. HĐ3(10') Kể tên nghề nghiệp: +Yêu cầu lớp chia thành 2 dãy. +Trong 2 phút, mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động mà các dãy biết. -Trò chơi “Tôi làm nghề gì?” +Tiếp tục chia lớp thành 2 dãy. +Mỗi lượt chơi ,bạn HS của dãy 1 sẽ lên trước lớp, diễn tả hành động của người đang làm việc. Dãy 2 nói xem bạn của dãy một diễn tả nghề nghiệp hay công việc gì. -GV kết luận: HĐ4(7') Bày tỏ ý kiến: -Chia lớp thành 6 nhóm. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình trong SGK, thảo luận trả lời câu hỏi sau: +Người lao động trong tranh làm nghề gì? +Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? -Nhâïn xét các câu trả lời của học sinh. -Kết luận: Cơm ăn, áo mặc và các của cải khác trong xã hội có được là nhờ những người lao động. -Lần lượt từng HS đứng lên gới thiệu. -HS chú ý lắng nghe. -Lắng nghe, nghi nhớ nội dung chính của câu chuyện. -Tiến hành thảo luận nghóm. +Vì bạn đó nghĩ rằng: Bố, mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng kính trong như những nghề mà bố ,mẹ các bạn ấy đã làm. +Tước hết em sẽ không cười Hà vì bố, mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, cần được tôn trọng. -Các nhóm HS nhận xét, bổ sung. -Tiến hành chia làm 2 dãy. -Tiến hành kể trong 2 phút lần lượt theo từng dãy. -HS dưới lớp nhạn xét, loại bỏ những nghề không phải là công việc của người lao động. -Chia lớp thành 2 dãy. -Tiến hành chơi lần lượt theo các lượt chơi. -HS cả lớp nhận xét nội dung chơi và hình thức thể hiện của cả 2 dãy. -Tiến hành thảo luận: mỗi nhóm 1 tranh. -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm HS nhâïn xét, bổ sung. HS nêu ghi nhớ. HĐ5(3') Hướng dẫn thực hành: Yêu cầu mỗi HS về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, câu chuyện viết về nội dung ca ngợi người lao động. TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU : 1. Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh HĐ1(2') Giới thiệu bài . HĐ2(14') Hướng dẫn luyện đọc : - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng 1 số câu - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. - Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài – giọng kể khá nhanh, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. HĐ3(10') Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, và tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biết của Cẩu Khây. + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? Yêu cầu HS đọc phần còn lại, trả lời các câu hỏi: + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của chuyện. HĐ4(6') Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi, uốn nắn. - Thi đọc diễn cảm. - Quan sát theo hướng dẫn của GV. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu đến võ nghệ + Đoạn 2 : Tiếp theo đến trừ tình yêu + Đoạn 3 :Tiếp theo cho đến Cẩu Khây đi diệt trừ tình yêu. + Đoạn 4 : Phần còn lại. - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS luyệïn đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài. -1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : Cẩu Khây tuy nhỏ người ăn một lúc hết chín chõ xôi, lên mười tuổi sức đã bằng ... + Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. -1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước ... - Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây . - 4 HS đọc toàn bài theo đoạn. Cả lớp theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Một vài học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp. HĐ5(4') Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị bài : Chuyện cổ tích về loài người. - Nhận xét tiết học. TOÁN(Tiết 91): KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1000 000 m2 và ngược lại. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh HĐ1(4') .Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Cho ví dụ. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 3/99. GV nhận xét cho điểm HS. HĐ2(1') Giới thiệu bài Giới thiệu ki-lô-mét vuông (km2) - GV treo bức tranh lớn về một cánh đồng lên bảng yêu cầu HS quan sát và hình dung ra diện tích của cánh đồng. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 , m2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét vuông. ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2. - GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000 m2 HĐ3(20') Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. - GV lưu ý với HS: Cột 1 và cột 2 của bài nói lên quan hệ giữa các đơn vị m2 với dm2 và km2 với m2. Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và tự làm bài. - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS nối tiếp nhau nêu. - 1 em lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS nhắc lại. - 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Giải thích cách làm theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau nêu: a. Diện tích phòng học là: 40 m2 b. Diện tích nước Việt nam là: 330 991 km2 HĐ4(4') Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể : - Nêu được tình hình nước ta cuối thời Trần. - Hiểu được sự thay thế nhà Trần bằng nhà Hồ. - Hiểu được vì sao nhà Hồ không thắng được quân Minh xâm lược. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho HS. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài 14. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài. Tình hình đất nước cuối thời Trần -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: + GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS. + Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu. -GV yêu cầu đại diện nhóm HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét sau đó gọi 1 HS nêu khái quát tình hình của nước ta cuối thời Trần. Nhà Hồ thay thế Nhà Trần: -GV yêu cầu HS đọc SGK từ Trước tình hình phức tạp và khó khăn Nước ta bị nhà Minh đô hộ. Em biết gì về Hồ Quý Ly ? + Triều Trần chấm dứt năm nào ? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào ? Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn ? + Theo em việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai ? + Theo em vì sao nhà Hồ lại chống lại quân xââm lược nhà Minh ? -Thực hiện theo yêu cầu. - Chú ý lắng nghe. -Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên : + Chia nhóm, cử trưởng nhóm điều hành hoạt động. + Cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành nội dung phiếu. ... u vi hình bình hành. P = a + b ) 2 ( a, b cùng một đơn vị đo) - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính chu vi hình bình hành diễn đạt bằng lời qui tắc tính chu vi hình bình hành. - Yêu cầu HS áp dụng công thức để làm bài. - Chữa bài nhận xét cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. - Nối tiếp nhau trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Theo dõi. - HS nối tiếp nhau phát biểu: Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với hai. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a. Chu vi hình bình hành là: 8 3 = 24 (cm2) b. Chu vi hình bình hành là: 10 5 = 50 (dm2) - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của mảnh đất là: 40 25 = 1000 (dm2) Đáp số : 1000 dm2 4 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc và viết công thức tính diện tích, chu vi hình bình hành. - Chuẩn bị bài: Phân số - Nhận xét tiết học --------------------------- *** -------------------------- --------------------------------- *** --------------------- MÔN: ĐỊA LÝ Tiết 19 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định và nêu được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng. - Biết được những điều kiện để Hải Phòng trở thành thành phố cảng và trung tâm du lịch. - Có ý thức về thành phố cảng Hải Phòng. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ, lược đồ Việt Nam và Hải Phòng - Bảng phụ, sơ đồ. - Tranh ảnh hình 2, 3, 4 trong SGK và sưu tầm được. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tìm dẫn chứng chứng tỏ cho các nhận xét sau: 1. HN là thành phố cổ đang phát triển. 2. HN là trung tâm chính trị. 3. HN là trung tâm văn hóa, khoa học. - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ vị trí HN. - GV chuyển ý: HN là thủ đô của cả nước là một trong hai thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB. Từ HN đi theo đường quốc lộ số 5 khoảng 100 km chúng ta sẽ sang thành phố lớn thứ 2 của vùng ĐBBB – đó là thành phố Hải Phòng. Hôm nay chúng cùng tìm hiểu về thành phố Hải Phòng (GV vừa nói vừa chỉ theo quốc lộ 5) Hải Phòng – Thành phố Cảng. - GV treo bản đồ Việt Nam và lược đồ Thành phố Hải Phòng. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc sách, quan sát trên lược đồ. - Yêu cầu 2 nhóm trả lời – GV ghi lại các ý đúng để hoàn thành. - Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ và xác định vị trí của Hải Phòng trên bản đồ. - GV chốt: Nằm ở phía Đông Bắc vùng ĐBBB, Hải Phòng nối với nhiều tỉnh thành bằng nhiều loại hình giao thông. Đặc biệt nhờ có phía Đông sát biển, Hải Phòng có điều kiện để phát triển giao thông đường biển là cửa ngõ ra biển của ĐBBB. - GV yêu cầu nhóm HS đọc sách, tìm hiểu kiến thức để trả lời 2 câu hỏi trong bảng phụ: 1. Nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển. 2. Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi – GV ghi lại các ý của HS và chính xác hóa minh họa bằng hình. - GV chốt: Hải Phòng, với điều kiện thuận lợi, đã trở thành thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Đóng tàu – Ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng. - GV treo bảng phụ ghi gợi ý về nội dung cần tìm hiểu và nêu yêu cầu: Dựa vào SGK, lược đồ để hoàn thành bảng thông tin về ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng. - Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận. - GV theo dõi chính xác hóa. - GV chốt kiến thức và bổ sung: Hải Phòng thành phố cảng cũng là trung tâm công nghiệp lớn với ngành công nghiệp lớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhất. Ngành này có được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK là hình ảnh 1 chiếc tàu trọng tải lớn đang được hạ thủy. Hải Phòng – Trung tâm du lịch. - Yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi: Hải Phòng có những điều kiện gì để trở thành 1 trung tâm du lịch? - Hỏi HS: cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì? GV mở rộng: tên của vua Ngô Quyền cũng đã được đặt cho 1 quận lớn trong thành phố. - Nơi nào của Hải Phòng được công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới? - GV treo hình 4: Đảo Cát Bà giới thiệu mở rộng: Cát Bà với vườn quốc gia Cát Bà đã được thế giới công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3 năm 2005. Trong vườn quốc gia còn nhiều vùng hoang sơ, đây cũng là nơi sinh sống của loài vật quý hiếm có tên trong sách đỏ: Voọc đầu trắng. Hải Phòng với điều kiện thuận lợi đã trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng với cái tên: Thành phố hoa phượng đỏ. Tìm hiểu về Hải Phòng qua tranh ảnh sưu tầm - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS sắp xếp các tranh ảnh mà mình sưu tầm được về Hải Phòng theo 3 nhóm: + Thành phố cảng. + Trung tâm du lịch. + Ngành công nghiệp đóng tàu. Sau đó HS giới thiệu với nhóm tranh của mình vẽ gì, nơi nào ở Hải Phòng. - Yêu cầu 1 vài nhóm lên trình bày trước lớp. - GV chốt: Hải Phòng được biết đến là thành phố Cảng và là trung tâm du lịch. Người dân Hải Phòng đang tiếp tục lao động sản xuất đóng góp vào sự phát triển của đất nước. (Chú ý: Nếu HS không có đủ tranh ảnh để làm việc, GV có thể treo một số tranh ảnh mình đã chuẩn bị và yêu cầu các nhóm trả lời: Tranh vẽ gì, qua tranh ta biết gì về Thành phố Hải Phòng) - HS dựa vào bài trước, trả lời câu hỏi của GV. - 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ. - HS lắng nghe, quan sát theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát GV. - Các HS quan sát bản đồ, lược đồ, đọc sách và hoàn thành vào bảng. - Các nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các HS tiếp tục làm việc nhóm đôi, tìm các ý trả lời theo gợi ý của GV trên bảng. - HS trả lời từng câu hỏi, các HS khác lắng nghe, bổ sung. - HS làm việc theo từng cặp, đọc sách, nhìn lược đồ và ghi ra giấy các ý trả lời hoàn thành bảng thông tin. - Đại diện từng nhóm lần lượt trả lời từng ý. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các HS đọc sách, sau đó trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe và theo dõi trên hình. - HS làm việc theo nhóm. - Sắp xếp các tranh của mình vào nhóm phù hợp sau đó giới thiệu với các bạn trong nhóm về bức tranh/ảnh của mình (tranh vẽ gì? ở đâu của Hải Phòng. - Các HS trong nhóm lên giới thiệu trước lớp. - HS lắng nghe. 5 Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về ĐB Nam Bộ và tìm hiểu về ĐB Nam Bộ. - GV nhận xét lớp học và kết thúc. TẬP LÀM VĂN Tiết:38 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU : - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn. - Bút dạ + một số tờ giấy trắng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc các đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn đã làm ở tiết tập làm văn trước. - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã học về hai kiểu kết bài (kết bài mở rộng và không mở rộng). Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về hai kiểu kết bài và thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đổ vật. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: các em đọc bài cái nón và cho biết kết đoạn bài là kết đoạn nào + nói rõ đó là kết bài theo cách nào? - Cho học sinh làm bài. - Em hãy nhắc lại 2 cách kết bài đã học. - GV dán lên bảng tờ giấy viết hai cách kết bài. - Cho học sinh trình bày. - GV nhận xét + chốt lời giải đúng. a. Đoạn kết bài là: Má bảo “ có của phải biết giữ gìn . . . méo vành.” b. Đó là kiểu kết bài mở rộng. Kết bài đã nói về lời mẹ dặn và ý thức giữ gìn cái nón của bẹn nhỏ. Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao việc: Các em hãy chọn một trong ba đề bài đã cho và viết một kết bài mở rộng cho d0ể em đã chọn. - Cho học sinh làm bài. GV phát giấy cho 3 HS để học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + khen những học sinh viết mở bài theo hai kiểu hay. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - 1 học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc thầm lại hai cách kết bài + bài cái nón + làm bài. - Một số học sinh lần lượt phát biểu. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - 3 Học sinh làm bài vào giấy được phát. - HS còn lại làm bài vào vở. - 3 HS làm bài vào giấy lên bảng đọc kết quả. - lớp nhận xét. Củng cố, dặên dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà hoản chỉnh viết vào vở.
Tài liệu đính kèm: