Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - Chuẩn KTKN

Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - Chuẩn KTKN

Tập đọc BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu:

Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé,

Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được câu hỏi SGK)

II. Đồ dùng dạy học

-- Tranh minh họa bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 19 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 891Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé,
Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học
-- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
B. Bài mới:
Hoạt động 1. Luyện đọc:
-Phân đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
-Cho hs luyện đọc đoạn 
-Luyện đọc theo nhóm
-Cho hs đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
+ Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt
+Chuyện gì đã xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? 
+ Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với những ai ?
+Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
-Ý nghĩa của bài là gì?
Hoạt động 3. Luỵên đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-HD cách đọc:
-Đọc mẫu-Y/c hs đọc theo nhóm
-Thi đọc trước lớp
5.Củng cố -Dặn dò
- liên hệ : Em đã làm gì để giúp đỡ cho những người xung quanh ?
-GD: -Nhận xét giờ học
-Dặn hs tập kể lại chuyện, CBB sau .
- 5hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong SGK (Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh).
. - 1hs đọc toàn bài.
-Lắng nghe gv đọc mẫu
.
......nhỏ người nhưng một lúc ăn hết chín chõ xôi, lên mười tuổi đã bằng sức trai mười tám... 
... xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật.
Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng:
. -Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng:
- Ca ngợi sức khỏe , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây
5-hs đọc nối tiếp
-Lắng nghe
-Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi
-Lớp nhận xét
-Vài hs trả lời
****************************************
Toán :	KI-LÔ-MÉT-VUÔNG
I.Mục tiêu:
Biét ki lô mét vuông là đơn vị đo diệntích
Biết 1km2 = 1000000 m2 
Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II.Đồ dùng học tập
-Sử dụng bức tranh một cánh đồng , biển 
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
-Nhận xét bài KTĐK
B.Bài mới
 Hoạt động 1.Giới thiệu kilômet vuông
Kilomet vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét.
-Giáo viên giới thiệu cách đọc và viết ki-lô-mét -vuông
-Ki-lô-mét vuông viết tắt km2 
-Giới thiệu :1km2=1.000.000 km2
Hoạt động 2. Thực hành 
-Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu
-Cho học sinh đọc và viết vào ô trống
-Bài 2: 
-Học sinh đọc yêu cầu.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Học sinh đổi đơn vị
 Ví dụ: 1km2=.............m2
1 m2 =...................dm2
-Bài 3( dành cho học sinh khá, giỏi)
yêu cầu học sinh tự làm vào vở và trình bày lời giải bài toán
-Giáo viên nhận xét. kết luận 
-Bài 4b: Học sinh đọc đề bài
Giáo viên gợi ý: Đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào?
-Đo diện tích của một quốc gia người ta thường sử dụng đơn vị nào?
-Đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán
Củng cố, dặn dò
-Học sinh nhắc lại km2 là gì ?
-Bài sau: luyện tập
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh quan sát , hình dung về diện tích của cánh đồng đó
-HS nhắc lại
-Vài hs đọc
-Học sinh đọc
-Học sinh đọc và viết số lên bảng
-Học sinh làm bài vào vở
-Học sinh tự làm vào vở
 Giải:
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 3x2= 6 ( km2)
 ĐS: 6 km2
- m2
-km2
-Học sinh tự tìm lời giải đúng
b) S nước Việt Nam là: 
330991km2 
-Học sinh nhắc lại
********************************
Chính tả : ( Nghe viết ) KIM TỰ THÁP AI CẬP.
I. Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn( BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
Ba băng giấy viết nội dung bài 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Bài cũ :
Nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp , có tư thế ngồi viết đúng ở học kỳ 1.
 B. Bài mới :
Hoạt động 1..Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
-Đọc mẫu bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập .
Chú ý những từ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày rõ ràng , sạch đẹp.
 Đoạn văn nói điều gì ?
Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết.
-Gv đọc cho học sinh viết.
- Gv đọc lại toàn bài chính tả .
- Gv chấm từ 7-10 bài .
- Gv chấm chữa bài viết mẫu trên bảng .
Hoạt động 2 .Hướng dẫn làm bài tập .
BT 2: Các em tiếp nối nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả , viết lại những chữ đúng .
-Gv nhận xét kết quả bài bài làm của mỗi nhóm . ( chọn từ đúng / sai , phát âm đúng / sai )
BT 3 a
Gv nêu yêu cầu của bài tập 3 a .
Gv dán 3 băng giấy đã viết ở bài tập 3a , mời 3 hs lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em đọc kết quả .
 Củng cố , dặn dò .
-Gv nhận xét , tiết học .
-Dặn Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai lỗi chính tả ..
-Lắng nghe
Hs theo dõi trong sgk .
-hs viết đúng : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , hành lang , giếng sâu .
-Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đạI của ngườI Ai Cập cổ đại .
-hs lắng nghe .
-1 hs lên bảng viết mẫu, lớp viết bài vào vở .
-hs soát lại bài .
-hs từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .Tự sửa những chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt .
sinh vật - biết - biết – sáng tác - tuyệt mĩ- xứng đáng .
a ) Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh , sinh động 
-Từ viết sai chính tả : sắp xếp , tinh sảo , bổ sung.
**********************************************
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I .Mục tiêu :
Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ?( ND ghi nhớ )
Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? ( BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ(BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ viết BT1 -Tranh minh họa (trang 7-SGK)
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tìm hiểu ví dụ
-Y/c hs đọc phần nhận xét trang 6.
Bài 1:
-Gọi hs nêu y/c bài
-Y/c hs 1hs lên đọc các câu kể Ai làm gì?
Bài 2:
-Y/c hs nêu y/c bài
-Cho hs làm bài vào SGK
Bài 3:
-Gọi hs nêu y/c bài
CN trong các câu trên do loại TN nào tạo thành?
+Những sự vật nào làm chủ ngữ?
-Y/c hs nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
-Gọi hs đọc ghi nhớ
-Y/c hs cho ví dụ
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài 1:
-Gọi hs đọc Y/c của bài tập
-Gọi 2hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Bài 2
-Gọi hs đọc Y/c của bài tập
-Gọi 3hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
-Cho vài hs đọc bài của mình
-Bài 3:
- Gọi hs đọc Y/c của bài tập
-Cho hs q/sát tranh , nêu hoạt động của người, vật trong tranh
-Y/c hs hs làm bài vào vở
5.Củng cố -Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs học bài –CBB: MRVT : Tài năng
-Đọc lại đề
-1hs đọc thành tíếng, lớp đọc thầm
-Các câu kể Ai làm gì là: câu 1,3,4,5
-Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
-Danh từ và các từ kèm theo nó tạo thành.
-Người, vật, con vật
-Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? là ngưòi,vật, con vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
-1hs đọc
Câu kể Ai làm gì ? là câu 3,4,5,6,7
chủ ngữ
- C3: chim chóc C4:thanh niên
- C5: Phụ nữ C6 :Em nhỏ
-C7 : Các cụ già
-Đặt câu với các từ cho sẵn làm chủ ngữ 
a/Các chú công nhân đang xếp hàng vào thùng
b/Mẹ em tối nào cũng dạy em học bài.
c/Chim sơn ca đang bay lượn trên không.
-1hs đọc
-Vài hs nêu
-Vài hs đọc bài mình trước lớp, nhận xét bài bạn
**************************************
Toán:	 LUYỆN TẬP
I.Muc tiêu:
-Chuyển đổi các số đo diện tích.
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
II.Đồ dùng học tập
-Bảng con
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
-Y/c hs lên bảng đổi dvị đo dtích
B.Bài mới:
Luyện tập
Hoạt động 1-Bài 1: 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
530 dm2=.........cm2
13dm229cm2=.........cm2
-Bài 3: 
-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của đền bài
a) So sánh S của Hà Nội và Đà Nẵng.
Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh
TP Hồ Chí Minh và Hà Nội
b) Thành phố có diện tích lớn nhất
Thành phố có diện tích bé nhất.
-Giáo viên nhận xét
Bài 5
.- Y/c hs đọc kĩ lưỡng từng câu của bài toán & quan sát biểu đồ mật độ dân số để tìm câu trả lời.
 Củng cố, dặn dò
-Nêu cách chuyển đồi đơn vị đo diện tích liền nhau, về nhà làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau: Hình bình hành 
-2 hs
-Học sinh đọc
-Học sinh tự làm đề bài, trình bày kết quả
-Học sinh nhận xét
-Học sinh đọc
-
dtích HN < dtích ĐN
dtích ĐN < TP Hồ Chí Minh
TP Hồ Chí Minh > Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
-Hà Nội
-Học sinh đọc -Trình bày lời giải
a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất
b) Mật độ dân số TP Hồ Chí Minh gấp khoảng hai lần mật độ dân số Hải Phòng
****************************************
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG
 BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I Mục tiêu:
Nắm vững hai cách mở bài( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật( BT1)
Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học ( BT2)
II Đồ dùng dạy học:
 + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp, gián tiếp).
B. Bài mới
. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Hoạt động 1: Làm bài 1
- HS đọc từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài.
 GV nhận xét, kết luận.
.
* 
Hoạt động 2: Bài tập 2
 GV nhắc HS:
+ Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà của em.
+ Em phải viết hai đoạn mở bài theo hai cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo cách trực tiếp ( giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp ( nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học).
 Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- - Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
+ Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
+ Điểm khác nhau: Đoạn a, b ( mở bài trực tiếp) : giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
 Đoạn c ( mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả
- 
HS luyện viết  ... ủa HS
* Hoạt động 1: 
- GV nêu yêu cầu, giới thiệu bảng ghi bài tập lên bảng
BT 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
9 m2 = dm 2
4 m2 25 dm2= ..dm2
3 km2 = m2
600 dm2 = ..m2
524 m2 = dm2
5000 000m2 = .km2
* Hoạt động 2:
Bài tập 3 VBT trang 9
- GV nhận xét chấm bài một số em, lưu ý HS đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét tiết học
* Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài cá nhân vào tập
- 1 em làm bảng phụ
- HS trình bày, lớp nhận xét
* Hoạt động cá nhân, lớp
- 2 HS đọc bài tập
- Làm bài cá nhân
- 1 em làm bảng phụ
*********************************************
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG 
I .Mục tiêu : 
 Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hná Việt) nói về tài năng con người; biét xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.( BT3,BT4)
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Y/c hs đặt câu và phân tích câu theo kiểu câu kể Ai làm gì?
B. Bài mới
. Luyện tập
Hoạt động 1.Bài 1:
- Cho hs hoạt động nhóm đôi
-Y/c hs làm bài vào vở, 2hs làm bảng
Hoạt động 2. Bài 2
-Gọi 2hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Hoạt động 3. Bài 3:
-Cho hs tìm hiểu nghĩa bóng của các câu đó.
-Cho hs làm miệng, Lớp nhận xét.
Bài 4:
-Theo em những câu tục ngữ trên có thể sử dụng trong trường hợp nào? Cho vd
Củng cố -Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs học bài –CBB: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
-2hs
a/ Tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài ba, tài năng
b/ Tài nguyên, tài trợ, tài sản. 
 Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa.
Thể thao nước ta đã được nhiều doanh nghiệp tài trợ.
Câu a,c ca ngợi tài trí của con người. Câu b là một câu nhận xét, muốn biết rõ một vật, một người cần thử thách, tác động , tạo điều kiện để người đó bộc lộ khả năng 
-Vd: Chi gái em được diều đi công tác xa , chị hơi ngại. Mẹ em động viên chị “Chuông có gõ mới kêu / đèn có khêu mới tỏ”
 +Bạch Thái Bưởi là kiểu người “Nước lã.mới ngoan”
*****************************
Toán: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I.Mục tiêu:
 Biết cách tính diện tích hình bình hành.
II.Đồ dùng dạy học :
-Giáo viên : Chuẩn bị các mảnh giấy bìa có hình dạnh như hình vẽ sách giáo khoa
-Học sinh: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông , thước kẻ, ê ke và kéo
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
-Cho hs nhận dạng hình bình hành trong 1 số hình tứ giác
B.Bài mới:
Hoạt động 1.Hình thành công thức tính S của hình bình hành 
 B A 
 C H D
-Giáo viên vẽ hình bình hành ABCD ,vẽ BH vuông góc với DC rồi giới thiệu CD là đáy của hình bình hành: độ dài BH là chiều cao của hình bình hành
-Giáo viên đặt vấn đề: tính S hình bình hành đã cho ABCD. 
-Yêu cầu học sinh nhận xét về S hình bình hành và s hình chữ nhật vừa tạo thành
Công thức
-Độ dài cạnh đáy :a
-Độ dài chiều cao:b
-Vậy S hình chữ nhật ABIH là axh
-Vậy s hình bình àhnh ABCD là axh
 S= axh
-Kết luận: ( SGK)
Hoạt động 2.Thực hành
-Bài 1: 
Cho học sinh tự làm
-
-Bài 3:
Giáo viên nhận xét
 Củng cố , dặn dò: nhắc công thức,về nhà làm bài tập 2, CBB sau.
-Vài hs nhận dạng
-Lắng nghe
-Học sinh kẻ đường cao BH của hình bình hành , sau đó cắt phần tam giác ADH và ghép lại ( như hình vẽ sách giáo khoa) để được hình chữ nhật ABIH.
S hình bình hành ABCD bằng S hình chữ nhật ABIH
-Học sinh nhắc lại
- a) S hình bình hành= 40x34=1360(cm2)
b) S hình bình hành= 40x13=520 ( dm2)
-Học sinh nhận xét bài bạn
*********************************************
Luyện TiếngViệt : ( viết ) BỐN ANH TÀI 
Mục tiêu :
Giúp học sinh viết đúng bài Bốn anh tài
Viết dúng các từ khó, câu khó trong bài
II/ Đồ dùng dạy học :
Vở Luyện TV, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV đọc đoạn viết
HS nêu nội dung
Hướng dẫn viết từ khó
Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết.
Đọc cho học sinh viết.
Đọc cho học sinh soát lỗi
Thu chấm, nhận xét.
Dặn dò : Về nhà sửa lỗi , chuẩn bị tiết sau.
Học sinh lắng nghe.
Cầu Khây gặp Nắm Tay Đóng Cọc và kết bạn.
Cấu Khây, vạm vỡ, đóng cọc. đắp đập, giáng xuống, thụt sâu, Nắm Tay Đóng Cọc, sốt sắng.
Học sinh viết bài vào vở, 1 em lên bảng.
Soát lỗi 
Chấm chữa bài.
*****************************************************************
Hoạt động ngoài giờ lên lớp : GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
I/ Mục tiêu :
Giúp học sinh biết Luật an toàn giao thông.
Giáo dục ý thức giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học :
	Một số biển bào hiệu giao thông đường bộ.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát một số biển báo hiệu giao thông đường bộ : biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn và biển báo khác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện theo biển báo : Cho học sinh thực hành theo nhóm biển báo :
Chia lớp thành 2 nhóm lần lượt gắn tên biển báo vào từng nhóm biển báo.
Hoạt động 3 : thực hành :
 Em sẽ làm gì khi gặp biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm ...
 ( lần lượt gắn từng loại biển báo lên bảng cho học sinh trả lời)
Dặn dò : thực hành theo nội dung bài học .
Học sinh quan sát.
Học sinh lần lượt gắn tên biển báo vào từng loại biển báo.
Học sinh trả lời miệng, học sinh khác nhận xét.
 ********************************************************
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
 TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I Mục tiêu:
 Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật( BT1)
 Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật( BT2)
II Đồ dùng dạy học:
 + Bảng phụ để HS làm bài tập 2.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS đọc các đoạn mở bài ( Trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (bài tập 2, tiết TLV trước).
B. Bài mới
 Hoạt động 1:
 Bài tập 1:
- HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC.
- GV cho HS đọc thầm bài cái nón.
- GV nhận xét.
 Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài.
 Câu b: Xác định kiểu kết bài.
- GV nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học về văn KC.
* Hoạt động 2:
 Bài tập 2:
- GV cho HS làm vở hoặc vở bài tập. ( Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn)
- GV nhận xét, sữa chữa.
- GV bình chọn HS viết kiểu bài mở rộng hay nhất.
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.
- HS chuẩn bị giấy, bút làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau.
-2HS
- HS nêu.
- Má bảo:” Có của phải biết giữ gìn ... méo vành.”
- Đó là kiểu kết bài mở rộng 
Căn dặn của mẹ: ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- Lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả ( thước, bàn học, cái trống...)
- HS phát biểu.
- HS viết.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
**************************************
Toán: 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
Tính được chu vi, diện tích của hình bình hành
II/ Đồ dùng dạy học :Vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
-Y/c hs tính S.hình b.hành có a= 6cm , h = 4cm
B. Bài mới:
 Luyện tập
-Hoạt động 1. Bài 1:
-Y/c hs nhận dạng các hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác, & nêu tên các cặp đối diện trong từng hình
-Bài 2:. 
Cho hs nêu y/cầu bài
-Giáo viên cho học sinh áp dụng công thức tính S hình bình hành khi biết độ dài đáy và đường cao rồi viết kết quả vào ô trống
-Gọi học sinh đọc kết quả từng trường hợp
-Bài 3:a
- Giáo viên vẽ hình bình hành lên bảng.Giới thiệu cạnh của hình bình hành là a, b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành là
 P=( a+b) x2.
-Giáo viên cho học sinh áp dụng để tính
-Bài 4: ( hướng dẫn về nhà)
-Y/c hs vận dụng công thức tính S hình bình hành trong giải toán có lời văn.
-Học sinh nêu lại S hình bình hành
Củng cố dặn dò
-Muốn tính P ta phải làm gì?
-Nêu lại công thức tính P, S
-Bài sau: Phân số
-2hs lên tính , lớp làm bảng con
-Học sinh nhận dạng hình . Nêu tên các cặp đối diện
-viết vào ô trống
-Nhắc lại công thức tính S hình bình hành
 S = a x h
-Học sinh làm bài
-Học sinh nêu nhận xét bài
 A a B
 b
 C D 
 -Học sinh nhắc lại công thức và diễn đạt bằng lời:” muốn tính P hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai canh nhân với hai”
a) a=8cm, b=3cm
P=(8+3)x2=22(cm)
-Học sinh nêu
 Giải.
S của mảnh đất.
 40x25=1000 ( dm2)
 ĐS: 1000 dm2
*****************************************
Luyện tập Toán : ÔN TẬP
Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập củng cố kiến thức về Ki lô métd vuông, hình bình hành và diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học : 
Vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập sau :
Bài 1 :Điền vào chỗ chấm :
6 km2 5 m2 = .... m2 - 620000 cm2 = ... m2 
72 km2 800 dm2 = ...m2 
90000 dm2 = ...m2 
8 km2 6200 m2 = ... m2 
760 m2 = ... dm2 . = ... cm2
Bài 2. Nêu khái niệm hình bình hành 
Tính diện tích hình bình hành có :
Đáy 24 cm; đường cao 8 cm
Đáy 15 m ; đường cao 6 cm
Bài 3 : Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6 km, chiều rộng 4 km. tính diện tích khu rừng.
Bài 4 . Một hình bình hành có cạnh đáy dài 4m, chiều cao 5 m. Tính diện tích của hình bình hành.
Trả lời miệng 
Thảo luận nhóm đôi làm vào vở
Tự làm vào vở
1 em lên bảng cả lớp làm vào vở.
 ***************************************
 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm:
	a. Ưu điểm:
- Thực hiện đầy đủ quy định của trường, của lớp.
- Đi học tương đối đều.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
- Ý thức học tập chưa tốt, trong lớp chưa chú ý nghe giảng, lười làm bài tập ở lớp và ở nhà. 
- Khăn quàng chưa đầy đủ.
- Một số em viết chữ xấu và sai nhiều lỗi chính tả .
2. Phương tuần sau 
	- Phát huy tất cả những ưu điểm đạt được.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt 
*********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan19cktknLop4(1).doc