Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Bùi Thị ích - Trường TH THSC Nghĩa Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Bùi Thị ích - Trường TH THSC Nghĩa Sơn

Tiết 1: TOÁN:

KI - LÔ - MÉT VUÔNG

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học

- Mét vuông, đề xỉ mét vuông Những kiến thức cần được hình thành cho HS

- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích

- Đọc , viết đúng các số đo diện tích

- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2

- chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

I. Mục tiêu :

1/ Kiến thức: HS biết

- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích

- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

2/ Kỹ năng

- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

3/ Thái độ: HS yêu thích môn toán

II. Chuẩn bị;

1/Đồ dùng dạy học:

GV: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.

HS:- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.

2/ Phương pháp dạy học:

- kỹ thuật khăn phủ bàn, pp luyện tập

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Bùi Thị ích - Trường TH THSC Nghĩa Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
	Thứ Hai ngày 11 tháng 01 năm 2010	
 Tiết 1: TOÁN:
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
- Mét vuông, đề xỉ mét vuông 
Những kiến thức cần được hình thành cho HS
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
I. Mục tiêu :
1/ Kiến thức: HS biết
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
2/ Kỹ năng
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
3/ Thái độ: HS yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị;
1/Đồ dùng dạy học: 
GV: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
HS:- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 
2/ Phương pháp dạy học: 
- kỹ thuật khăn phủ bàn, pp luyện tập 
III. Hoạt động trên lớp:	
ND( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định tổ chức:2'
2.Kiểm tra bài cũ: 3'
3. Bài mới 17' 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
4) Luyện tập :17'
*Bài 1 :
*Bài 2 : 
Bài 4
5/ Củng cố dặn dò 4'
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét.
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông.
- Đọc là : ki - lô - met vuông.
- Viết là : km2 
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả 
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
 GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông 
- Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này.
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
- Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. 
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 
- Ba em đọc lại số vừa viết 
- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông 
- Hai học sinh đọc. 
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:
 Đọc 
 Viết 
Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông
921km2 
Hai nghìn ki lô mét vuông 
2000km2 
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 
509km2 
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 
320 000 km2 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn 
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. 
- Hai HS đọc đề bài. 
- Hai em sửa bài trên bảng.
 - Hai học sinh nhận xét bài bạn. 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Tiết 2: TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức cần được hình thành cho HS
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ
của bốn cậu bé.
 Hiểu ND: 
MỤC TIÊU: 
 Kiến thức
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 Kĩ năng:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
Hợp tác.
Đảm nhận trách nhiệm
3/ Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị;
1/Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
2/ Phương pháp dạy học: 
 - Trình bày ý kiến cá nhân
 - Thảo luận nhóm
 - Hỏi đáp trước lớp
 - Đóng vai và xử lí thông tin
 Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định 3' 2KTBC:5'
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài1'
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:15'
 4Luyện đọc:10'
5. Củng cố dặn dò:2'
- Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy?
- HS đọc phần chú giải.	
 - HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước 
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai?
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. 
- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Ý chính của đoạn 5 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 5. 
 - Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."
- 5HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngày xưa  võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy  yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một  trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Đến một  lên đường.
+ Đoạn 5: được đi  em út đi theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót.
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thưc hiện.
 -------------------- ------------------ 
Tiết 2: CHÍNH TẢ:
Tiết 2: KIM TỰ THÁP AI CẬP
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức cần được hình thành cho HS
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; 
I'Mục tiêu: 
1/ Kiến thức
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
2/Kĩ năng : - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
3/ Thái độ: - GD HS ngồi viết đúng tư thế.
II.Chuẩn bị:
 1/ Đồ dùng dạy học: 
GV: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. 
- Ba băng giấy viết nội dung BT3 b 
HS: Vở, sgk...
2/ Phương pháp dạy học: 
 - Thảo luận nhóm
 - Hỏi đáp trước lớp
 IIIHoạt động trên lớp:
ND( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức1' 
2. KTBC:3'
3. Bài mới:15'
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:10'
3. Củng cố – dặn dò:3'
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
 * Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5.
+ Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ...
- 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung
- HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động.
- Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành.
- HS cả lớp thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC :
Tiết 2: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức cần được ... ã có nhiều cải cách tiến bộ.
 - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
 - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?
 * Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi , đất nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc Minh .Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao các em sẽ thấy rõ trong bài học tới 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”.
 - Nhận xét tiết học.
-Cả lớp hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
- HS nghe.
- HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả.
+ Ăn chơi sa đoạ.
+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS trả lời.
+ Là quan đại thần của nhà Trần.
+ Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
--------------------------------------------------- --------------------------------------------- 
Thứ Sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010
Tiết 2: TOÁN:
Tiết 2: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Khái niệm hình bình hành 
Những kiến thức cần được hình thành cho HS
 Biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
2. Kĩ năng: - Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 
 3. thái độ: GD HS tính tự giác trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị: 
1. Đồ dùng dạy học:
 GV: Các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa.
 HS: Vở, sgk...
2/ Phương pháp dạy học: 
 - Thảo luận nhóm, hỏi đáp, luyện tập 
III. Hoạt động trên lớp:
ND( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức: 1' 
2. Kiểm tra bài cũ:3'
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
*Bài 1 :
*Bài 2 : 
* Bài 3 :
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng.
+ HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình.
- Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài 
G
E
B
A
D
C
H
K
Q
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng.
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
- Gọi học sinh nêu đề bài.
a
B
A
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành.
b
D
C
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành.
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. 
- Công thức tính chu vi:
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: 
P = ( a + b ) x 2 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì?
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS sửa bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ. 
 - HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở
+ 3 HS đọc bài làm.
a/ Hình chữ nhật ABCD có: 
- Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD
 b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có:
- Cạnh MN và PQ, cạnh MQ và NP
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kẻ vào vở.
 - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành.
- HS ở lớp tính diện tích vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm.
Độ dài đáy
7cm
14 dm
23 m
Chiều cao 
16cm
13dm
16m
Diện tích 
7 x 16 = 
112 cm2 
14 x 13= 
182 dm2
23 x 16=
368 m 2
- Tính diện tích hình bình hành.
- 1 em đọc đề bài. 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD.
+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành.
+ Hai HS nhắc lại.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
 -------------------- ------------------ 
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN :
Tiết 2: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
2. Kĩ năng: - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). 
3. Thái độ: - GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị: 
1 Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài 
 HS: Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 , vở, sgk...
2/ Phương pháp dạy học: 
 - Thảo luận nhóm, hỏi đáp, luyện tập 
III. Hoạt động trên lớp:
ND( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức: 1' 
2. Kiểm tra bài cũ:3'
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:2'
b. Hướng dẫn làm bài tập :25'
*Bài 1 :
*Bài 2 : 
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón.
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng hay không mở rộng).
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung.
- HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..).
+ Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn.
+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện 
- HS lắng nghe 
- 2 HS đọc.
 - HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : " Có của ... lâu bền "
Vì vậy ... bị méo vành.
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả.
+ HS lắng nghe.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 -------------------- ------------------ 
Tiết 2: KHOA HỌC:
Tiết 2: GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO
Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống:
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii.
 + Đến nơi trú ẩn an toàn.
2.Kĩ năng : Thường xuyên Theo dõi bản tin thời tiết.Theo dõi bản tin thời tiết.
 3. Thái độ: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
 Chuẩn bị: 
 1.Đồ dùng dạy- học:
+ HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra .
+ Phiếu học tập.
2/ Phương pháp dạy học: 
 - Thảo luận nhóm, hỏi đáp, luyện tập 
Hoạt động dạy- học:
ND( thời gian)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức: 1' 
2. Kiểm tra bài cũ:3'
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:2'
b. Hoạt động 1: MỘT SỐ CẤP ĐỘ CỦA GIÓ 
:
c. Hoạt động 2: THIỆT HẠI DO BÃO GÂY RA VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BÃO
d. Hoạt động 3: TRÒ CHƠI : GHÉP CHỮ VÀO HÌNH VÀ THUYẾT MINH
4. Củng cố - Dặn dò:
? Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao có gió? 
? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK.
- Em thường nghe nói đến các cấp độ của gió khi nào ?
_ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 .
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS
STT
Cấp gió 
 Tác động của cấp gió 
A
B
C
D
Đ
E
- Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người.
 - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau:
 + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông 
 + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão 
 + Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về :
+ Tác hại do bão gây ra.
+ Một số cách phòng chống bão mà em biết.
+ GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
 -Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo.
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống)
- Gọi HS lên tham gia trò chơi.
+ Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có)
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
 - GV nhận xét tiết học
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau thông qua việc hoàn thành phiếu điều tra sau.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
+ Lắng nghe.
+ Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra.
+ Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 -Cấp 2 : gió nhẹ.
 - Cấp 5 : gió khá mạnh.
 -Cấp 7 : gió to.
 -Cấp 9 : gió dữ 
 - Cấp12 : bão lớn 
+ Lắng nghe.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình.
 -------------------- ------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 lop 4 AAAAAA.doc