ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Biết hợp tác với bạn bè trong công việc chung. Đảm nhận trách nhiệm khi được giao.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ bài.
Hs:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.1/ Ổn định.
2/ Bài cũ: (2)Kiểm tra sách vở học kì II
3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh
TUẦN 19 Ngày soạn:3 / 1/ 2011 Ngày dạy: Thứ ba , ngày 4/1/2011 ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Biết hợp tác với bạn bè trong công việc chung. Đảm nhận trách nhiệm khi được giao. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ bài. Hs:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.1/ Ổn định. 2/ Bài cũ: (2’)Kiểm tra sách vở học kì II 3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH HĐ 1:(10’)Luyện đọc Mục tiêu; Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. -Gọi một học sinh đọc toàn bài. Giáo viên chia đoạn Bài chia 5 đoạn ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). -Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh. -Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai. -Học sinh đọc theo nhóm. -Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài -Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài. HĐ 2:(15’) Tìm hiểu bài Mục tiêu; Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm khi được giao. -Gọi học sinh thầm 6 dòng đầu truyện H: Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi H:Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? H:Nội dung chính của bài văn là gì? - Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng. Đại ý: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. HĐ 3:(7’) Đọc diễn cảm Mục tiêu; Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Biết hợp tác với bạn bè trong khi đọc. -Giáo viên mời học sinh nối tiếp đọc 5 đoạn văn. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm Giáo viên đọc lại Các nhóm đọc diễn cảm Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4/ Củng cố-dặn dò:(5’) Giáo viên chốt bài. Khen ngợi những em làm việc tích cực.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Một học sinh đọc bài. -Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn -Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn. -Một học sinh đọc bài. -Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài. -1 học sinh đọc - lớp đọc thầm. -Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng : 15 tuổi đã tài thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác. Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. -1 học sinh đọc thành tiếng- cả lớp đọc thầm -Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. -Học sinh thảo luận theo nhóm về nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. -Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài. -Học sinh tham gia đọc diễn cảm. TOÁN: KI- LÔ- MÉT- VUÔNG I/ MỤC TIÊU:Giúp học sinh -Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki- lô- mét- vuông. -Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lô- mét- vuông; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2, dm2, m2 và km2 _ Giáo dục HS vận dụng kiến thức đã học vào bài làm , trình bày bài làm sạch sẽ *Hỗ trợ HS nêu đầy đủ ý bài toán giải II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: Có thể sử dụng bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng HS: Xem trước bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Oån định: Trật tự 2 Bài cũ: (2’) Nhận xét bài thi 3 Bài mới: Giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét- vuông. HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Hoạt động 1:(5’) Giới thiệu ki-lô- mét- vuông. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki- lô- mét- vuông. Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh về thành phố, khu rừng, có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km Từ dó giáo viên giới thiệu ki- lô- mét- vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét-vuông Giáo viên giới thiệu cách đọc và viết ki-lô-mét-vuông. Ki- lô-mét- vuông viết tắt là km2 1 km2 = 1 000 000 m2 Hoạt động 2:(25’) Thực hành Mục tiêu: Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2, dm2, m2 và km2 Bài tập 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ từng câu và tự làm Gọi học sinh trình bày kết quả Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng ghi bảng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Giáo viên cho học sinh đọc kĩ từng câu và tự làm Gọi học sinh lên bảng làm Bài 3: Gọi học sinh đọc đề và phân tích Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm vở Tóm tắt: a= 3 km b = 2 km S = ? km2 Giải Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số 6 km2 _Thu một số bài chấm Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ và tự làm Gọi học sinh trả lời 4 Củng co ádặn dò(3’) Giáo viên chốt bài _Nhận xét tiết học Về nhà xem trước bài luyện tập. Học sinh quan sát tranh Học sinh hình dung về diện tích của thành phố hoặc khu rừng. Học sinh nêu yêu cầu của đề- học sinh làm bài Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét-vuông 921 km2 Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét- vuông 509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét-vuông. 320 000km2 Học sinh nêu yêu cầu của đề Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh đọc đề và phân tích H: Bài toán cho biết gì? Chiều dài 3 km, chiều rộng 2km H: Bài toán hỏi gì? Diện tích khu rừng Gọi bạn lên tóm tắt Gọi bạn nhận xét tóm tắt Gọi bạn nêu cách giải Học sinh làm bài và trả lời Diện tích phòng học 40 m2 Diện tích nước Việt Nam 330 991 km2 Ngày soạn 3/1/2011 Ngày dạy, thứ ba ngày4/1/2011 CHÍNH TẢ : ( 19 ) KIM TỰ THÁP AI CẬP I.Mục đích, yêu cầu :-Học sinh nghe – viết đúng bài văn Kim tự tháp Ai Cập. -Viết đúng chính tả, phân biệt được những tiếng bắt đầu bằng s/x. -Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp. II.Chuẩn bị :-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.Học sinh : Xem nội dung bài. III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Kim tự tháp Ai Cập. b.Nội dung : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò Hoạt động 1 : 22 phút –0 Hướng dẫn nghe – viết chính tả Mục tiêu : Hs nghe và viết đúng đoạn trích. -Đọc mẫu đoạn văn, yêu cầu hs theo dõi SGK và trả lời câu hỏi : H : Đoạn văn nói lên điều gì? (Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại) -Yêu cầu hs viết các từ (cụm từ) khó : nhằng nhịt, buồng, chuyên chở, kiến trúc =>Nhận xét, phân tích từ khó. -Nhắc hs cách trình bày và tư thế ngồi viết. -Đọc cho hs viết đoạn trích với tốc độ vừa phải. -Đọc bài cho hs soát lỗi, yêu cầu hs ghi số lỗi và sửa. -Chấm bài và nhận xét bài viết của hs. -Đọc thầm. -Trả lời câu hỏi. 1 hs viết trên bảng, hs dưới lớp viết vào nháp -Chuẩn bị viết bài. -Nghe đọc và viết bài. -Soát lỗi và sửa lỗi sai. Hoạt động 2 : 10 phút - Hướng dẫn chính tả âm, vần Mục tiêu : Rèn kĩ năng phân biệt được các tiếng có âm đầu s/x. Bài tập 2/6 : Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc để hoàn chỉnh đoạn văn. -Yêu cầu hs làm bài theo nhóm và trình bày trên bảng nhóm =>Nhận xét, sửa bài : Con người là sinh vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không vũ trụ bao la. Họ còn biết làm thơ, vẽ tranh, sáng tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc tuyệt mĩ, . Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người được xứng đáng được gọi là “hoa của đất”. Bài tập 3/6 : Sắp xếp các từ thành hai cột -Yêu cầu hs làm bài vào vở =>Nhận xét, sửa bài : Từ ngữ viết đúng chính tả : sắp xếp, sáng sủa, sản sinh, sinh động. Từ ngữ viết sai chính tả : tinh sảo, bổ xung. -Nêu yêu cầu. -Làm bài trên bảng nhóm. -Nhận xét, sửa bài. -Nêu yêu cầu. -Làm bài vào vở. -Nêu đáp án, sửa bài. 4.Củng cố : 4phút - Nhận xét tiết học . Luyện viết ở nhà, làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục Đích Yêu Cầu: HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ(CN) trong câu kể Ai làm ... t Nam. Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Thảo luận theo nhóm và trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời -Cá chép, đàn cá con, ông trăng và rong rêu. -Cá chép, đàn có con và những bông sen. -Cá chép -Hình cá chép như đang vẫy đuôi để bơi; vây, mang, vẩy của cá được cách điệu rất đẹp * Giống nhau: Cùng vẽ cá chép, có hình dáng giống nhau: Thân uốn lựơn như đang bơi uyển chuyển, sống động. * Khác nhau: + Hình cá chép ở tranh Hàng trống nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh, trau chuốt, màu chủ đạo là màu xanh êm dịu. + Hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khỏe khoắn, màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp. Học sinh lắng nghe. KĨ THUẬT CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ PHẬN LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I-MỤC TIÊU Biết tên gọi hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp tháo các chi tiết Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định 2/KTBC:(2’) Kiểm tra dụng cụ học tập 3 /Bài mới: Giới thiệu ghi bài HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:(10’) hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ Giới thiệu sơ lược bộ lắp ghép. Hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau , được phân thành 7 nhóm chính. Tổ chức hoạt động theo nhóm: Đặt câu hỏi nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết - Cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo hình 1( SGK) Hoạt động 2:(20’) Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ – lê, tua vít a) Lắp vít - GV làm mẫu và nêu qui trình (H2) - 2HS làm bảng – Cả lớp thực hành b) Tháo vít - HS quan sát, hướng dẫn của GV và TLCH sgk - Cho hs thực hành cách tháo vít c) Lắp ghép một số chi tiết - Thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép (H4 ) và nêu qui trình đồng thời đặt câu hỏi gợi ý - Thao tác tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp lắp ghép 4- Củng cố- dặn dò :(3’) Chuẩn bị dụng cụ : Thực hành ( Tiết 2) Theo dõi Hoạt động nhóm 4 nhận dạng và gọi tên các chi tiết và dụng cụ Theo dõi và thực hành ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này, học sinh có khả năng: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động. Giáo dục học sinh lòng kính trọng và biết ơn người lao động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai HS: Xem trước bài III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Oån định: 2 Bài cũ:(2’)Kiểm tra sách vở học kì II 3 Bài mới:Giới thiệu bài qua tranh HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Hoạt động 1:(7’)Thảo luận lớp(truyện buổi học đầu tiên) Mục tiêu; Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. Giáo viên kể chuyện (2 lần) H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? H: Nếu em là bạn trong lớp Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó, vì sao? Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. Hoạt động 2:(5’)Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1) Mục tiêu; Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động. Yêu cầu các nhóm thảo luận Kết luận:(sgk) Hoạt động 3: (10’)Thảo luận nhóm (bài tập 2) Mục tiêu: Giáo dục học sinh lòng kính trọng và biết ơn người lao động Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tranh. Giáo viên ghi lên bảng 3 cột, cả lớp trao đổi nhận xét. STT Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội Kết luận:Mọi người lao động đều mang lại ích lợi cho bản thân, gia đình và xã hội. Hoạt động 4: (7’)Làm việc cá nhân ( Bài tập 3) Giáo viên hướng dẫn làm bài tập Kết luận: Các việc làm a,c,d,đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.Các việc b, h là việc làm thiếu kính trọng người lao động. Hoạt động nối tiếp:Chuẩn bị bài tập 5,6 sgk. 4 Củng cố- dặn dò:(3’) Giáo viên chốt bài giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý người lao động. Về chuẩn bị bài tiết 2. Vì nghề nghiệp của bố mẹ Hà quá bình thường. Học sinh tự trả lời Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận Đại diện nhóm trả lời Cả lớp trao đổi tranh luận Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả Học sinh nêu yêu cầu bài tập Học sinh làm bài tập Học sinh trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung. Học sinh đọc ghi nhớ sgk. KHOA HỌC: TẠI SAO CÓ GIÓ? I/ MỤC TIÊU :Sau bài học, học sinh biết: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích tại sao có gió? Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: H74,75 SGK. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: HS: Chong chóng III/ HOẠT ĐỘNG: 1 Ổn định: Trật tư 2 Bài cũ:(2’) Kiểm tra sách vở học kì II – sự chuẩn bị của học sinh. 3 Bài mới: Giới thiệu: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H1,2 trang 74 và hỏi: Nhờ đâu lá cây lay động, diều bay-> ghi đề bài. HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Hoạt động 1:(10’) Chơi chong chóng Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn Giáo viên giao nhiệm vụ cho các em trước khi cho học sinh ra sân Trong quá trình chơi tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng không quay + Khi nào chong chóng quay + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? B2: Chơi ngoài sân theo nhóm B3: Làm việc trong lớp Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích. Kết luận(sgk) Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. Mục tiêu: Giải thích tại sao có gió? Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn Giáo viên chia nhóm Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc mục thực hành trang 74 để biết cách làm. B2: Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận câu hỏi ở sgk. B3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Kết luận: (sgk) Hoạt động 3: (10’)Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. Mục tiêu: Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp H: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? B2: Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên. B3: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Kết luận: (sgk) 4 Củng cố:(5’) Giáo viên nhận xét tiết học Giáo dục học sinh lợi dụng sức gió để phục vụ đời sống. 5 Dặn dò: Về học bài – chuẩn bị: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi có tổ chức. Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. Học sinh đọc mục thực hành. Học sinh làm thí nghiệm Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm việc theo cặp Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét. LỊCH SỬ: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết: -Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV -Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. _Giáo dục HS long yêu nước , bảo vệ đất nước *Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt đầy đủ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Phiếu học tập của HS III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: 2- Kiểm tra: HS chuẩn bị. GV nhận xét 3-Bài mới: HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Giới thiệu bài: Hôm nay các em bài thấy được sự suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kĩ XIV và vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. Hoạt động 1:(15’)Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV -GV đưa phiếu học tập cho các nhóm, nội dung của phiếu: vào nửa sau thế kỉ XIV: +Vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? -Các nhóm cử đại diện trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV. Hoạt động 2:(15’) Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. -Gv tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi: + Hồ Quý Li là người như thế nào? +Oâng đã làm gì? + Hành động truất quyền của Hồ Quý Li có hợp lòng dân không? Vì sao? -Dựa vào SGK hS trả lời hai câu hỏi đầu. Đáp án câu hỏi Gv chốt HS đọc bài học: SGK GV nhận xét 4-Củng cố- dặn dò:(5’)giáo dục HS yêu nước Gv nhận xét, về học bài, chuẩn bị bài “Chiến thắng Chi Lăng” HS thảo luận nhóm, làm bài trên phiếu +Aên chơi sa đoạ. +Vơ vét của dân để làm giàu + cơ cực +nổi dậy đấu tranh. + ngày càng cao _Đại diện các nhóm trình bày _HS trả lời + một vị quan đại thần có tài. + Truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ. +Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Li đã có nhiều cải cách tiến bộ. _HS đọc bài học
Tài liệu đính kèm: