BUỔI SÁNG
TIẾT 3
Toán
KI-LÔ-MÉT VUÔNG.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1 ki-lô-mét vuông bằng 1 triệu mét vuông và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 , dm2 , m2 và km2.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng các bức trành hoặc ảnh chụp các cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 BUỔI SÁNG TIẾT 3 Toán KI-LÔ-MÉT VUÔNG. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1 ki-lô-mét vuông bằng 1 triệu mét vuông và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 , dm2 , m2 và km2. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng các bức trành hoặc ảnh chụp các cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ 1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. DẠY BÀI MỚI: a). Giới thiệu ki-lô-mét vuông: GV giới thiệu: GV giới thiệu cách đọc ki-lô-mét vuông. Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 . 1 km2 = 1 000 000 m2 . b). Thực hành. Bài 1 và bài 2. GV chữa bài và kết luận. Bài 3: GV nhận xét – kết luận. Bài 4: 4 CỦNG CỐ DẶN DÒ Hệ thống bài . 5 NHẬN XÉT TIẾT HỌC Chữa bài tập KTCHKI . HS theo dõi. HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài. Trình bày kết quả – HS khác nhận xét. HS tự làm bài và trình bày lời giải bài ra. Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 km2 HS đọc kĩ đề bài và tự làm bài. a) Diện tích phòng học là 40 m2. b) Diện tích nước Việt Nam là 330 099 km2 TIẾT 4 Tập đọc BỐN ANH TÀI. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, Móng tay đục máng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc của bốn cậu bé. 2. Hiểu các từ ngữ nói trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. DẠY BÀI MỚI: a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc: GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ. GV đọc diễn cảm toàn bài. *. Tìm hiểu bài: Chia lớp t5hành nhóm. Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? Có chuyện gì sảy ra với quê hương của Cẩu Khây? Cẩu Khây lên đường đi diêt yêu tinh cùng những ai? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? Tìm chủ đề của truyện: Nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. *. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn đọc diễn cảm. 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Giáo viên nhận xét tiết học 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC HS xem tranh minh hoạ chủ điểm. HS đọc 5 đoạn của bài. HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài. HS đọc 6 dòng đầu truyện. Về sức khoẻ: Cẩu Khây tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến cả làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Cùng ba nười bạn: Nắm tay đóng cọc có thể dùng tai để tát nước Nắm tay đóng cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc Ca ngợi sức khoẻ, tài năng. 5 HS đọc theo đoạn. BUỔI CHIỀU TIẾT1 Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG. I. Mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 25’ 3’ 2’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. DẠY BÀI MỚI: HĐ 1: Thảo luận lớp ( truyện Buổi học đầu tiên, SGK ). GV hoặc một HS đọc truyện. GV kết luận: Cần phải kính trọng những người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi: GV nêu yêu cầu BT 1. GV kết luận. HĐ 3: Thảo luận nhóm ( BT 2 ). Chia nhóm và giao nhiệm vụ. GV ghi lại trên bảng theo 3 cột. STT: Người lao động: Ích lọi mang lại cho xã hội. GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. HĐ 4: Làm việc cá nhân ( BT 3 ). GV nêu yêu cầu bài tập. GV kết luận. 4.CỦNG CỐ DẶN DÒ Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm theo chủ đề bài học (bài tập 4) 5.NHẬN XÉT TIẾT HỌC HS thảo luận theo 2 câu hỏi SGK. Các nhóm thảo luận rồi đại diện trình bày kết quả. Cả lớp trao đổi bình luận. Các nhóm làm việc. Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét trao đổi. HS làm bài tập. HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung. TIẾT 2 Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ? I. Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS biết: - Làn thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió? - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 74, 75 SGK. Chong chóng. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 26’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. DẠY BÀI MỚI: HĐ 1: Chơi chong chóng: Tổ chức – hướng dẫn. GV gợi ý HS nhận xét. Tại sao chong chóng quay? Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm? GV kết luận. HĐ 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. GV tổ chức và hướng dẫn. GV kết luận. HĐ 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. Tổ chức và hướng dẫn. Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC Hoạt động nhóm. Nhóm trưởng điều khiển chơi ngoài sân. Trong quá tình chơi tìm hiểu theo gợi ý của GV. Làm việc trong lớp. Đại diện các nhóm báo cáo. Cả lớp nhận xét. HS các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý ở SGK. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS làm việc theo cặp. Quan sát và đọc thông tin Bạn cần biết trang 75 và giải thích, rồi đại diện 1 số nhóm trình bày. TIẾT 3 LUYỆN TOÁN . ÔN TÂP. I.MỤC TIÊU. Giúp HS Hệ thống lại kiến thức toán đã học (phép chia). Rèn kĩ năng giải toán có lời văn . II.CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. TG Giáo viên Học sinh 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1.ỔN ĐỊNH TỔ CHÚC 2. KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra VBT HS . 3.BÀI MỚI a ,Giới thiệu bài Nêu và gh tên bài b ,HD HS hệ thống kiến thức . - Yêu cầu HS HĐ theo cặp . Gọi 1 số HS nêu . c. HD HS luyện tập . Bài 1 : Tính 4575 : 16 = 58781 : 47 = 5669 : 17 = 6879 : 56 = Bài 2 : Tìn X X : 74 = 717 X : 78 = 4857 Bài 3 : Tổng hai số là một số lớn nhất gồm hai chữ số , hiệu hai số là 15 . Tìm hai số đó . 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tâp HD LT thêm 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC -Nghe - HS gấp sách hỏi đáp với nhau về phép chia . Chẳng hạn : cách đặt tính , cách tính , HS HĐ cá nhân . Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 BUỔI SÁNG TIẾT 1 Chính tả (Nghe – Viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần đễ lẫn s/x, iêc/iêt. II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2; 3 băng viết nội dung bài tập 3a hay 3b. - Vở bài tập Tiếng việt 4 Tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. DẠY BÀI MỚI: a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS nghe - viết: GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập. Đoạn văn nói điều gì? GV hướng dẫn trình bày. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu. GV đọc lại toàn bài. Chấm chữa 7 – 10 bài. Nhận xét chung. c). Hướng dẫn HS làm bài tập: BT 2: GV nêu yêu cầu BT. Dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng. Chốt lại lời giải đúng. BT 3a: GV nêu yêu cầu BT. Dán 3 băng giấy đã viết nội dung BT 3a. GV và cả lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4 .CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC HS theo dõi SGK. HS đọc thầm lại đoạn văn. Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. HS viết bài. HS soát lỗi. HS đổi chéo kiểm tra. HS đọc thầm đoạn văn làm bài vào VBT. HS tiếp nối nhau thi tiếp sức. Sinh vật – biết – sáng tác tuyệt mĩ – xứng đáng. HS làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng thi làm bài. Từng em đọc kết quả. TIẾT 2 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS rèn kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị diện tích. Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. II. Đồ dùng dạy học: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIểM TRA BÀI CŨ. -Gọi 2HS lên bảng làm bài 2 của tiết trước. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung 3.BÀI MỚI. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Luyện tập thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. -Gọi HS đọc yêu cầu BT. -HD học sinh làm bài. -Nhận xét chữa bài và cho điểm. Bài 2: bài toán hình. -Gọi HS đọc đề bài. -Nhận xét sửa bài. Bài 3: So sánh diện các đơn vị đo diện tích. -Gọi HS đọc đề bài. -Nhận xét sửa bài. Bài 4: -Gọi Hs đọc đề bài. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? -Nhận xét sửa bài. Bài 5. -Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài toán và quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời sau đó học sinh trình bày lời giải, các học sinh khác nhận xét. KL: Hà Nội . -Chấm một số vở. 4CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Chuẩn bị bài sau 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2HS lên bảng làm bài. 32 m2 49d m2 = d m2 -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Thực hiện theo hướng dẫn. -Lần lượt từng học sinh lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. 530d m2 = c m2 84600 c m2 = d m2 .. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm – lớp làm bài vào vở. a) Diện tích khu đất là 5 x 4= 20 (k m2 ) b) Đổi 8000 m2 = 8km vậy diện tích khu đất là 8 ... uẩn bị bài sau . 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài. 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT. Cả lớp đọc thầm từng đoạn, trao đổi so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS viết bài vào; 3-4 làm trên phiếu. Dán bài lên bảng – nhận xét. TIẾT 3 Khoa học GIÓ NHẸ , GIÓ MẠNH – PHÒNG BÃO. I. Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS biết: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió giữ. Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 76, 77 SGK. Sưu tầm các hình vẽ, tranh, ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra. Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 26’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. DẠY BÀI MỚI: HĐ 1: Tìm hiểu về một số cấp gió: GV giới thiệu. GV chia lớp ra các nhóm. GV phát phiếu. GV chữa bài. HĐ 2: Thảo luận về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các phòng chống bão. HĐ 3: Trò chơi gép chữ vào hình. GV phô tô hoặc cho vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 SGK. 4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC HS đọc SGK. Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Gọi 1 số HS lên bảng trình bày. Làm việc theo nhóm. HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cáu mục Bạn cần biết trang 77 SGK trả lời câu hỏi. Làm việc cả lớp. Đại diện nhóm trình bày. Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 BUỔI SÁNG TIẾT 1 Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I.Mục tiêu: -Hình thành công thức tính diện tích của Hình bình hành. -Bứơc đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: -Các mảnh bìa có hình dang như hình vẽ trong SGK. -Giáy kẻ ô vuông cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke và kéo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIểM TRA BÀI CŨ. -Gọi HS lên bảng làm bài tập 3. -Thu một số vở bài tập ở nhà để chấm. -Nhận xét, cho điểm. 3.BÀI MớI. GTB1-2’ -Dẫn dắt ghi tên bài học. 2.1Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành -Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD;Vẽ AH vuông góc với DC -Giới thiệu DC là đáy của hình bình hành. -Đặt vấn đề:Tính diện tích của hình bình hành đã cho -Gợi ý: -Theo dõi, giúp đỡ. -Dẫn dắt rút ra công thức: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo) S=a x h (S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hiònh bình hành. 2.2.Thực hành: Bài 1:Tính diện tích mỗi hình bình hành sau đây: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HD: Bài 2:Tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành -GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài. -GV có thể hướng dẫn HS so sánh kết quả tìm được và có thể nêu nhận xét: -Nhận xét, sửa. Bài 3:Tính diện tích hình bình hành. -Gọi HS nêu yêu cầu: -Yêu cầu HS tự làm bài. -Thu một số vở chấm, nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn bài -Nhắc HS chuẩn bị bài mới 4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhắc lại tính chất chia một số cho 5 Chuẩn bị bàisau 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2 HS lên thực hiện bài tập 2. -3-4 HS nộp vở. -Nhân xét bài. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát hình GV vẽ trên bảng. -HS nghe sau đó kẻ đườnd cao AH của hình bình hành -Cắt phần tam giác ADH và ghép lại như hình vẽ trong SGK để được hình chữ nhật ABIH -HS nhận xét diện tích hình bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành, -Nhân xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình -Nghe GV kết luận. -1-2 HS đọc yêu cầu: -Nghe giáo viên HD, Sau đó tự làm bài tập. -HS làm bài vào bảng con. -1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm của bạn. -Tự làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm trên bảng. -HS so sánh-Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật. -1-2 HS nêu. -Tự làm bài vào vở -2 HS lên bảng làm bài. Bài giải a. Đổi: 4dm=40cm Diện tích hình bình hành là: 40x34=1360(cm2) Đáp số:1360cm2 b..HS tự làm tiếp vào vở. TIẾT 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG. I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Bbiết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt hoặc 1 vài trang pho to từ điển Tiếng Việt phục vụ bài học. - 4-5 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT 1. Vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIểM TRA BÀI CŨ: GV nhận xét. 3. DạY BÀI MớI: a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS làm bài tập: BT 1: GV phát phiếu và 1 trang phô tô từ điển. GV nhận xét - ghi điểm. Chốt lại lời giải đúng. *. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”. *. Tài có nghĩa “tiền của”. BT 2: GV nhận xét. BT 3: GV gợi ý. GV kết luận ý kiến đúng. *. Người ta là hoa đất. *. Nước lã mã vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. BT 4: GV giúp HS hiểu nghĩa bóng. 4CỦNG CỐDẶN DÒ: Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài sau 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước (Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì) 1 HS đọc nội dung BT 1. Cả lớp đọc thầm, thảo luận chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm. Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả. Cả lớp làm bài vào vở. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. Tài nguyên, tài trợ, tài sản. GV neu yêu cầu BT. Mỗi HS tự đặt một câu với một trong các BT 1. 2-3 HS lên bảng viết câu văn của mình. HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. HS phát biểu ý kiến. HS tiếp nối nhau nói câu tục ngữ các em thích. BUỔI CHIỀU Tiết 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU - HS rèn lỗi chính tả thường viết sai . - Luyện chữ viết II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . TG Giáo viên Học sinh 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC . 2 KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra đò dung học tập 3 DẠY HỌC BÀI MỚI a) Giới thiệu bài . GV giới thiệu ghi bảng b) HD HS luyện viết - Yêu cầu HS viết những từ gồm hai tiếng bắt đầu có phụ âm đầu tr/ch . - Yêu cầu HS luyện viết bài chính tả tuần 19 GD HD : + Chữ đúng kích thước . + Các nét phải thẳng . + Con chữ tròn và đều nhau . - Theo dõi và sửa chửa . 4. CỦNG CỐ , DẶN DÒ . - Gọi HS nhắc lại nội dung bi . 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC - HS tìm và viết . - HS luyện viết . Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1 Toán LUYệN TậP I. Mục tiêu: Giúp HS -Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành -Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan II Chuẩn bị đồ dùng. -Bài số1,2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIểM TRA BÀI -Gọi HS lên bảng làm bài 3a,b của tiết học trước. -Thu một số vở chấm. -Nhận xét cho điểm học sinh. 3.BÀI MớI HĐ1:Giới thiệu bài. -Dẫn dắt ghi tên bài HĐ2:Luyện tập: Bài 1: -Đưa ra các hình của bài tập 1. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi cùng quan sát nhận dạng các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình. -HDHS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy, chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng. -GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài. -Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp. -GV Nhận xét. Sửa. Bài 2: -GV vẽ hình A B D C -Giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành P=(a+b)x2 -Cho vài HS nhắc lại công thức, diễn đạt, chẳng hạn: -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Theo dõi, giúp đỡ. -Nhận xét sửa. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. -HD HS: Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, sửa bài. -Thu một số bài chấm, nhận xét. -Nhận xét tiết học. 4.CỦNG CỐ DẶN DÒ: Hệ thống kiến thức 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC --HS 1 làm bài a. -HS 2 làm bài b. -3-4 HS nộp vở . -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Thảo luận theo cặp đôi theo yêu cầu của GV. -Đại diện một số cặp nêu. Nhận xét. -Nghe gv hướng dẫn. Độ dài đáy 7cm 14 dm 23dm Chiều cao 16cm 13 dm 16m Diện tích hình bình hành 7x16=112(cm2) -1 HS lên điền kết quả vào bảng phụ GV đã chuẩn bị. -2-3 HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét bài làm của bạn. -2-3 HS nhắc lại công thức, diễn đạt. Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2, sau đó cho HS áp dụng để tính tiếp phần a) và b) -Lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm. -1-2 HS đọc đề bài. -HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành trong giải bài toán có lời văn. -1-HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Bài giải Diện tích của mảnh đất la: 40x25=1000(dm2) Đáp so:1000dm2 -Nhận xét bài làm trên bảng. TIẾT 4 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ. I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong văm miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THƠIG GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIểM TRA BÀI CŨ: GV nhận xét. 3. DạY BÀI MớI: a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Nhắc lại kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. Bài 2: Phát bút dạ, giấy trắng cho 4 HS. GV nhận xét - ghi điểm. 4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Về nhà viết những đoạn kết chưa đạt yêu cầu. Chuẩn bị cho bài kiểm tra. 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC 2 HS đọc các đoạn mở bài gián tiếp, trực tiếp. 1 HS đọc nội dung BT 1, cả lớp theo dõi SGK. 2 HS nhắc lại cách kết bài đã học về văn kể chuyện. Đọc thầm bài: cái nón, suy nghĩ. Phát biểu ý kiến. Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối bài. Câu b: Xác định kiểu kết bài mở rộng. Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả. Làm bài vào vở BT. Tiếp nối nhau đọc bài viết. Những bài dán trên bảng đọc đoạn kết. TIẾT 5 SHL
Tài liệu đính kèm: