Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Nguyễn Văn Bính

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Nguyễn Văn Bính

Tiết 1 Tập đọc

 BỐN ANH TÀI

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng: Các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng, biết đọc diễn cảm với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu: Cẩu khây, tinh thông, yên tĩnh.

 - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.

-Giáo dục kĩ năng sống:

+Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân (thấy được vẽ đẹp cao quí tài năng và tinh thần đoàn kết)

+Hợp tác (biết giúp đỡ nhau, cùng nhau khi làm việc)

+Đảm nhận trách nhiệm (biết tự tin, chủ động, hoàn thành tốt khi làm việc)

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Nguyễn Văn Bính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 19
Thứ
Môn
Tên bài dạy
HAI
3/1
Tập đọc
Toán 
Lịch sử
Thể dục
Bốn anh tài
Ki – lô – mét – vuông 
Nước ta cuối thời Trần. 
Chuyên
BA
4/1
Chính tả
Toán
LTVC
Aâm nhạc 
Khoa học
Kim tự tháp Ai Cập.
Luyện tập 
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Chuyên 
Tại sao có gió.
TƯ
5/1
Tập đọc
Kể chuyện 
Toán
Khoa học
Thể dục
Chuyện cổ tích về loài người.
Bác đánh cá và gã hung thần
Hình bình hành 
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.
Chuyên
NĂM
6/1
TLV
Kĩ thuật
Toán
Địa lí
Mĩ Thuật
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
Diện tích hình bình hành.
Thành phố Hải Phòng
Chuyên 
SÁU
7/1
LTVC
Tốn
TLV
Đạo đức 
SH
MRVT: Tài năng
Luyện tập 
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Kính trọng biết ơn người lao động (T1)
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tiết 1	 Tập đọc 
	 BỐN ANH TÀI 
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng: Cáùc từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng, biết đọc diễn cảm với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu: Cẩu khây, tinh thông, yên tĩnh.
 - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. 
-Giáo dục kĩ năng sống:
+Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân (thấy được vẽ đẹp cao quí tài năng và tinh thần đồn kết)
+Hợp tác (biết giúp đỡ nhau, cùng nhau khi làm việc)
+Đảm nhận trách nhiệm (biết tự tin, chủ động, hồn thành tốt khi làm việc)
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
-Nhận xét chung bài thi HKI của HS 
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa 
b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- HD chia đoạn
- Tổ chức đọc nối tiếp kết hợp rút từ luyện đọc, từ chú giải.
-Tổ chức đọc nhóm
- Theo dõi sửa sai cho HS
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c/ Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Đọc thầm và trả lời
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
- Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh cùng những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- HD rút nội dung bài
d/ Đọc diễn cảm: 
- Đưa đoạn luyện diễn cảm.
- Tổ chức cho HS đọc
-Nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Lắng nghe
Nhắc lại tựa
1 hs khá đọc
- 1 lần xuống đòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp (2 lần) 
- Đọc trong nhóm 
- Đại diện nhóm đọc 
- HS nghe
Đọc đoạn 1
- Cẩu khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi đã bằng trai 18.
 + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết diệt trừ cái ác.
+ Đọc đoạn 2
- Yêu tinh xuất hiện bắt người súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
Đọc đoạn còn lại 
- 3 người bạn: Nắm tay đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng.
- Nắm tay đóng cọc dùng tay làm vồ đóng cọc.
 - Lấy tai tát nước dùng tai để tát nước.
 - Móng tay đục máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- HS trả lời
- 5 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc hay.
- Đọc cặp đôi.
- Thi đọc trước lớp.
Tiết 2	 Toán 
	 KI – LÔ – MÉT - VUÔNG
I/ Mục tiêu: HS biết:
 - Biết Ki- lô – mét- vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị Ki- lô – mét- vuông.
 - Biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
- HS làm bài chính xác.
II/ Chuẩn bị:
- GV: KHGD
- HS: SGK, VBT, bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nhận xét, chữa bài thi HKI
- phát bài 
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. Giới thiệu ki lo mét vuông:
- Để đo diện tích như diện tích thành phố, khu rừng, người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki – lô – mét – vuông.
- Đưa hình ảnh là 1 hình vuông có cạnh dài 1km, khu rừng, vùng biển.
Km2 là d.tích hình vuông có cạnh dài 1km, và viết tắt km2.
1 km2 = 1000000 m2
c. Luyện tập:
Bài 1: Làm bảng con
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Nêu miệng
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Tóm tắt
Chiều dài : 3 km 
Chiều rộng : 2km 
S HCN : km2?
- Thu chấm
- Nhận xét, chốt lại kết quả
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- HS xem bài 
Nhắc lại
- Lắng nghe
- Nhắc lại 
- Đọc y/c, bảng con 
1hs làm trên bảng phụ
(921km2, 2000km2, năm trăm linh chín kilômét vuông, ba trăm hai mươi nghìn kilômét vuông)
- Đọc y/c, làm miệng
1m2 = 100 dm2
5km2 =5000000 m2 
- Đọc đề, làm vở
Diện tích khu rừng HCN là:
 2 x 3 = 6 (km2)
 ĐS: 6 km2
Tiết 3	 Lịch sử 
	 NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.
+ HS khá, giỏi: 
- Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly
- Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân minh của Hồ Quý Ly thất bại. 
- Có ý thức quý trọng công lao của các vị anh hùng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
15’
15’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
Phát bài thi – nhận xét chung
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
Mục tiêu: Biết được tình hình của nước ta cuối thời Trần.
Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- Vào nửa sau thế kỉ XIV vua quan nhà Trần sống như thế nào?
-Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
-Cuộc sống của dân như thế nào?
-Thái độ phản ứng của nhân dân đối với triều đình ra sao?
- Một số quan lại cũng bất bình như thế nào?
-Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
+ Theo em nhà Trần có đủ sức gánh vác công việc trị vì đất nước nữa hay không?. 
*Giáo viên kết luận chung
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu: - Hiểu được sự thay thế nhà Trần bằng nhà Hồ.
- Hiểu được vì sao nhà Hồ kg thắng được quân Minh, xâm lược.
Cách tiến hành: 
- Em biết gì về Hồ Quý Ly.
- Triều Trần chấm dứt năm nào - Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?
- Theo em việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần tự xưng là vua đúng hay sai? vì sao?
- Nêu một số cải cách của nhà Hồ? 
- Vì sao nhà Hồ không chống được nhà Minh
- Nêu một số lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân minh của HQL bị thất bại?
- GV kết luận
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm 2
- Đọc sgk + TLCH 
-Vua quan ăn chơi sa đoạ
-Chúng bắt nhân dân đào hồ, xây núi, lấy nước mặn ở biển về nuôi hải sản..
-Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ
-Nô tì và nhân dân quá bức xúc đã nổi dậy đấu tranh
- Chu văn An dâng sớ xin chém 7 tên...
- Giặc đang lăm le ngoài bờ cõi...
Nhà Trần không đủ sức gánh vác, cần có 1triều đại khác thay thế nhà Trần.
- Là quan đại thần có tài của nhà Trần
- Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô, đổi tên nước là Đại Ngu.
- Đúng, vì lúc đó nhà Trần ăn chơi sa đoạ, không quan tâm đến đất nước, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược.
- HS khá, giỏi TL
- Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân.
-- HS khá, giỏi TL
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Tiết 1	 Chính tả (N- V)
	 KIM TỰ THÁP AI - CẬP
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Nghe viết đúng và trình bày đúng đoạn văn “Kim tự tháp Ai Cập”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm, vần: s/ x, iêt / iêc.
- HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ và có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và của thế giới.
- Trình bày đẹp, rõ ràng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: giấy khổ lớn viết ND BT2, 3.
- HS: VBT, bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ổn định:
2/Bài cũ:
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài ghi bảng
 -Giáo viên đọc mẫu ,1 hs đọc lại
-Đoạn văn nói lên điều gì?
+BVMT: 
- Các em phải làm gì để bảo vệ nhưng danh lam thắng cảnh đẹp của đất nước cũng như của thế giới?
-Những tên riêng nào trong bài phải viết hoa ?vì sao?
-Cho hs đọc thầm bài và tìm từ viết khó
-Hướng dẫn viết bảng con
-Đọc lại 1 lần bài chính tả
-Đọc cho hs viết
-Đọc lại cho hs soát lỗi
*Hướng dãn làm bài tập
*BT2:1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
*BT3: Tổ chức cho hs làm theo nhóm có 2 ý(a+b)
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
-Cả lớp và giáo viên nhận xét 
4/CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
-Về nhà học bài 
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhắc tựa
- 1 hs đọc
-Ca ngợi Kim Tự Tháp là một công trìnhø kì vĩ...
- HS trả lời
-Ai Cập phải viết hoa vì đây là danh từ riêng
-Học sinh nêu từ khó
-Viết bảng con
-Học sinh viết bài vào vở
-Học sinh soát lỗi
*BT2:Sinh, biết ,biếc, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng
*BT3:Chia bảng làm 2 cột a,b 
*Từ viết đúng Từ viết sai
a/ Sáng sủa sắp xếp
sinh sản tinh sảo
sinh động	bổ sung
b/ Thời tiết thân thiết
ácông việc nhiệt tình 
chiếùt cành mải miết
Tiết 2	 Toán 
	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 
- Làm BT tốt, rõ ràng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: KHGD
- HS:  ... m2)
Tiết 4	 Địa lí 
	 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 
I/ Mục tiêu: HS biết:
Nêu được1 số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng
Chỉ được HP trên bản đồ
HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để HP trở thành cảng biển , một trung tâm du lịch lớn của nước ta .
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ địa lí TNVN, lược đồ tự nhiên ĐBNB.
- HS: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
10’
14’
6’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
Nhận xét chung bài thi của HS 
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
Hoạt động 1: cả lớp
Mục tiêu: Hải Phòng thành phố cảng
*CTH: Cả lớp.
- Quan sát hình 1 em hãy chỉ vị trí của thành phố HP?
- Hải Phòng giáp với tỉnh nào của nước ta?
-HP có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
- xác định vị trí của cảng HP?
- Gv nhận xét
Hoạt động 2: cả lớp
Mục tiêu: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của HP
Cách tiến hành;
- Công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào?
- kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP?
- Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu?
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Cặp đôi
Mục tiêu: HP là trung tâm du lịch
Cách tiến hành
HP có những điều kiện nào để phát triển du lịch?
- GV nhận xét kết luận
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
Nhắc lại tựa
1,2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ
- HP giáp với các tỉnh; Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình.
- HS khá, giỏi: Gần biển, bãi rộng...
- Nằm bên bờ sông Cấm, cách biển 20 km
- HS nêu
- Bạch Đằng, cơ khí Hạ long,...
- xà lan, tàu đánh cá...
- Bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà và nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú , các lễ hội như Chọi trâu, đua thuyền...
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tiết 1	 
	Luyện từ và câu 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Biết thêm một số từ ngữ , nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghiã và đặt câu với một từ đã xếp; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
- Nói, viết rõ, đúng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Giấy khổ lớn
- HS: SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- KT ghi nhớ: chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu VD.
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. HD làm BT:
Bài 1: nêu
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Đặt câu
Gọi hs lên bảng làm.
Nhận xét, ghi điểm 
Bài 3:
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 4: 
Giúp hs hiểu nghĩa bóng.
a. Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
b. Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ khả năng của mình.
c. Ca ngợi những người có 2 bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
- Y/c hs đọc các câu tục ngữ hs thích và giải thích
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- Làm BT3
Nhắc lại
- Đọc y/c và mẫu, HS thi làm bài nhanh.
a. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài nguyên tài trợ, tài sản.
- Đọc y/c, tự đặt câu .
HS đọc câu đã đặt
- Đọc yêu cầu, làm miệng
a. Người ta là hoa đất.
b. Nước lã mà vã nên hồ.
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Đọc y/c.
- Lắng nghe
- HS phát biểu
Tiết 2 Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
- Làm BT tốt.
II/ Chuẩn bị:
- GV: KHGD
- HS: SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
KT bài 2, 3 (tiết 94)
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. HD luyện tập:
Bài 1: nêu
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: bảng con
1 HS làm trên bảng lớp
Nhận xét, chốt lại kết quả
Bài 3a: vở
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm 
Nhắc lại 
- Đọc y/c, nhận dạng hình rồi đọc tên các cặp cạnh đối diện.
+ HCN: AB và DC, AD và BC
+ HBH: EG và KH, EK và GH
+ TG: MN và QP, MQ và NP
- Đọc y/c, làm nháp và nêu kết quả
(14 x 13 = 182 dm2, 23 x 16 = 368 m2)
- Đọc y/c, làm bảng con.
a. (8 +3) x 2 = 22 (cm) 
b. (10 + 5) x 2 = 30 (dm) 
- Đọc đề, làm vở.
Diện tích mảnh đất là: 
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 ĐS: 1000 dm2
Tiết 3	 Tập làm văn 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRNG BÀI VĂN 
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Nắm vững hai cách mở bài ( Trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. 
- Trình bày đúng, rõ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: KHGD, 1 số tờ giấy to.
- HS: SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- KT 2 hs đọc các đoạn MB cho bài văn miêu tả đồ vật (tả cái bàn học).
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. HD làm bài:
Bài 1:
- Gọi HS nêu ý kiến
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Vở
- Cho hs chọn đề
- 2 HS làm trên bảng phụ
- Cho lớp nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm 
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
2 hs đọc 
Nhắc lại tựa
- Đọc ND.
Đọc thầm bài : Cái nón
a. Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn  dễ bị méo vành”.
b. Kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ, ý thức giũ gìn cái nón của bạn nhỏ
- Đọc yêu cầu
- Chọn đề, làm vào vở
- Trình bày bài viết
- Nhận xét. 
Tiết 4	Đạo đức
	 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T1)
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Biết vì sao phải ï kính trọng, biết ơn đối với người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
+ HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng tơn trọng giá trị lao động: biết thể hiện lịng biết ơn với thành quả của người lao động. 
+Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động: biết thể hiện sự tơn trọng giá trị lao động.
II/ Chuẩn bị:
- GV: KHGD, đồ dủng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Kể về 1 công việc mà em yêu thích.
- Nhận xét 
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
Mục tiêu: Phân tích truyện ‘buổi học đầu tiên”
Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1 
- Kể lần 2 kết hợp tranh.
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2
- Vì sao 1 số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ mình?
- Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
- Nhận xét
*KL: Tất cả người lđ, kể cả những người lđ bình thường nhất cũng cần được tôn trọng.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT1) 
Mục tiêu: Kể tên một số nghề nghiệp
Cách tiến hành: TTCC 2- NX 5
- Nêu y/c BT 
*KL: Người dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm,. Đều là người lđ (lao động chân tay, lao động trí óc).
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2) 
Mục tiêu: kể được 1 số nghề nghiệp và lợi ích của công việc đó cho XH.
Cách tiến hành: 
Chia nhóm, giao việc.
- Người lđ trong tranh làm nghề gì?
- Công việc đó có ích lợi cho XH ntn?
*KL: Mọi người lđ đều mang lại ích lợi cho bản thân, gđ, xh.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (BT3) 
Mục tiêu: Biết nhận ra những việc làm để thực hiện sự kính trọng và biết ơn người lđ.
*CTH: TTCC 2- NX5 
Nêu yêu cầu của bài tập
Hướng dẫn HS thảo luận 
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
2 hs kể
Nhắc lại 
- Lắng nghe
- Nhóm 
- Vì các bạn nghĩ bố mẹ Hà là người quét rác, kg đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm.
- Không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, cần được tôn trọng. Sau đó em đứng ra trước lớp nói để các bạn nhận ra lỗi của mình.
- Trình bày 
ĐTTT: 4 HS trung bình
- Trình bày ý kiến 
(Nông dân, bác sĩ, người giúp việc trong gia đình, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ)
4 nhóm 
Tranh 1: Bác sĩ 
 2: Thợ xây 
 3: Thợ điện 
 4: Ngư dân 
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp
*ĐTTT: 2 HS khá
- Làm bài, trình bày ý kiến.
+ Việc làm a, c, d, đ, g, e là thể hiện sự kính trọng biết ơn người lđ.
 Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
Tiết 4 SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- HS biết nhận ra ưu khuyết điểm của tuần 19 .
- Biết kế hoạch tuần 20 
- Rèn tính tự giác, tự quản, ý thức trách nhiệm
II/ Chuẩn bị:
- GV: Kế hoạch tuần 20
- HS: Bản báo cáo.
III/ Lên lớp:
TG
Thầy
Trò
1’
20’
1/ ổn định
2/ Nhận xét tuần 19: 
Nhận xét, đánh giá:
- Biểu dương tổ, cá nhân đạt thành tích tốt.
- Phê bình và có biện pháp với cá nhân, tổ mắc khuyết điểm.
Xếp loại thi đua theo tổ.
3/ Phương hướng tuần 20: 
- Đi học chuyên cần, nghĩ học phải có lí do.
- Đến lớp đúng trang phục.
- Ra vào lớp + TD nghiêm túc.
- Giữ vs cá nhân, trường lớp sạch.
4/ Sinh hoạt Đội
- Cho HS các tổ tìm hiểu về các cô chú lãnh đạo ở địa phương
Tổ trưởng báo cáo. 
Lớp trưởng tổng hợp báo cáo GV.
Tổ1:
Tổ 2:
Tổ 3:
Chủ tịch xã
Bí thư Đảng uỷ
Bí thư đoàn TNCS HCM
..
Chuyên môn duyệt tuần 19

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 CKTKNMTNL.doc