I-Mục tiêu:
-Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
-Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II-Chuẩn bị:
-Chong chóng
-Đồ dùng thí nghiệm
-tranh minh hoạ trong SGK.
III-Tiến hành.
1/Hoạt động 1:Chơi chong chóng
*Mục tiêu:Làm thí nghiệm chứng minh klhông khí chuyển động tạo thành gió.
*Cách tiến hành:
-GV nêu nhiệm vụ:Trong quá trình chơi:tìm hiểu hiểu xem:
+Khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh,quay chậm?
-HS ra chơi ngoài sân theo nhóm.
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2010 Khoa học: Tại sao có gió I-Mục tiêu: -Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II-Chuẩn bị: -Chong chóng -Đồ dùng thí nghiệm -tranh minh hoạ trong SGK. III-Tiến hành. 1/Hoạt động 1:Chơi chong chóng *Mục tiêu:Làm thí nghiệm chứng minh klhông khí chuyển động tạo thành gió. *Cách tiến hành: -GV nêu nhiệm vụ:Trong quá trình chơi:tìm hiểu hiểu xem: +Khi nào chong chóng không quay? +Khi nào chong chóng quay? +Khi nào chong chóng quay nhanh,quay chậm? -HS ra chơi ngoài sân theo nhóm. -Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi. -Đại diện các nhóm báo cáo. *Kết luận:Khi ta chạy,không khí xung quanh ta chuyển động,tạo ra gió.Gió thổi làm chong chóng quay.Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh.Gió thỏi yếu làm chong chóng quay chậm.không có gió tác động thì chong chóng không quay. 2/Hoạt động2 :Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió: *Mục tiêu:HS biết giải thích tại sao có gió *Cách tiến hành: -HD HS làm thí nghiệm(sgk-74) -GV QS giúp đỡ. -Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận trong theo các câu hỏi gợi ý trong SGK. -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. *Kết luận:Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.Không khí chuyển động tạo thành gió. 3/Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. *Mục tiêu:Giải thích đợc tại sao ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển. *Cách tiến hành: -GV HD :QS và đọc thông tin ở mục bạn cần biết trang 75 SGK để giải thich câu hỏi :Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngợc lại? -QS,giúp đỡ -HS hoạt động nhóm 2. -Trình bày trớc lớp. *Kết luận:Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. -NX và kết thúc bài học. Đạo đức Kính trọng và biết ơn người lao động ( tiết 1) I. Mục tiêu- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn ngời lao động . Bước đầu biết cư xử lễ phép với những ngư Tời lao động và biết trân trọng ,giữ gìn thành quả lao động của họ -Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn ngời lao động II. Tài liệu - ph ương tiện: - SGK đạo đức III. Các HĐ dạy - học: * HĐ1: Thảo luận lớp (truyện buổi đầu tiên SGK) ? Vì sao một bạn trong lớp lại cời khi nghe bạn Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình? ? Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? vì sao? - GV kết luận: Cần kính trọng mọi ngời lao động, dù là những ngời lao động bình thờng nhất. - 1 HS đọc truyện. - TL cặp 2 câu hỏi SGK. - Vì sao các bạn coi thờng nghề quét rác... - HS nêu. * HĐ2: TL nhóm đôi BT1- SGK(T29) ? Nêu y/c của BT? - GV kết luận: Ngời dân, bác sĩ, ngời giúp việc, lái xe ôm, giám đốc, CT, nhà KH, ngời đạp xích lô, giáo viên, kĩ s tin học, nhà văn, nhà thơ đều là ngời lao động (LĐ chân tay, LĐ trí óc) - TL nhóm - Đại diện nhóm báo cáo. NX, trao đổi - Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2- SGK) - GV giao việc cho mỗi nhóm TL một tranh - GV ghi bảng theo 3 cột - TL nhóm 6 - Đại diện nhóm báo cáo STT 1 2 3 4 5 6 Ng ười lao động Bác sĩ Thợ nề Công nhân Bác nông dân đánh cá Kĩ sư tin học Nông dân cấy lúa ích lợi mang lại cho xã hội - Khám và chữa bệnh cho nhân dân - Xây dựng nhà cửa, nhà máy - Khai thác dầu khí ... - Cung cấp thực phẩm... - Phát triển công nghệ thông tin... - Sản xuất ra lúa gạo... * HĐ 4: - Làm việc CN (BT 3- SGK): - GV nêu y/c - GV kết luận: Các việc làm a, b, c, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng người lao động - Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động - Làm BT - Trình bày ý kiến, NX trao đổi - 2 HS đọc ghi nhớ * HĐ nối tiếp: CB bài tập 5, 6 SGK. Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 20 Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I . Mục tiêu : - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phậnchủ ngữ ( CN) trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ ) - Nhận biết đợc câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu(bài tập 1,mục III ) ;Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2 ,BT3 ) II . Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần NX III . Các hoạt động dạy học : 1 . Giới thiệu bài : 2 . Phần nhận xét : - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm đvăn , gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu , TL miệng các câu hỏi 3 ,4 Các câu kể Ai làm gì ? XĐịnh CN Câu 1 : Một đàn ngỗng vơn dài cổ , chúi mỏ về phía trớc , định đớp bọn trẻ Câu 2 : Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần ,chạy biến . Câu 3 : Thắng mếu máo nấp vào sau lng Tiến . Câu 4 : Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa . Câu 5 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vơn cổ chạy miết . ý nghĩa của CN Chỉ con vật Chỉ ngời Chỉ ngời Chỉ ngời Chỉ con vật Loại từ ngữ tạo thành CN Cụm dtừ Danh từ Danh từ Danh từ Cụm danh từ 3.Ghi nhớ 4.Phần luyện tập Bài tập 1:GV HD HS thực hiện . -NX chữa bài Bài tập 2: -GV HD HS cách thực hiện -GV NX nhắc nhở. Bài tập 3: -GV HD. -NX khen ngợi hs. 5.Củng cố, dặn dò. NX và kết thúc bài. -3,4 HS đọc phần ghi nhớ -HS đọc yc bài -HS làm bài. -HS đọc yc bài tập -HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt. -HS đọc yc bài tập và quan sát tranh minh hoạ. -HS đọc trớc lớp. Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của Gv nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ tranh minh họa( BT1) kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng và đủ ý (BT2) -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện). II. Độ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Các HĐ dạy- học: 1. GT chuyện: 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1 - GV kể làn 2 kết hợp giải nghĩa từ: Ngày tận số: ngày chết. Hung thần: thần độc ác, hung dữ. Vĩnh viễn: mãi mãi. - Nghe 3/ Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của BT: a/ Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu: - Gv dán tranh lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu của BT1 - HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh - Tranh 1: Bác đánh các kéo lới cả ngày, cuối cùng đợc mẻ lưới trong có một chiếc bình to. Tranh 2: Bác mừng lắm vì có bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. Tranh 3: Bác cạy nắp bình và vô cùng kinh ngạc khi thấy từ trong bình một làn khói đen bay đen ra, tụ. Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. Tranh 5: Mắc mưu bác đánh cá, con quỷ chui vào bình. Bác lập tức đóng nắp bình lại và vứt nó về biển sâu. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - KC theo nhóm - Thi KC trớc lớp ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? - 1 HS đọc BT 2, 3 KC theo nhóm 5 - Kể nối tiếp - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện - Lớp bình chọn nhóm , cá nhân KC hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học: Kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe CB bài tuần 20 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Chuyển đổi được các số đo diện tích -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. (Bài tập cần làm :bài 1,bài 3 b ,bài 5 ) II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Giờ toán trớc học bài gì? 1km2 = ? m2 2. Bài tập ở lớp: Bài 1 (T100): ? Nêu y/c? - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng 530dm2 = 53000cm2 84600cm2 = 846dm2 10km2 = 10000000m2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2 9000000m2 = 9km2 ? Nêu cách thực hiện? - NX, sửa sai Bài 3 b (T101) Nhận xét chốt lại Bài 5 (T101): ? Nêu y/c? ? Biểu đồ thể hiện gì? ? Nêu mật độ dân c từng thành phố? - Đọc BT, làm vào vở TPHCM có DT lớn nhất TP Hà Nội có DT nhỏ nhất - Mật độ dân c của 3 TP lớn là HN, HP, TPHCM. - HN: 2952 người/ km2 - HP: 1126 người/ km2 - TPHCM: 2375 người/ km2 - Làm BT vào vở, đọc BT a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng 3. Củng cố - dặn dò: NX, giờ học. CB bài (T93) Thể dục Đi vượt chướng ngại vật thấp Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" I. Mục tiêu: -Thực hiện cơ bản đúng đi vợt chướng ngại vật thấp bằng cách bật nhảy hoặc bước cao chân - Trò chơi "Chạy theo hình tam giác". Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II. Địa điểm - phơng tiện: - Sân trờng, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch III. ND và P2 lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung - Đứng tại chô vỗ tay + hát. - Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" - Chạy chậm trên địa hình TN 2. Phần cơ bản: a) BT RL TTCB - Đi vợt chớng ngại vật thấp. (Bằng cách bật nhảy hoặc bớc cao chân) b) Trò chơi vận động - Chạy theo hình tam giác * Lu ý: Chạy đúng hớng, ĐT nhanh khéo léo, không đợc phạm quy. 3. Phần kết thúc: - Đi thờng thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài Định lựợng 10' 2' 1' 2' 1' 22' 14' 7' 6' Phơng pháp lên lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV - HS thực hành - HS thực hành - HS thực hành - GV nhắc lại cách TH - Tập 2-3 lần cự li 10-15m - Lớp tập x x x x x x x x x x x x - Tập theo tổ - GV nêu tên trò chơi - HS nhắc lại cách chơi - Khởi động các khớp - Thực hành chơi x x x à x x Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2010 Khoa học : Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão I) Mục tiêu: -.Nêu được một số tác hại của bão: Thiệt hại về người và của -Nêu cách phòng chống : +Theo dõi bản tin thời tiết +Cắt điện .Tàu, thuyền không ra khơi . +Đến nơi trú ẩn an toàn. II) Đồ dùng: - Phiếu HT, hình vẽ (T76- 77) SGK - Su tầm tranh, ảnh các cấp gió, thiệt hại do dông, bão gây ra. III) Các HĐ dạy- học : 1. KT bài cũ: ? Khi nào có gió? ? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền vào ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 2. Bài mới: GT bài. HĐ1: Tìm hiểu về cấp độ gió *Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ. Bước1: ? ai là người nghĩ ra cách phân biệt cấp gió? Chia thành bao nhiêu cấp? Bước 2: Phát phiếu HT Bước 3: Gọi HS lên trình bày - GV chữa bài. - Đọc thông tin (T76) SGK - ... ông thuyền trởng người Anh đã chia sức gió thành 13 cấp độ... - TL nhóm 4 - HS trình bày - Nhận xét Cấp 5 gió khá mạnh, cấp 9 gió dữ (bão to), cấp không ( không có gió), cấp 7 ( gió to) bão, cấp 2 gió nhẹ. HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. * Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. Bước 1 : Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp ? Nêu những dấu hiệu đặc trng của bão? ? Nêu tác hại dobão gây ra? ? Nêu một số cách phòng chống bão? - Thảo luận nhóm 2 - Q/s hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77) - Trả lời câu hỏi. - trời tối, cây lớn đu đa, ngời đi bbộ ở ngoài đờng rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. - Đổ nhà cửa, đắm tàu thuyền, ngập lụt ảnh hởng tới SX... - Theo dõi bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, SX đề phòng khan hiếm t/ăn nước uống, tai nạn. tìm nơi trú ẩn. không ra khơi khi gió to..... HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình. * Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ gió : Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. - Gv dán 4 tranh (T76) SGK lên bảng Viết lời chú vào 4 tấm bìa rời. thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. - Thi gắn chữ vào hình cho phù hợp 3. Tổng kết- dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết. - NX giờ học. Su tầm tranh ảnh về bầu K2 trong sạch và bầu K2 ô nhiễm. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I) Mục tiêu: -Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1 ) - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. II) Đồ dùng: - Bảng phụ viét 2 kiểu mở bài ( trực tiếp - gián tiếp) - Giấy trắng để HS làm bài tập 2. III) Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: ? Nêu 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật? - GV mở bảng phụ viết sẵn 2 cách mở bài. 2. Bài mới: - GT bài 2. HDHS luyện tập: Bài 1(T10): HS phát biểu - 2 HS nối tiếp đọc y/c, lớp đọc thầm, trao đổi, so sánh,tìm ra sự giống và khác nhau. * Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích GT đồ vật định tả là chiếc cặp sách. * Khác nhau: - Đoạn a, b ( Mở bài trực tiếp): Gt ngay đồ vật định tả. - Đoạn c ( mở bài gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào GT đồ vật định tả. Bài 2(T10): ? BT yêu cầu gì? - Chỉ viết phần mở bài có thể là cái bàn học ở trường hoặc ở nhà. - Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau. - Nhận xét - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Làm vào vở. - 3 HS làm vào giấy to - Nối tiếp nhau đọc bài - Bình chọn bạn viết mở bài hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học. BTVN: Em nào viết bài cha đạtVN viết lại. Kỹ thuật Lợi ích của việc trồng rau, hoa. I. mục tiêu - Học sinh biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa III. Các hoạt động dùng dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học. 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh , ra câu hỏi tìm ra lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Muốn reo trồng một loại cây nào ta cần những gì? 3. Hoạt động 2:GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau, hoa. - GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Trớc hết phải có hạt giống , phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây, đất trồng - 1 HS đọc mục 2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dạng , cấu tạo cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để reo trồng , chăm sóc hoa , rau. * Củng cố, dặn dò, - GV tóm tắt những nội dung chính và bài học và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Nhận xét chung tiết học. Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2010 Lịch sử: Nước ta cuối thời Trần I) Mục tiêu:Nắm đợc một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đoạ ;trong triều một số quan lại bất bình ,Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thờng phép nớc. +Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. -Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trớc sự suy yếu của nhà Trần,Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đỏi tên nớc là Đại Ngu HS khá giỏi : Nắm đợc nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly :quy định lại số ruộng cho quan lại ,quý tộc;quy định lại số nô tỳ phục vụ trong gia đìnhquý tộc. +Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Lythất bại :không đoàn kết đợc toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lợng quân đội II) Đồ dùng: - Phiếu học tập III) Các HĐ dạy - học: 1. GT bài: 2. Bài mới: * HĐ1: Thảo luận nhóm. B1: Phát phiếu giao việc. B2: Đại diện nhóm báo cáo. ? Vua quan nhà Trần sống nh thế nào? ? Những kẻ có quyền đối xử với ND như thế nào? ? Cuộc sống của ND như thế nào? ? Thái độ phản ứng của ND với triều đình ra sao? ? Nguy cơ giặc ngoại xâm NTN? ? Tình hình nước ta cuối thời Trần NTN? * HĐ2: Làm việc cả lớp. - Đọc thông tin (T42 - 43) - TL nhóm 4 * Mục tiêu: Biết tình hình nước ta cuối thời Trần. - ...ăn chơi sa đọa... - ... vơ vét của dân để làm giàu. - CS của nhân dân càng thêm cơ cực. - Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh. - HS tổng hợp ý kiến trong phiếu và TL. - TL 3 câu hỏi Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Hồ. Cải cách nhà Hồ. Nguyên nhân làm cho nhà Hồ không chống nổi nhà Minh. ? Hồ Quý Ly là ngườiNTN? ? Ông đã làm gì? ? Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? ? Nêu những cải cách của nhà Hồ? ? Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh XL? - Là ngời có tài. - Truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ... - ... hợp lòng dân, vì cuối thời Trần chỉ ăn chơi sa đọa, làm cho đất nước ngày càng xấu đi. Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. - Thay người tài giỏi, thường xuyên thăm hỏi dân... chữa bệnh cho dân. - Hồ Quý Ly không đoàn kết đợc toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại. - 2 HS đọc bài học. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX. Ôn bài. CB bài 16
Tài liệu đính kèm: