Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

I/ MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

 - Hiểu nội dung bài: ( phần đầu ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc .

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011
LỊCH SỬ
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I/ MỤC TIÊU:
 -HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
 -Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.	
I/ CHUẨN BỊ:
 - PHT của HS.
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Cho HS hát .
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
 -Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
 -GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài:
* Hoạt động nhóm:
 GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
 Vào giữa thế kỉ XIV :
+Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
-GV nhận xét,kết luận .
-GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
*Hoạt động cả lớ :
 -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
 +Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
 +Ông đã làm gì ?
+Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
-GV cho HS dựa vào SGK để trả lời Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
4.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
-Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
-Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “ Chiến thắng Chi Lăng”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát.
-2HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.
-HS nghe.
-HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả.
+Ăn chơi sa đoạ.
+Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.
+Vô cùng cực khổ.
+Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-1 HS nêu.
-HS thảo luận, trả lời.
+Là quan đại thần của nhà Trần.
+Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân.Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân 
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-3 HS đọc bài học.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
_________________________________________
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I/ MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
 - Hiểu nội dung bài: ( phần đầu ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu: - GV giới thiệu các chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập hai.
2. Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài.
2.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu toàn bài.
 b/Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
 -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 c/ Luyện đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS cách đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và ghi điểm.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi.
-Quan sát và lắng nghe.
-HS khá giỏi đọc toàn bài, lớp theo dõi.
-5 HS nối tiếp nhau đọc (lượt 1)
+Đoạn 1: Ngày xưa thông võ nghệ.
+ Đoạn 2:Hồi ấy  đến yêu tinh.
+Đoạn 3:  diệt trừ yêu tinh.
+Đoạn 4:  bạn lên đường.
+Đoạn 5:  đến em út đi theo.
- HS luyện đọc từ khó.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc (lượt 2)
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cẩu Khây nhỏ ... bằng trai 18.
+ 15 tuổi đã tinh .... trừ diệt cái ác.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt ... , có nhiều nơi không còn một ai sống sót .
+ Cẩu Khây cùng ... và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung: Ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. 
+ 2HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-3-5 HS luyện đọc.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. HS khác theo dõi, nhận xét.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp.
_________________________________________
TOÁN
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU
- Biết giải đúng bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2; dm2; m2 ; km2
II/ CHUẨN BỊ
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập HKII
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu ki - lô - mét vuông:
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét .
-Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
-Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông .
-Đọc là : ki - lô - mét vuông .
- Viết là : km2 
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài . 
c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả 
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 -Gọi hai em lên bảng sửa bài 
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh.
*Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu đề bài 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh. 
Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
+Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải.
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông. 
-Nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết đơn vị đo này .
-Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
-Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
-Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2.
- Hai học sinh đọc thành tiếng . 
-Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn 
-Hai em đọc đề bài. 
-Hai em sửa bài trên bảng.
-Hai học sinh nhận xét bài bạn . 
-Hai học sinh đọc thành tiếng .
-Lớp thực hiện vào vở .
 Giải : 
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là :
 3 x 2 = 6 ( km2 )
 Đáp số : 6 km2 
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lớp làm vào vở .
+ Một HS làm trên bảng.
a/ Diện tích phòng học : 40 m2 
b/ Diện tích nước Việt Nam : 330 991 km2 
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm BT còn lại. 
______________________________________
BUỔI CHIỀU: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ :AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? 
- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập1 ( phần luyện tập )
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : 
-Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
-Nhận xét, kết luận và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu.
Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người, con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu ) 
Bài 4 :
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng.
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ.
+Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS, phát bảng nhóm cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán kết quả lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+  ... 
- Cho biết HCN và HBH và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài 
( HCN ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( HBH )
 - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành.
+ 2 HS lên bảng làm.
-1 em đọc đề bài. 
- Lớp làm bài vào vở.
-1 em sửa bài trên bảng.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
______________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ :TÀI NĂNG
MỤC TIÊU: 
- Biết sử dụng các từ ngữ đã học để dặt câu.
 Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng nhóm, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Hãy nêu ghi nhớ chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Cho ví dụ .
-Nhận xét, kết luận và ghi điểm. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1 phút)
b. Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút)
Bài 1: -Gọi HS đọc y/cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán kết quả lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Các từ có tiếng “tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường .
b/ Các từ có tiếng “tài" có nghĩa là " tiền của" 
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:
+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ 
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: + Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người ?
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên .
+ Nhận xét câu trả lời của HS. 
Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó.
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
-GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS 
-Ghi điểm cho HS giải thích hay.
3. Củng cố – dặn dò: (4 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng viết.
-2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được.
Tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài ba , tài đức , tài năng ,
 tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở BTTV4.
-HS có thể đặt:
+Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
+Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng.
+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc .
+ Các công ty lớn như pép si , cô ca cô la đang bỏ tiền ra tài trợ cho đội bóng đá nữ Việt Nam.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ và nêu .
a/ Người ta là hoa đất .
b/ Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan 
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở BTTV4.
+HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ 
+Người ta là hoa của đất.
- Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ nhưng đã nêu được một nhận định rất chính xác về con người. 
-HS cả lớp .
Thứ sáu, ngày 14 tháng 1 năm 2011
KHOA HỌC
(GV bộ môn dạy)
_____________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Hình thành công thức về tính chu vi hình bình hành. 
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. 
II/ CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa.
- Bộ đồ dùng dạy - học toán lớp 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
 - Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài: (1 phút)
 b) Luyện tập : (30 phút)
*Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình.
-Gọi 3HS đọc kết quả
-Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3 :-Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành
+Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành.
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2.
- Công thức tính chu vi:
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: 
P = ( a + b ) x 2 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng tính.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. *Bài 4 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS sửa bài .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 d) Củng cố - Dặn dò: (4 phút)
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại đầu bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở
+ 3 HS đọc bài làm.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Kẻ vào vở.
 - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành. 
+ 1 HS lên bảng làm.
-1HS đọc đề bài. 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD .
+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành.
+ Hai HS nhắc lại.
- Lớp làm bài vào vở.
-1 em sửa bài trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
+ Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm BT còn lại. 
_______________________________________
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/MỤC TIÊU:
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật. 
- Thực hành viết đoạn kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách mở rộng và không mở rộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
+ 3 bảng nhóm để HS làm bài tập 2. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp).
-Nhận xét chung.Ghi điểm từng HS 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
-Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi,thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS: - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón 
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? (mở rộng hay không mở rộng).
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả.
 + Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn.
+ Sau đó GV phát bảng nhóm cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu.
+ Lắng nghe.
Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : “ Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền “
Vì vậy mỗi khi đi đâu về , tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường . Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành .
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ.
-1 HS đọc thành tiếng.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả.
+ Lắng nghe .
- 4 HS làm vào bảng nhóm và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
_________________________________________
KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I/ MỤC TIÊU:
 - Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của câu truyện mà bạn kể ( ca ngợi bác đánh cá thông minh , mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn , bạc ác ).
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ ".
-Nhật xét về HS kể chuyện, ghi điểm từng HS.
2/Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* GV kể chuyện: 
- Kể mẫu câu chuyện lần 1.
 + Kể phân biệt lời của các nhân vật 
 + Giải nghĩa từ khó trong truyện 
- GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ.
-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
 * Kể trong nhóm:
-Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
-2 HS kể trước lớp.
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
****************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 LOP 4 CKTKN.doc