TOÁN (BS)
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km.
Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2.
II. Các hoạt động dạy - học:
Học kì ii Tuần 19 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 Tập đọc Bốn anh tài I. Mục tiêu: 1. Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa, bảng ghi những câu đoạn dài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 tập II. B.kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HS đọc bài giờ trước a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 5 đoạn của bài. - GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: ? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt - Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết trừ diệt cái ác. ? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. ? Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng với những ai - Cùng 3 bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. ? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. ? Chủ đề của chuyện là gì - Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm như sau: - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu. - Từng cặp HS đọc diễn cảm. - 1 vài em thi đọc trước lớp. - GV sửa chữa, uốn nắn. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. __________________________ Toán Ki - lô - mét vuông I.Mục tiêu: - Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: - GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki - lô -mét vuông. - GV dựa vào đồ dùng dạy học để giới thiệu: Ki - lô - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. - GV giới thiệu cách đọc và cách viết ki - lô - mét vuông: + Ki - lô - mét vuông được viết tắt: km2. - GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000 m2. HS: Vài em nhắc lại. 2. Thực hành: + Bài 1 và bài 2: HS: Đọc kỹ yêu cầu và tự làm. - Vài HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài. + Bài 3: - GV gọi HS đọc đầu bài. - Tóm tắt và tự giải. HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở. - Một em lên bảng giải. Giải: Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2. + Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Diện tích phòng học là: 40 m2 b. Diện tích nước Việt Nam là: 330991 km2. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập. ___________________________ Buổi chiều: chính tả kim tự tháp ai cập I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự hháp Ai Cập. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s /x; iêc/iêt. II. Đồ dùng dạy - học: Băng giấy viết nội dung bài 3a, 3b. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp. B. Dạy bài mới: 1. GV giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả cần viết. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ cần viết hoa, những từ dễ viết sai. ? Đoạn văn nói lên điều gì - Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - GV nhắc HS ghi tên bài giữa dòng... - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc bài để viết vào vở. - GV đọc lại bài chính tả 1 lượt. HS: Soát lại bài. - GV chấm 7 đ 10 bài. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK để tự sửa chữa những chữ viết sai bên lề trang vở. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. - GV dán 3 - 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài. - 3 - 4 nhóm lên thi tiếp sức. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải. HS: Sửa theo lời giải đúng: Sinh vật - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng. + Bài 3a: HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập. - GV dán 3 - 4 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng thi làm. - GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng. Viết đúng Viết sai Sáng sủa Sắp sếp Sản sinh Tinh sảo Sinh động Bổ xung 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập. ________________________ Toán (BS) Ki - lô - mét vuông I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A, ổn định tổ chức. B, Kiểm tra bài cũ. C, Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh luyện tập + Bài 1 (Tr.9 VBT toán 4 - T2) Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống - GV cùng cả lớp chữa bài. + Bài 2 (Tr.9 VBT toán 4 - T2) Viết số thích hợp vào chỗ trống HS làm trong VBT. HS làm trong VBT. + Bài 3: (Tr.9 VBT toán 4 - T2) - GV gọi HS đọc đầu bài. - Tóm tắt và tự giải. - HS làm bài vào VBT Bài giải Diện tích của khu công nghiệp đó là: 5 x 2 = 10 (km2) ĐS: 10 km2 + Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài và điền vào ô trống. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm trong VBT a, 2500 cm2 b, 921 km2 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học Tiếng việt (bs) Luyện viết bài 19 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết. - GV đọc mẫu một lượt. - GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì? - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại. - GV đọc cho HS viết - Đọc soát lỗi. - Chấm bài HS thực hiện - HS đọc thầm bài đọc. - HS theo dõi trong SGK. - Viết bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì ? ” I. Mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì?”. - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. II. Đồ dùng dạy học: Một số phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: GV gọi HS đọc ghi nhớ bài trước. - 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi. - GV dán 3 phiếu lên bảng đã viết sẵn nội dung đoạn văn. HS: 3 em lên bảng làm bài, đánh dấu vào đầu những câu kể, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, trả lời miệng câu hỏi 3, 4. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Các câu kể “ Ai làm gì? ” ý nghĩa Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ Câu 1: Chủ ngữ là: 1 đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ Câu 2: Chủ ngữ là: Hùng Chỉ người Danh từ Câu 3: Chủ ngữ là: Thắng Chỉ người Danh từ Câu 5: Chủ ngữ là: Em Chỉ người Danh từ Câu 6: Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 3. Phần ghi nhớ: - 3 - 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 1 HS phân tích 1 ví dụ minh họa nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập. - GV dán phiếu ghi sẵn đoạn văn lên bảng. HS: 3 em lên bảng làm vào phiếu. - Đánh dấu vào đầu mỗi câu kể. - Gạch 1 gạch dưới bộ phận được in đậm. - GV và cả lớp chốt lời giải đúng: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần. + Bài 2: GV gọi nhiều HS đặt câu. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh họa. - 1 em khá giỏi làm mẫu. - Nối tiếp đọc đoạn văn. - GV và cả lớp nhận xét. VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay lên bầu trời xanh thẳm. 5. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nhận xét giờ học, về nhà học bài. ____________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki - lô - mét vuông. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm cách giải. - GV cùng cả lớp nhận x ... êu miệng bài làm. - 1 em chữa bảng phụ - Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. - 1 em chữa bài trên bảng. +tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. + tài nguyên, tài trợ, tài sản. - HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài làm của nhau - HS làm vở bài tập, 1 em chữa trên bảng - HS làm bài 2 vào vở bài tập. Người ta là hoa đất; Nước lã mà vã nên hồ - Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan; Chuông có đánh mới kêu - Đèn có khêu mới tỏ. 6. Củng cố, dặn dò - Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học. Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong văn kể chuyện miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: Bút dạ, giấy trắng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn tả cái bàn. + Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - GV gọi 1 - 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài về văn kể chuyện. - GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài. HS: Đọc thầm bài “Cái nón suy nghĩ”. - Làm bài cá nhân. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải. Câu a. Đoạn kết bài là đoạn cuối. “Má bảo: Có của .......bị méo vành”. Câu b. Xác định kiểu kết bài. - Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón. - GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. + Bài 2: - 1 HS đọc 4 đề bài, cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu. - HS làm vào vở bài tập, mỗi em viết 1 đoạn kết theo kiểu mở rộng. - GV phát phiếu cho 1 số em. - Một số HS làm bài trên phiếu và đọc bài của mình cho cả lớp nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS viết kết bài hay nhất. - GV cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết hai kiểu kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. ___________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: HS lên chữa bài tập về nhà. + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm. - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời: - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. + Hình chữ nhật ABCD có: Cạnh AB đối diện DC. Cạnh AD đối diện BC. + Hình bình hành EGHK có: Cạnh EG đối diện HK. Cạnh EK đối diện GH. + Hình tứ giác MNPQ có: Cạnh MN đối diện PQ. Cạnh MQ đối diện NP. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm vào vở. - GV gọi 2 HS đọc kết quả từng trường hợp. Các HS khác nhận xét. D A B C a b + Bài 3: GV vẽ hình lên bảng, giới thiệu cạnh hình bình hành lần lượt là a, b rồi viết công thức tính chu vi: P = (a + b) x 2 HS: Vài HS nhắc lại: Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2. + Bài 4: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm. - 1 HS lên bảng chữa bài. Giải: Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 (dm2). Đáp số: 1000 dm2. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm vở bài tập. Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: + Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. + Nói về những thiệt hại do giông bão gây ra và cách phòng chống bão. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 76, 77 SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định B. Bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cấp gió: HS đọc bài học. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát hình vẽ để hoàn thành bài tập trong phiếu. HS: Đọc SGK, quan sát hình vẽ để làm vào phiếu học tập (SGV). - Một số HS lên trình bày. - GV chữa bài. 3. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi. HS: Làm việc theo nhóm, quan sát H5, H6, đọc mục “Bạn cần biết” để trả lời câu hỏi. + Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão? + Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng chống bão? - Đổ nhà cửa, trường học, cây cối, hoa màu làm thiệt hại về người và của. Vì vậy cần có cách phòng chống bão như: Theo dõi bản tin dự bão thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nước uống... - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả kèm theo những tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do giông bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão. 4. Hoạt động 3: Trò chơi “Ghép chữ vào hình”. - GV phô tô hoặc cho vẽ lại 4 hình minh họa các cấp độ của gió trang 76 SGK. Viết lời chú thích vào các tấm phiếu dời. - Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. - Nhóm nào làm nhanh, đúng là nhóm đó thắng. => Bài học: (ghi bảng). HS: 3 - 4 em đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ___________________________ Tiếng Việt (BS) Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu 1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1 đọan kết bài theo kiểu mở rộng. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên.Vở BTTV4. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS luyện tập a) Luyện mở bài - Gọi HS nêu ý kiến - GV nhận xét, kết luận Bài tập 2 - GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ? - Viết theo mấy cách, đó là cách nào ? - GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét - GV có thể đọc bài làm tốt của HS b) Luyện kết bài Bài tập 1 - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. - Treo bảng phụ Bài tập 2 - GV giúp HS hiểu từng đề bài - Đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào - Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ? - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề. 3.Củng cố, dặn dò - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ? - GV nhận xét tiết học - 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật - 1 em nêu 2 cách kết bài. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài - Nêu ý kiến thảo luận - HS đọc yêu cầu bài tập - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - Nộp bài cho GV chấm - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) - Đọc bảng phụ. - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm - Nghe - Kết bài theo kiểu mở rộng - HS nêu đề bài đã chọn(cái thớc kẻ, cái bàn học, cái trống trường) - HS lần lợt đọc bài làm - Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. _________________________ Buổi chiều: Toán ( BS ) Luyện tập chung I. Yêu cầu Rèn cho HS kỹ năng thực hiện đặt tính , tính chia ; tìm X ; tính giá trị biểu thức và giải toán hình bình hành . II. Chuẩn bị: Soạn bài tập III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định: B. Kiểm tra bài cũ C. Luyện tập: Bài 1: đặt tính, tính : 4480 : 32 56088 : 123 Bài 2 : Tìm X X x 36 = 540 2040 : X = 85 -Cho HS đọc đề , nêu cách tính -Cho HS làm vở bài tập . Bài 3 : tính giá trị biểu thức : 9900 : 36 - 15 x 11 1036 + 64 x 52 - 1827 Bài 4 : Tính diện tích mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy : 25m , chiều cao : 170dm. -Cho HS tìm hiểu đề , nêu cách giải rồi thực hiện giải vào vở. Bài 5 : Diện tích một khu vườn hình bình hành là : 1428m2 , chiều cao : 12m. Hỏi cạnh đáy của khu vườn là bao nhiêu ? -Theo dõi , giúp đỡ học sinh chậm. -Gọi 2 HS lên bảng giải .Gọi một số học sinh trình bày -Thu chấm vở , nhận xét . 3. Nhận xét tiết học -Thực hiện vào bảng con. -2 em lên bảng. -2 em lên bảng. -Thực hiện cá nhân. -Thực hiện theo nhóm 2 em . -HS làm vở. -HS thực hiện Đổi 170 dm = 17 m Diện tích mảnh đất là: 25 x 17 = 425 m2 ĐS: 425 m2 -HS thực hiện Bài giải: Cạnh đáy của khu vườn là: 1428 : 12 = 119 (m) ĐS: 119 m _______________________________ Hoạt động tập thể Nhận xét tuần I- Yêu cầu: - Giúp học sinh nhận ra các ưu khuyết điểm của các em trong các tuần qua, từ đó giúp các em có hướng phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Đề ra phương hướng cho các tuần tiếp theo. II- Nội dung: 1. Kiểm điểm hoạt động tuần 19 : 1- GV nêu MĐ, ND giờ sinh hoạt. 2- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: + Các tổ nêu kết quả theo dõi trong tuần + Các cá nhân phát biểu ý kiến + Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua : 3- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá: a. Ưu điểm: - Lớp đi học đúng giờ. - Một số em có ý thức tốt trong học tập. - Một số em có ý thức rèn chữ giữ vở. b. Nhược điểm: - Một số hay đi học muộn, ảnh hưởng đến thi đua của lớp. - ý thức học tập ở 1 số em chưa tốt. - Một số em nhận thức yếu. - Chữ viết hầu như xấu, sai nhiều lỗi chính tả ở vài em. - Một số em nói chuyện riêng trong giờ. - Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt ; cá nhân hoàn thành xuất sắc. - Nhắc nhở và đưa ra cách giải quyết những mặt lớp thực hiện chưa tốt, cá nhân còn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp, trường. II. Phương hướng tuần tới: + Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp do nhà trường và lớp đề ra. + Nâng cao chất lượng học tập, phấn đấu có nhiều hoa điểm 10 hơn tuần trước. + Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, Thể dục do đoàn đội phát động. + Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học. Phần ký duyệt giáo án Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: