Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

I . Mục tiêu : Củng cố cho HS:

- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km;

biết 1 km= 1 000 000 mvà ngược lại.BT1; BT2; BT4.

II . Đồ dùng dạy học :

. Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .

III . Các hoạt động dạy – học :

A. KTBC:

B. Bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 16: 	Tập đọc
Ôn: Bốn anh tài
I- Mục đích-Yêu cầu.
- Đọc đúng các từ ngữ ,câu , đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay Đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây , tinh thông , yêu tinh .
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây .
II - Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .
III-Các hoạt động dạy học :
A . Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a , Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Y/c HS đọc nối tiếp theo đoạn;
- GV sửa phát âm, ngắt nghỉ.
- GV kết hợp giảng từ mới ( chú giải) trong bài .
- HS chú ý nghe .
- 1 HS đọc toàn bài. 
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài ( lần 1)
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài ( lần 2 )
- GV đọc mẫu toàn bài .
b . Tìm hiểu bài :
- Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 2 & TLCH:
- Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
- Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- GV y/c HS đọc thầm 3 đoạn còn lại và TLCH:
- HS đọc theo cặp 
- 1 – 2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm 6 dòng truyện 
+ Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 .
+ Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác .
* Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của cẩu Khây.
+ Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót .
+ Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
* ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.
+ Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng .
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
+ Đoạn 3,4,5 nói lên điều gì?
- Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
- GV nhận xét và ghi ý nghĩa của bài lên bảng.
+ Tên của các nhân vật trong truyện chính là tài năng của mỗi người.
* Ca ngợi tài năng của các nhân vật.
+ Truyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây.
- 5 HS đọc, HS khác nghe tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
c . Đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
- GV HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn 1,2 trong bài .
- GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu 
- GV sửa chữa uốn nắn .
- HS luyện đọc theo cặp 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Ca ngợi sức khoẻ,tài năng,lòng nhiệt tình làm việc của bốn anh em Cốu Khây.
C . Củng cố , dặn dò :
 	- Củng cố ND bài.Y/c HS nhắc lại ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét tiết học 
- VN kể lại câu truyện cho nhười thân .
Tiết 61: 	Toán 
Ôn: Ki - lô - mét vuông
I . Mục tiêu : Củng cố cho HS:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km; 
biết 1 km= 1 000 000 mvà ngược lại.BT1; BT2; BT4.
II . Đồ dùng dạy học : 
. Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .
III . Các hoạt động dạy – học :
A. KTBC:
B. Bài mới:
* Bài 1 (9) Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc viết các số đo về Km2
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (9) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng lớp, 2 HS làm bảng phụ
9m2 = 900dm2; 600dm2 = 6m2
4m225dm2 = 425dm2 ; 524m2 = 52400dm2
3km2 = 3 000 000m2; 5 000 000m2 = 5km2 
- HS nhận xét, đánh giá
* Bài 3 (9)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận cặp 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Gọi HS nêu Y/C
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp 
Bài giải:
Diện tích của khu công nghiệp là:
5 x 2 = 10 (km2)
Đáp số: 10 (km2)
HS tự làm rồi chữa bài
C. Củng cố - dặn dò:
+ Để đo những diện tích nào người ta dùng đơn vị km?
+ 1 km= ? m
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
Ngày soạn:Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tiết 62: 	 toán 
ôn: Hình bình hành.
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.BT1; BT2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ vẽ sẵn hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác.
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô ly.
III. Các hoạt động dạy học.
A.KT bài cũ:
Thế nào là hình bình hành?
B. Bài mới: 
* Bài 1 ( 11)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Quan sát các hình trong VBT và thảo luận cặp 
- Gọi 1 số cặp trình bày.
* bài 2 ( 11 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
hình vuông, hình tròn, hình tam giác, HCN, HBH
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát các hình có trong bài và viết chữ có hoặc không vào các ô trống có trong bảng
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 11 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu HS quan sát hình vẽ vào VBT bằng bút chì 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS vẽ thêm 2 đoạn thẳng để được một hình bình hành hoặc 1 HCN
- Một số HS vẽ vào giấy kẻ ô đã chuẩn bị sẵn
C. Củng cố – dặn dò:
+ Gọi HS chỉ vào HBH nêu tên các cặp cạnh đối diện và song song?
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 16: Chính tả (nghe – viết)
Kim tự tháp ai cập.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn: s/x(BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A.KT Bài cũ:
- Không kiểm tra.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
1. Hướng dẫn nghe viết.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn giới thiệu cho ta thấy điều gì?
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
- Gọi HS đọc các từ khó
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: Ai Cập; lăng mộ; chuyên chở, nhằng nhịt.
- GV đọc bài 
- GV quan sát, uốn nắn
- GV đọc bài
- Chấm chữa bài, nhận xét.
2. Luyện tập:
* Bài tập 2a ( 6 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
* Bài 3 a. ( 6 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
- 2 HS đọc đoạn viết
- Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập.
- HS viết từ khó ra nháp
- HS đọc các từ khó.
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2HS làm phiếu.
- Đáp án.
a. Sinh- biết-biết-sáng- tuyệt - xứng.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2HS làm phiếu.
- Đáp án.
a. Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa; sản sinh; sing động.
Từ ngữ viết sai chính tả: sắp sếp ( sắp xếp ); tinh sảo ( tinh xảo ); bổ xung ( bổ sung)
- Đặt câu: Phòng học lớp em sáng sủa, rộng rãi.
Mặt trời sản sinh ra năng lượng.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
C. Củng cố – dặn dò:
+ Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x?
- Nhận xét giờ
Ngày soạn : Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Tiết 63: 	Toán 
Ôn: Diện tích hình bình hành.
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Biết cách tính diện tích hình bình hành. BT1 ; BT3(a).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng hình bình hành toán 4.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ: 
- Nêu cách tính diện tích HBH?
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Thực hành.
* Bài 1 ( 12) Điền dấu nhân vào ô trống đặt dươi hình có diện tích bé hơn 20cm2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài VBT rồi chữa
- Đáp án: hình c
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 12) Viết vào ô trống
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 13) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
KQ: diện tích HBH: 108cm2; 180dm2; 378m2.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
Bài giải:
diện tích của mảnh bìa là:
14 x 7 = 98 (cm2)
Đáp số: 98cm2
- HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố:
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
Tiết 16: 	Luyện từ và câu 
Ôn: Mở rộng vốn từ: Tài năng.
I. Mục đích- yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt(có tiếng Tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT1; BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người( BT3, BT4). 
II. Đồ dùng:
- Từ điển.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A.KT Bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Nội dung:
* Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu, mẫu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Mỗi HS tự đặt 1 câu
- Gọi HS đọc câu của mình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung.
- Cho HS thảo luận cặp đôi 
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu, mẫu.
a. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài trợ, tài sản.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- Anh ấy là một nghẹ sĩ trẻ tài ba.
- Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ
- Tài nguyên rừng đã bị tàn phá kiệt quệ.
- Chủ tịch HCM là bậc tài đức của nhân loại.
- Chúng ta nên bảo vệ tài sản công cộng.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- Câu a: Người ta là hoa của đất ( Ca ngợi sự thông minh tài chí của con người )
Câu b: Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi HS về nghĩa bóng của từng câu sau đó giải nghĩa rõ cho HS hiểu
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự giải nghĩa.
- Gọi HS nói câu tục ngữ mà mình thích.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu lại các câu tục ngữ vừa học? Câu tục ngữ đó nói về điều gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
Ngày soạn : Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Tiết 64: 	 Toán 
Luyện tập.
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Hình thành công thức tính chu vi của HBH.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích HBH để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ Nêu cách tính diện tích HBH?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1 ( 13) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 * Bài 2 ( 13) Viết vào ô trống theo mẫu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.
- GV cùng HS làm ý mẫu
- Cho HS làm VBT.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
Đáp án: hình có diện tích lớn nhất là: h.1
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: Chu vi của HBH là:
Hình 2: 16cm; h.3: 18cm; h.4: 18cm 
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 14) Viết vào ô trống theo mẫu:
- Gọi HS đọc Y/c
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc Y/C
- HS tính độ dài cạnh đáy, chiều cao rồi điền vào ô trống
- HS nhận xét, đánh giá.
* bài 4 ( 14)(HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc bài toán
- Nêu hướng giải và giải vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu cách tính chu vi và diện tích HBH?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
Tiết 16: 	Tập làm văn 
Ôn: Luyện tập xây dựng kết bài 
trong bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Củng cố về hai kiểu kết bài ( Mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng: 
- Bảng nhóm, bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ: 
- 1 HS đọc phần mở bài chiếc bàn học.
- HS nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* Nội dung:
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài.
* Hướng dẫn nắm chắc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- Yêu cầu HS mở vở đọc thầm dàn ý
* Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài
- Gọi HS đọc thầm lại mẫu
- Gọi HS trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp
- Gọi HS đọc mẫu đoạn thân bài
+ Em chọn cách kết bài theo hướng nào?
- Gọi HS đọc cách kết bài.
2. Học sinh viết bài.
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở.
- GV quan sát hướng dẫn
- GV thu bài.
- HS đọc đề bài
- 3 HS đọc gợi ý
- HS đọc dàn ý
- HS đọc thầm lại mẫu
- HS đọc cách mở bài gián tiếp.
- HS đọc mẫu phần thân bài.
- HS tự nêu
- 2 HS đọc kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
- HS viết bài vào vở
C. Củng cố:
+ Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
tiết 19:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 19

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu_ban_2.doc