Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng.Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.

Hiểu nội dung truyện (phần đầu); Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19	Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng.Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
Hiểu nội dung truyện (phần đầu); Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc tiếp nối nhau đọc các bài ôn tập HKI
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên
Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa cua 3 đất đang nhảy múa, hát ca).
- GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2 – 3 lượt, (Với lớp có nhiều HS đọc tốt, GV có thể mời 1 HS đọc cả bài trước khi cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.)
GV kết hợp:
- Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
- Viết lên bảng các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng để luyện đọc liền mạch.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? (Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín trõ xôi, 10 tuổi đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác.)
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.)
+ Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh gồm những ai? (Cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.)
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? (Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.)
Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiết thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
 GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
 Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
 Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- HS đọc nội nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích cực.
- Yêu cầu các em về nhà kể chuyên cho người thân.
HS luyện đọc theo cặp
1HS đọc cả bài
HS quan sát tranh
HS luyện đọc theo cặp
1, 2 HS đọc cả bài.
HS đọc 6 dòng đầu trả nlời câu hỏi sau.
HS đọc thầm
HS trả lời câu hỏi
HS đọc lướt tòan bài
HS đọc
HS đọc từng cặp.
HS đọc
TOÁN
KILÔMÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS
	- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích kilômét vuông.
	- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômét vuông.. biết 1 km2 = 1.000.000 m2 và ngược lại.
	- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2, dm2, m2, và km2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. giới thiệu kilômét vuông
2. Thực hành
Bài 1 và bài 2
Bài 1: viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1km2 = m2
1 m2 = dm2
30 m2 49 dm2 =..dm2
1.000.000 m2 = km2
5 km2 = ..m2
2.000.000 m2 = .km2
Bài 3:
Bài 4:
4. Củng cố - dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
Đọc
viết
Chín trăm hai mươi mốt kilômet vuông
921km2
Hai nghìn kilômet vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín kilômet vuông
509 km2
Ba trăm hai chục nghìn kilômet vuông
320.000 km2
- HS làm vào bảng con
1 km2 = 1.000.000 m2
1 m2 = 100 dm2
32 m2 49 dm2 = 3249 dm2
1.000.000m2 = 1 km2
5 km2 = 5.000.000 m2
2.000.000m2 = 2 km2
- HS làm phiếu học tập
- 1 HS đọc yêu cầu và 1 HS
Giải 
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật
3 x 2 = 6 (km2)
ĐS: 6 km2
Giải
a/ Diện tính phòng học là 40 m2
b/ Diện tích nước Việt Nam là
330991 km2.
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK Đạo đức 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4, SGK)
1/ GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.
2/ Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3/ Các nhóm lên đóng vai.
4/ GV phỏnh vấn HS đang đóng vai.
5/ Thảo luận cả lớp:
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Em cảm thấy như thế nào ứng xử như vậy?
6/ GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tâp 5 – 6, SGK.)
a. HS trình bày sản phẩm (theo nhóm học cá nhân).
b. Cả lớp nhận xét.
c. GV nhận xét chung
Kết luận chung.
GV mời 1 -2 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động nối tiếp Củng cố –dặn dò:
- Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động. 
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS làm việc theo nhóm
HS trình bày sản phẩm
HS đọc
HS thực hiện
Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011
KHOA HỌC
TẠI SAO CÓ GIÓ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
Giải thích tại sao có gió?
Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình trang74, 75 SGK.
Chong chóng (đủ dùng cho mỗi HS).
+ Hộp đối lưu như miêu tả trong trang 74 SGK.
+ Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới:
Mở bài: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2trang 74 SGK và hỏi: Nhờ đâu cây lay động, hay diều bay?
Hoạt động 1: Chơi chong chóng
Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
- HS ra sân chơi chong chóng:
- Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
Bước 2:
 GV kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm.
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi :
 Các nhóm xếp thành hai hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Nhận xét xem chong chóng của mỗi người có quay không? Giải thích tại sao?
(Nếu trời lặng gió: chong chóng không quay. Tuỳ theo thời tiết khi đó, nếu trời có gió mạnh chong chóng sẽ quay).
+ Trường hợp chong chóng không quay, cả nhóm sẽ bàn xem: Làm thế nào để chong chóng quay? (Phải tạo ra gió bằng cách chạy)
+ Nhóm trưởng đề 2 đến 3 bạn cầm chong chóng, chạy qua cho những HS còn lại quan sát: Nhận xét xem chong chóng của ai quay nhanh hơn. Cụ thể đổi nhau cho đến khi ai cũng được chạy cho chong chóng quay.
+ Cả nhóm cùng tiên dương chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất và cùng nhau phát hiện xem lại sao chong chóng của bạn quay nhan:
 Do chong chóng tốt?
 Do bạn đó chạy nhanh nhất?
 Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh, chong chóng lại quay nhanh?
Bước 3: Làm việc trong lớp.
 Tại sao chong chóng quay?
 Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm?
Kết luận:
Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm không hkí quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
 Mục tiêu: HS giải thích tại sao có gió.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 GV chia nhóm đề nghị nhóm trưởng báo cáo.
 Tiếp theo GV yêu cầu các em đọc các mục thực hành trang 74 SGK để biết cách làm.
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Kết luận
Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ với không khí
Là nguyên nhân gây ra chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên
 Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 GV đề nghị H ...  phiếu học tập.
Phiếu học tập
Hãy điền vào ô trống trong bảng dưới đây tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó.
Cấp gió
Tác động của cấp gió
Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.
Khi co gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay.
Bước 3:
- GV chữa bài: Cấp 5; Gió khá mạnh.
Cấp 9: Gió dữ (bão to)
Cấp 0: Không có gió.
Cấp 7: Gió to (bão)
Cấp 2: Gió nhẹ
* Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng, chống bão.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời các câu trong nhóm :
- Nêu dấu hiệu đặc trưng cho bão.
- Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương.
(HS có thể sử dụng hình vẽ, tranh, ảnh về cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được để có câu trả lời phong phú).
Bước 2:
Hình vẽ tranh, ảnh các cấp gió, về thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được.
* Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió; gió nhẹ, gió khá, gió mạnh, gió to, gió dữ.
* Cách tiến hành:
GV phô – tô hoặc cho vẽ lại 4 hình minh hoạ có cấp độ gió trang 76 SGK. Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Hs đọc lại nội dung bài.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Không khí bị ô nhiễm” xem trước.
HS đọc
HS nhóm quan sát hình vẽ và đọc thông tin trong trang 76 SGK, hoàn thành bài tập trong phiếu bài tập.
HS thảo luận nhóm.
HS lên bảng trình bày.
HS làm việc theo nhóm.
HS làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
HS thi đua gắn chữ vào hình cho phù hợp.
Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CÂU:
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật.
2. Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ; một số tờ giấy trắng để HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (BT2, tiết TLV trước).
Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Một HS đọc BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV mời 1 -2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn KC. Sau đó, GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài.
- HS đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ,
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài
(Má bảo: “Có của phải biết gữi gìn mới được lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành.
Câu b: Xác định đoạn cuối bài (Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gữi gìn cái nón của bạn nhỏ.
- GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện
Bài tập 2
- 1HS đọc 4 đề bài.
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường)
- HS làm bài vào vở hoặc VBT (nếu có) – mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn. GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài HS.
- GV nhận xét.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, đọc đoạn kết bài đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS viết kết bài kiểu mở rộng hay nhất, cho điểm.
Củng cố – dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết. Dặn HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau.
HS đọc.
HS làm việc cá nhân.
HS viết kết quả quan sát.
HS trình bày kết quả của mình.
HS đọc
HS phát biểu.
HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
HS quan sát.
HS về viết tiếp
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích hình bình hành để giải bài tập có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ:
- HS sửa bài tập: Hình bình hành có đáy 25m; chiều cao 18m. Tính diện tích hình bình hành?
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta tính như thế nào?
3. Dạy bài mới:
+ Bài 1: HS nhận dạng các hình: hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình.
+ Bài 2:
- HS dựa công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.
- GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài, HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 3: GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b
Rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành:
 P = ( a + b ) x 2
- Diễn đạt bằng lời, chảng hạn: Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2, sau đó cho HS áp dụng để tiến hành tiếp phần a) và b).
Bài 4: Bài này giúp HS biết HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành trong giải toán có lời văn.
 Bài giải
 Diện tích của mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000dm2
4. Củng cố – dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét ưu, khưyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Phân số”
HS sửa bài.
HS trả lời.
HS nhận dạng hình và nêu tên các cặp cạnh của từng hình.
2HS đọc kết quả từng trường hợp.
Vài HS nhắc lại công thức.
HS trả lời, áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành.
HS lên bảng làm, HS còn lại vào vở.
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
HS biết:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam.
- Hình thành biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch
3. Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu về thành phố cảng
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Thủ đô Hà Nội.
 Tìm và xác định vị trí thành phố Hải Phòng trên bản đồ hành chính Việt Nam?
 Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta?
 Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng?
 GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ bước sang tìm hiểu một thành phố mới, nơi được mệnh danh là “Thành phố cảng”
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
Thảo luận theo gợi ý:
 Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
 Trả lời các câu hỏi của mục 1/SGK
 Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trỏ thành một cảng biển?
 Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Trả lời câu hỏi:
 So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào?
 Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng.
 Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hai Phòng.
GV bổ sung: Các nhà máy đóng tàu ở Hai Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thuỷ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Thảo luận theo gợi ý:
Hải Phòng có những điều kiện thuận lới nào để phát triển ngành du lịch?
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV bổ sung: Đến Hải Phòng chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam, thắng cảnh, lễ hội, vườn quốc gia Cát Bà. Vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới.
Củng cố
 Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
 Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trỏ thành một cảng biển?
Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: đồng bằng Nam Bộ.
HS trả lời
HS nhận xét
- HS dựa vào SGK, các bản đồ hành chính và giao thông Việt Nam, tranh, ảnh thảo luận.
Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT19.doc