I. Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2 – Kĩ năng
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
3 – Thái độ
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ, tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
BAÙO GIAÛNG TUAÀN 19 Töø 3 / 1 / 2009 ñeán 7 / 1 /2011 Thöù Tieát Moân daïy Teân baøi daïy TL 2 3/1 1 2 3 4 5 Taäp ñoïc Toaùn Theå duïc Lòch söû Chaøo côø Boán anh taøi. Kí loâ meùt vuoâng. Nöôùc ta cuoái thôøi Traàn. 40 40 35 3 4/1 1 2 3 4 5 Luyeän töø caâu Khoa hoïc Toaùn Kó thuaät Mó thuaät Chuû ngöõ trong caâu keå: Ai laøm gì? Taïi sao coù gioù. Luyeän taäp. Lôïi ích cuûa vieäc troàng rau, hoa. Thöôøng thöùc mó thuaät xem tranh daân gianVieät Nam 40 35 40 35 35 4 26/1 1 2 3 4 5 Taäp ñoïc Taäp laøm vaên Toaùn Ñòa lyù Aâm nhaïc Chuyeän coå tích veà loaøi ngöôøi. LT:Xaây döïng môû baøi trong baøi vaên mieâu taû ñoà vaät. Hình bình haønh. Thaønh phoá Haûi Phoøng 40 40 35 40 35 5 6/1 1 2 3 4 5 Keå chuyeän Chính taû Toaùn Khoa hoïc Ñaïo ñöùc Baùc ñaùnh caù vaø gaõ hung thaàn. Nghe – vieát: Kim töï thaùp Ai Caäp. Dieän tích hình bình haønh. Gioù nheï, gioù maïnh, phoøng choáng baõo. Kính troïng bieát ôn ngöôøi lao ñoäng. 40 40 35 40 35 6 7/1 1 2 3 4 5 Luyeän töø vcaâu Taäp laøm vaên Toaùn SHCT Theå duïc MRVT taøi naêng. LT:Xaây döïng keát baøi trong baøi vaên mieâu taû ñoà vaät. Luyeän taäp. 40 40 35 40 Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2010 Tập đọc BỐN ANH TÀI I. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh. - Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2 – Kĩ năng - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. 3 – Thái độ - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ, tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 2’ 1’ 11-13’ 8-10’ 6-8’ 2-3’ 1' 1 ỔN định 2 Bài cũ : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 3 Bài mới a Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV chia đoạn: 5 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc nối tiếp lượt2, kết hợp với luyện đọc câu - HS luyện đọc nối tiếp lượt 3 kết hợp với quan sát tranh để nhận ra từng nhân vật - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Đọc thầm 2 đoạn đầu và TLCH - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? - Chuyện gì đã xảy ra với quê hương Cẩu Khây? Ý1: Giới thiệu về Cẩu Khây -1 HS đọc đoạn còn lại cả lớp đọc thầm đoạn còn lại và TLCH: - Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? Ý2: Tài năng của những người bạn Cẩu Khây - Nêu nội dung chính của bài? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn - Nêu giọng đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn 1+2 lên bảng - VG hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố - Em có suy nghĩ gì về bốn anh tài qua bài học hôm nay? Em học tập được gì qua bài học này?. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người. - Xem tranh minh hoạ chủ điểm - Xem tranh minh hoạ - HS theo dõi - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn. - HS luyện đọc,kết hợp với luyện đọc câu. -HS luyện đọc nối tiếp lượt3 kết hợp với quan sát tranh - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS luyện đọc theo cặp -HS theo dõi - HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. + Về sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. + Về tài năng: 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. -Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến bản làng tan hoang nhiều nơi không còn ai sống sót - HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3. - Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - 5 HS đọc - HS nêu - HS theo dõi HS luyện đọc diễn cảm. HS bình chọn Rút kinh nghiệm: Toán KI- LÔ- MÉT VUÔNG I Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: Giúp HS Hình thành biểu tượng ban đầu về km2 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích & đơn vị đo kilômet vuông. Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích trong mối quan hệ với km2 và vận dụng để giải các bài tập có liên quan. II Chuẩn bị Bản đồ Việt Nam & thế giới. III Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 8-10’ 3-4’ 8-10’ 4-6” 3-5’ 1-2’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới: Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông. - Mét vuông là gì? - Ki lô mét vuông là gì? Ki lô mét vuông viết tắt là Km2 - 1 km bằng bao nhiêu mét ? - Vậy diện tích hình vuông có cạnh 1000m là bao nhiêu mét vuông ? - 1000m chính là cạnh hình vuông có cạnh dài bao nhiêu km? Vậy: 1km2 = 1000000 m2 -GV ghi lên bảng các đơn vị đo diện tích Yêu cầu HS đọc Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/100: Gv ghi lên bảng yêu cầu HS viết số và đọc số Bài tập 2/100: HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài -Cả lớp nhận xét sửa chữa Bài này nhằm củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học & quan hệ giữa km2 và m2 Bài tập 3/100: Cho HS giải vào vở -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? Bài tập 4/100: Để tính diện tích phòng học ta dùng đơn vị đo nào?Để tính diện tích một quốc gia ta dùng đơn vị đo nào ?Bài này nhằm giúp HS bước đầu biết ước lượng về số đo diện tích. 4.Củng cố : Km2 là gì? 1 km2=? m2 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét -Là diện tích hình vuông có cạnh là 1m -Là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km 1 km = 1000 m 1000X1000=1000000m2 1 km HS làm bài và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học -HS làm bài vào vở -3 HS lên bảng làm -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học với km2 -Cả lớp làm bài - HS nêu m2 km2 Rút kinh nghiệm: Chính tả (nghe-viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x. iếc/iết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hai tờ phiếu nội dung BT2, BT3 b viết sẳn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: 3. Nội dung bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới: 20-23' Hoạt động1:Hướng dẫn nghe – viết chính tả -GV Đọc đoạn văn Hỏi : Kim Tự Tháp Ai Cập là lăng mộ của ai ? HS theo dõi KTT Ai Cập là lăng mộ của hoàng đế Ai Cập cổ đại. . Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện, chuyên chở, làm thế nào ... Yêu cầu HS viết các từ tìm được 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp c. Viết chính tả : GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau đó đọc cho HS viết Nghe GV đọc và viết bài d. Soát lỗi và chấm bài : Đọc toàn bài cho HS soát lỗi Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi Thu chấm bài Nhận xét bài viết của HS Hoạt động2: Bài tập 4-6’ Bài 2 /6: Gọi HS đọc yêu cầu Ycầu HS đọc thầm đoạn văn Dán 2 tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên bảng Yêu cầu HS tự làm bài Gọi HS nhận xét, chữa bài của bảng trên bảng. Gọi HS đọc đọan văn hoàn chỉnh 1 HS đọc yêu cầu trong SGK Đọc thầm đoạn văn trong SGK 2 HS lên bảng làm vào phiếu, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả SGK. Sinh – biết – sáng – tuyệt - xứng 4-6’ Bài 3b/6 : 1-2’ 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Chia bảng làm 4 cột cọt 4 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng Nhận xét, kết luận lời giải đúng 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Xem bài tuần 20 1 HS đọc thành tiếng 4 HS làm bài trên bảng HS dưới lớp làm bài trong SGK Nhận xét -HS theo dõi Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ? I. MỤC TIÊU : Giúp HS Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió Giải thích tại sao có gío Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên : Ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS chuẩn bị chong chóng Đồ dùng thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương (nếu không có thì dùng hình minh họa để mô tả) Tranh minh họa – phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời 1’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới 7-9’ Hoạt động 1: trò chơi chơi chong chóng Gọi Hs báo cáo việc chuẩn bị chong chóng - Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không. - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng - Tìm hiểu xem : + Lúc nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quanh nhanh, quay chậm ? + Khi nào chong chóng không quay? - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn - Thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe Hỏi : - Tại sao chong chóng quay ? - Tại sao chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh - Nếu trời không có gió thì làm sao để chong chóng quay nhanh ? - Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? - Chong chóng quay là do gió thổi - Vì bạn chạy nhanh - Vì bạn chạy nhanh tạo ra gió, gió làm chong chóng quanh nhanh - Chong chóng quay nhanh khi trời không có gió ta phải chạy. - Chong chóng quay nhanh khi gió thổi mạnh, chong chóng quay chậm khi gió thổi yếu. - Kết luận: Khi gió thổi làm chong chóng quay, không khí ở xung quanh ta nên khi chạy không khí chuyển động tạo ra gió. - Lắng nghe 9-11’ Hoạt động 2: nguyên nhân gây ra gió - GV giới thiệu các dụng cụ làm thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng c ... ử dụng những loại rau nào làm thức ăn? Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình? Rau còn được sử dụng như thế nào? GV nhận xét, bổ sung: Rau có nhiều loại khác nhau: rau lấy lá, rau lấy củ, quả... Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa được dễ dàng. - HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi nêu tác dụng, lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV nhận xét và chốt. - Liên hệ về thu nhập của việc trồng rau, hoa so với cây trồng khác ở địa phương. Đà Lạt, Tam Đảo, Sapa là nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa. Hoạt động 2: HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta. - GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. - Ở nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng như: rau muống, rau cải, rau cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, cúc, thược dược... - GV hỏi: Nhiệm vụ của HS là để làm gì để trồng và chăm sóc rau, hoa? 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK). -HS nêu Làm thức ăn hằng ngày cung cấp các chất dinh dưỡng. - Làm thức ăn cho vật nuôi. - Ăn với cơm (luộc, xào, nấu) - Bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm... Khí hậu , đất đai nước ta thuận lợi cho việc phát triển của cây rau, hoa - Học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng chăm sóc rau, hoa. - HS đọc ghi nhớ SGK. Rút kinh nghiệm: Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG TIẾT1 I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động . 2 - Kĩ năng: - HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. 3 - Thái độ: - HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II - Đồ dùng học tập - Giấy viết vẽ của HS. III – Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 ‘ 1' 5-7’ 6-8' 5-7' 5-7' 3’ 1’ 1- ỔN định: 2 – Kiểm tra bài cũ : 3 - Dạy bài mới : a Giới thiệu bài b – Nội dung bài mới Hoạt động 1: Thảo luận lớp (truyện Buổi học đầu tiên SGK) - Kể truyện . => Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất . Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1 SGK) - Nêu yêu cầu bài tập. => Kết luận: - Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thậm chí còn có hại cho xã hội. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh . - Ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT, Người lao động, ích lợi mang lại cho xã hội . => Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội . Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 5) - Nêu yêu cầu bài tập . - Kết luận : + các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động . 4 - Củng cố 2 HS đọc bài học 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK - HS nêu. - HS kể lại truyện. - Thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, nhận xét . - Làm bài tập. - HS trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi, bổ sung. 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu, ngày 08 /01 /2010 Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích – Yêu cầu 1.Kiến thức: Giúp HS Từ hình thành được công thức tính chu vi của hình bình hành. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi & diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ‘ 2-3” 1’ 3-4' 3-5' 8-10' 9-11' 3-4' 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Diện tích hình bình hành. Nêu cách tính diện tích hình bình hành? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới. b. Nội dung bài mới: Bài tập 1/104: HS làm bài Cho HS trình bày bài làm Nêu đặc điểm của hình bình hành?. Bài tập 2/105: - GV treo bảng phụ lên bảng - Nêu cách tính diện tích hình bình hành ? Bài tập 3/105: HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài -Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm như thế nào? Bài tập4/105: HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm 4.Củng cố : - Nêu đặc điểm của hình bình hành ? - Nêu cách tính diện tích của hình bình hành? -Nêu cách tính chu vi của hình bình hành ? 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Phân số HS sửa bài HS nhận xét 1 HS lên bảng trình bày, Cả lóp nhận xét Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm -Cả lớp nhận xét Độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo) - HS làm bài - Độ dài cạnh đáy + cạnh bên rồi lấy tổng đó nhân 2( Cạnh đáy và cạnh bên cùng đơn vị đo) HS làm bài HS sửa bài - HS nêu Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng . Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 2. Biết xác được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển Tiếng Việt. 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 . VBT Tiếng Việt tập 2. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3-5’ 1’ 6-8’ 3-5’ 6-8’ 7-9’ 2’ 1” 1.Ổn định: 2. KTBC: Nêu đặc điểm của chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu ví dụ ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu b. Nội dung bài mới Bài tập 1/11: HS đọc đề GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường ”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba,tài đức, tài năng Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản Bài tập 2/11: GV nêu yêu cầu của bài, cho 2-3 HS lên bảng làm và sưả bài Bài tập 3/11: HS đọc đề bài Gợi ý: tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. GV chốt lại ý đúng : Câu a và câu c. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài HS đọc câu tục ngữ mà mình thích, nêu lí do ngắn gọn. GV chú ý giúp các em giải thích. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập câu kể Ai làm gì? HS đọc đề HS thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. HS tự đặt câu Từng HS nêu câu của mình. HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do. -HS làm bài sau đó lần lượt trình bày - HS lần lượt nêu và giải thích Rút kinh nghiệm: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật. Thực hành viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẳn nội dung ghi nhớ Giấy khổ to – bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’ 4’ 1.Ổn định: 2. kiểm tra bài cũ : Nêu các cách mở bài đã học? HS nêu 3. dạy – học bài mới : 1’ a. Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn làm bài tập : 10-13’ Bài 1/11 : - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm Bài văn miêu tả đồ vật nào ? Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón. Bài văn miêu tả cái nón Đoạn kết là đoạn văn cuối cùng trong bài. Theo em đó là kết bài theo cách nào? Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ - Nhận xét kết luận : Ở bài văn miêu tả cái nón sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu lên lời dặn của mẹ và có ý thức giữ gìn cái nón của mình. Đó là cách kết bài mở rộng Lắng nghe 14-16’ Bài 2 /11: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trong SGK Yêu cầu HS tự làm bài. GV phát giấy khổ to cho HS làm cùng 1 đề kể cả HS khá giỏi, trung bình để HS chữa bài, rút kinh nghiệm Làm bài theo hướng dẫn của GV Mỗi HS chỉ viết đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên Chữa bài Yêu cầu HS viết bài vào giấy khổ to dán lên bảng và đoạn kết bài của mình. HS nhận xét sửa lỗi về câu, dùng từ cho bạn. Yêu cầu HS viết bài vào giấy khổ to dán lên bảng và đoạn kết bài của mình. HS nhận xét sửa lỗi về câu, dùng từ cho bạn. 3-4’ 1’ Yêu cầu sửa bài trên bảng. HS dưới lớp nhận xét GV chữa bài cho HS trên bảng Gọi HS đọc hai cách mở bài của mình Nhận xét bài đúng Cho điểm bài viết tốt 4. Củng cố: Nêu đặc diểm của từng cách kết bài? 5. Dặn dò: Những bài chưa đạt nên viết lại. Chữa bài 4 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp chữa bài cho bạn Lắng nghe HS đọc bài, làm bài của mình Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. ĐẠO ĐỨC TÁC PHONG : - Đây là tuần học đầu tiên của học kì II nhưng các em vẫn duy trì tốt việc sinh hoạt 15 phút đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ giấc, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong sinh hoạt hàng ngày. - Phần lớn các em duy trì thực hiện tốt quy định về đồng phục, ăn mặc ấm khi đến lớp để phòng một số bệnh mùa đông. Tồn tại: Một số em nam đầu tóc còn dài, chưa gọn gàng, cần khắc phục trong thời gian đến. II. HỌC TẬP : - Bước vào tuần đầu của học kì II nhưng còn lơ là chưa thật tập trung vào học tập, một số em còn tư tưởng chơi nhiều hơn học như:................................................................................................................. - Cả lớp đã chuẩn bị đầy đủ sách vở, có đủ dụng cụ học tập để bước vào học kì hai. - Tồn tại: .................................................................................................................................................. -Vệ sinh lớp học và khu vực phân công: ................................................................................................ III. KẾ HOẠCH TUẦN ĐẾN : - Duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Chấn chỉnh ngay tư tưởng chơi nhiều hơn học, tăng cường truy bài 15 phút đầu giờ - Thu phiếu liên lạc. - Thu dứt điểm tiền do hội phụ huynh qui định để quyết toán cho hội. - Sắp xếp lại chổ ngồi, phân lại đôi bạn học tập.
Tài liệu đính kèm: