Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Chí

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Chí

TIẾT 3: TOÁN

KI - LÔ - MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết ki – lô - mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki - lô - mét vuông.

- Biết 1km vuông = 1 000 000 mét vuông.

- Bước đầu biết chuyển đổi Km2 sang m2 và ngược lại.

- Bài 1, 2, Bài 4b

- HS cập nhật được diện tích của thủ đô Hà Nội ( năm 2009) là 3 324, 92 km2

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Thực hành.

- Làm việc theo cặp, cá nhân

- Tranh, ảnh khu vườn, mặt hồ, khu rừng hay thành phố,.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A,Kiểm tra bài cũ:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Chí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Học kì ii
Tuần 19 
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Sinh hoạt tập thể
Chào cờ
=======================*****========================
Tiết 1: Tập đọc
 Bốn anh tài
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
	- Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng lòng nhiệt thành của 4 cậu bé làm việc nghĩa (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
	* Một số KN sống cơ bản được giáo dục trong bài :
	- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân : Nhận biết được tinh thần đoàn kết, biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
	- Hợp tác : Biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
	- Đảm nhận trách nhiệm : Chịu trách nhiệm trước việc làm của mình.
II. Các phương pháp, phương tiện, đồ dùng dạy học :
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Đóng vai, xử lí tình huống. 	
- Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm.
- Học kì II học những chủ điểm nào?
- 5 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm; Khám phá thế giới.
- Chủ điểm đầu tiên học giúp chúng ta thấy được năng lực và tài trí của con người.
- Hs xem tranh ( Những bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa).
2. Giới thiệu bài: Dựa vào tranh.
...Bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hợp nhau lại làm việc nghĩa.
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc. 
- Chia đoạn:
- 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần
- 5 Hs / 1lần.
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 5 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (từ chú giải).
- 5 Học sinh khác đọc. 
- Đọc theo cặp:
- Mỗi bàn là một cặp đọc toàn bài.
- Đọc cả bài:
- 1 Học sinh đọc.
- Nhận xét?
- Gv đọc toàn bài.
- Phát âm đúng, đọc liền mạch các tên riêng; ngắt nghỉ hơi đúng chú ý một số câu văn dài nghỉ hơi tự nhiên: VD: Họ ngạc nhiên/thấy một cậu bé đang ...lên suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Cả lớp
- Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
+ Sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một
như thế nào?
lúc hết 9 chõ xôi; 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác.
- Nêu ý đoạn 1?
* ý 1: Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Cả lớp:
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương Cẩu Khây?
- Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì?
- ý đoạn 2:
- Đọc thầm 3 đoạn còn lại, trả lời:
- ...Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
-...lên đường diệt trừ yêu tinh.
* ý 2: ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khẩy.
- Cả lớp ;
- Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh cùng những ai?
- ...cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- ý của 3 đoạn:
* ý 3: Tài năng của 3 người bạn của Cẩu Khẩy.
- Đọc lướt toàn truyện, tìm ý nghĩa truyện?
ý nghĩa: Ca ngợi sức khỏe, tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
c. Đọc diễn cảm: 
- Đọc nối tiếp 5 đoạn:
- 5 Hs đọc.
-Tìm giọng đọc diễn cảm:
- Toàn bài đọc giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: 
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc. Cặp đọc.
- Gv cùng h/s nhận xét chung, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu nội dung toàn bài?
	 =======================*****========================
Tiết 3: Toán
Ki - lô - mét vuông
I. Mục tiêu:
- Biết ki – lô - mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki - lô - mét vuông.
- Biết 1km vuông = 1 000 000 mét vuông.
- Bước đầu biết chuyển đổi Km2 sang m2 và ngược lại.
- Bài 1, 2, Bài 4b
- HS cập nhật được diện tích của thủ đô Hà Nội ( năm 2009) là 3 324, 92 km2
II. các phương pháp, phương tiện, Đồ dùng dạy học :
	- Thực hành.
- Làm việc theo cặp, cá nhân
- Tranh, ảnh khu vườn, mặt hồ, khu rừng hay thành phố,...
III. Các hoạt động dạy học.
A,Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9?
- Một số học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài mới: Bằng ảnh chụp..
2. Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
- Tổ chức Hs quan sát tranh:
- Cả lớp. 
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- ...có cạnh dài 1 ki-lô-mét vuông.
- Cách đọc?
- Học sinh đọc... 
- Cách viết ?
- km2
 1 km2 = ? m2
1 km2 = 1 000 000 m2
3. Thực hành.
Bài 1. 
- Làm bài cá nhân
- Gv kẻ bảng lên bảng lớp.
- Hs tự làm bài vào nháp, một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Tổ chức cho hs trao đổi, NX , chốt bài làm đúng.
- Hs trình bày, nx, trao đổi bài; đọc lại nhiều lần. 
Bài 2. 
- Làm việc theo cặp.
- Gọi đại diện cặp trình bày.
- Cả lớp làm bài theo cặp vào vở.
- Đại diện cặp trình bày.
- Gv cùng h/s nhận xét, chữa bài, trao đổi cách đổi.
1km2 = 1 000 000 m2 ; 1m2 = 100 dm2
1000 000 m2=1 m2; 5km =5000000m2
32 m2 49dm2 = 3249 dm2
2 000 000 m2 = 2 km2.
Bài 4.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv tổ chức cho học sinh trao đổi yêu cầu bài: 
- Hs trả lời miệng bài toán:
b. 330 991 km2.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò:
- GV giới thiệu để HS nắm được diện tích của thủ đô Hà Nội ( năm 2009) là 3 324, 92 km2	
- Nx tiết học. VN trình bày bài tập 1,4 vào vở.
- Lớp nhận xét.
=======================*****========================
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết )
Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần rễ lẫn (BT2).
II. Các phương pháp, phương tiện, Đồ dùng dạy học.
- Làm việc cá nhân.
- Thực hành.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Phiếu cho học sinh làm bài tập 3a. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tiết học.
2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
3. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập:
- 1 Hs đọc.
- Lớp đọc thầm toàn bài.
- Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
-...của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.
- Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào?
- ...xây dựng toàn bằng tảng đá. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những giếng sâu, phòng chứa quan tài,...
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự taì giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp.
- Nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs nêu....
- Gv đọc một số từ vừa tìm được?
- Một số hs lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- Gv cùng học sinh nx, chốt từ viết đúng.
- Hs viết bài:
+ Gv nhắc nhở hs tư thế ngồi, cách trình bày bài,...
 - Hs thực hiện...
+ Gv đọc bài.
 - Hs gấp vở, viết bài.
+ Gv đọc bài:
- Lớp soát bài.
- Gv chấm bài
- Lớp đổi chéo vở soát bài.
- Gv cùng hs nx chung.
4. Bài tập.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv dán phiếu lên bảng, cùng hs làm rõ yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở BT. Một số Hs lên bảng chữa bài (gạch từ sai). 
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: 
- Thứ tự: sinh vật; biết; biết; sáng tác; tuyệt mĩ; xứng đáng.
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv phát phiếu 2. 3 học sinh.
- Lớp làm vở BT, 2, 3 học sinh làm phiếu.
- Trình bày:
- Lớp trình bày miệng, một số học sinh dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Gv chốt bài đúng:
- Từ ngữ viết đúng chính tả:
- Từ ngữ viết sai chính tả:
Sáng sủa; sản sinh; sinh động
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
Sắp sếp; tinh sảo; bổ xung.
=======================*****========================
Tiết 5: Khoa học
Tại sao có gió?
I. Mục tiêu:
	- Làm thí nghiệm để chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
	- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II. các phương pháp, phương tiện, Đồ dùng dạy học:
	- Hình 6,7 sgk phóng to; chong chóng; hộp đối lưu; nến, diêm ...(TBDH).
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả lại thí nghiệm đã làm để chứng minh không khí cần cho sự sống?
- 2,3 Hs trả lời. Lớp nx.
- G/v nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Dựa vào hình 1,2 sgk/74.
2. Hoạt động 1: Chơi chong chóng.
	* Mục tiêu: làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
* Cách tiến hành: 
- Gv chia nhóm yêu cầu kiểm tra chong chóng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng kiểm tra báo cáo kết quả.
- Tổ chức cho h/s chơi ở sân:
- Nhóm trưởng điều khiển chơi.
- Tìm hiểu: Khi nào chong chóng quay, không quay, quay nhanh, quay chậm?
- Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng, đứng quay mặt vào nhau, giơ tay cầm chong chóng lên cao(Nếu không có gió thì chạy). Bạn còn lại quan sát...
- Trình bày cả lớp:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Tại sao chong chóng quay, quay nhanh hay chậm?
- Gv cùng lớp nx, trao đổi.
* Kết luận: Khi chạy không khí xung quanh chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
3. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió.
* Mục tiêu: Hs biết giải thích tại sao có gió.
* Cách tiến hành:
- ...Vì có gió, gió thổi mạnh chong chóng quay nhanh, gió thổi yếu chong chóng quay chậm.
- Tổ chức cho hs đọc mục thực hành sgk theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển hs đọc và thảo luận.
- Làm thí nghiệm:
- 1 nhóm lên thực hiện.
- Các nhóm khác quan sát, trao đổi trong nhóm mình kết quả thí nghiệm.
- Trình bày: 
- Phần nào của hộp có không khí nóng vì sao?
- Phần nào của hộp có không khí lạnh?
- TN chứng minh điều gì?
* Kết luận: H/S nêu
4. Hoạt động 3: Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
* Cách tiến hành: 
- Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi.
- Phần bên trái của hộp, không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ và bay lên cao.
- Phần bên phải của hộp, không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí lạn ...  bắc giáp Quảng Ninh.
- Phía nam giáp Thái Bình
- Phía tây giáp Hải Dương.
- Phía Đông giáp biển Đông.
-Từ Hải Phòng đi tới các tỉnh bằng các loại đường giao thông nào?
- ...ôtô; sắt, sông, biển, hàng không.
- HP có điều kiện tự nhiên nào để trở thành một cảng biển?
- Mô tả hoạt động của cảng HP?
* Kết luận: Với những điều kiện thuận lợi HP đã trở thành TP cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của nước ta.
3. Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.
* Cách tiến hành:
- Làm việc cả lớp:
- Công nghiệp đóng tàu ở HP
có vai trò quan trọng như thế nào?
- Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP?
- Công việc chính của các nhà máy
- Vị trí HP: nằm bên bờ sông Cấm, cách biển 20 km.
- Nhiều cầu tàu lớn để tàu cập bến.
Nhiều bãi rộng và nhà kho chứa hàng.
- Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ chuyên chở hàng....
- Hs đọc sgk, quan sát tranh ảnh:
- Đóng mới; sửa chữa các phương tiện đi biển.
 - sà lan; tàu đánh cá; tùa du lịch; tàu chở khách; tàu chở hàng...
* Kết luận: Thành phố cảng Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn với nghành công nghiệp đóng tàu có 
vai trò quan trọng nhất. 
4. Hoạt động 3: Hải Phòng- trung tâm du lịch.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs hoạt động nhóm:
- Hải Phòng có những điều kiện nào để
- Nhóm 2 thảo luận:
- Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có
 phát triển ngành du lịch?
 nhiều cảnh đẹp và hang động kỳ thú.
- Lễ hội : Chọi trâu; đua thuyền trên biển; ...
- DTLS, thắng cảnh nổi tiếng: Cửa biển Bạch đằng; tượng đài Lê Chân...
- Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi.
* Kết luận: Gv chốt lại những ý trên.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc nội dung ghi nhớ.
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Sưu tầm tranh ảnh thiên nhiên ĐB NB.
=======================*****========================
tiết 5: Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được một số tác hại của bão: Thiệt hại về người và của.
	- Nêu cách phòng chống:
	+ Theo dõi thời tin bản tiết.
	+ Cắt điện, tàu thuyền không ra khơi.
	+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
II. Các phương pháp, phương tiện, đồ dùng dạy học.
	- Thực hành.
	- Thảo luận nhóm.
	- Trình bày ý kiến.
	- Các hình sgk (phô tô) và các cấp gió( Chơi trò chơi)
	- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, các cấp gió và thiệt hại do giông bão gây ra. Sưu tầm những bản tin thời tiết có liên quan.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao có gió?
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- 2,3 Hs trả lời, lớp nhận xét.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Một số cấp gió.
* Mục tiêu: Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức học sinh đọc mục bạn cần biết sgk/ 76.
- Lớp đọc.
- Tổ chức học sinh quan sát hình sgk và đọc kênh chữ:
- Cả lớp đọc:
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi:
- Đố nhau từng cấp gió và tác động của cấp gió.
- Thảo luận trước lớp;
- 1 hs lên điều khiển lớp trao đổi, trình bày và nhận xét.
 * Kết luận: Gv chốt lại chung.
3. Hoạt động 2: Sự thiệt hai của bão và cách phòng chống bão.
	* Mục tiêu: - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs quan sát và đọc sgk.
- Lớp quan sát hình 5,6. đọc mục bạn cần biết.
- Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
- Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống bão?
- Lần lượt hs trả lời, lớp nx trao đổi.
+ Liên hệ thực tế: (Làm theo nhóm 4).
- Qua hình ảnh ở tranh ảnh hs cùng gv sưu tầm được. 
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết hợp hình ảnh minh hoạ.
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/ 77.
4. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép hình vào chữ.
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
* Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn lên chơi:
- Lớp thực hiện:
- Cách chơi: Chọn hình và chữ phù hợp gắn vào :
- Nhóm nào gắn nhiều đúng, đẹp là thắng cuộc.
- Tiến hành chơi:
- 6 Hs /1 lần chơi.
- Gv cùng hs nx, khen nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết sgk/ 76,77.
- Nx tiết học. VN sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch và bầu không khí bị ô nhiễm.
=======================*****========================
Thứ sáu ngày 30tháng 12 năm 2011
tiết 1: Tập làm văn
tiết 38: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn
miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm vững 2 cách kết bài (Mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
	- Viết được một đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả (BT2).
II. Các phương pháp, phương tiện, đồ dùng dạy học :
	- Làm việc cá nhân.
	- Làm việc theo nhóm.
	- Trình bày miệng.
	- Giấy và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày mở bài của bài tập 2/10?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1:
- 1 Hs đọc nội dung đoạn văn Cái nón.
- Nêu 2 cách kết bài đã học?
- Mở rộng và không mở rộng.
- Đọc yêu cầu bài tập 1:
- 1 Hs đọc. Lớp tự suy nghĩ làm bài.a. + Đoạn kết: Má bảo...hết.
+ b. Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
Bài 2. 
- 1 Hs đọc 4 đề bài.
- Chọn đề bài nào ?
- Lần lượt học sinh nêu.
- Hs tự viết đoạn kết bài theo cách mở rộng đề bài đã chọn vào vở. 
- Gv phát bút và giấy cho 2,3 hs:
- Làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt hs trình bày bài viết của mình. Dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, chữa bài cho bạn.
- Gv nx, đánh giá, khen học sinh có bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho tiết sau.
=======================*****========================
tiết 2: Âm nhạc
GV bộ môn dạy
=======================*****========================
tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được đặc điểm của HBH.
	- Tính được diện tích, chu vi của HBH.
	- Bài 1, 2 3a.
II. Các phương háp, phương tiện, đồ dùng dạy học :
Thực hành.
Làm việc cá nhân.
Làm việc theo cặp.
Bảng phụ.
III. hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tính diện tích hình bình hành biết: 
Độ dài đáy là 2dm, chiều cao là 25 cm?
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp, nx ttrao đổi, chữa bài.
- Gv nx chốt bài đúng.
Đáp số: 500 cm2.
B, Giới thiệu bài luyện tập.
Bài 1. 
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng.
 A B E G
 D C K H
- Từng bàn thảo luận, nêu miệng kết quả, hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện: AB và DC; AD và BC
- H/S nêu cặp cạnh đối diện của hình bình hành EGHK.
Bài 2. Gv kẻ bài lên bảng.
- Làm bài cá nhân.
- Lớp làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng.
14 x 13 = 182( dm2)
23 x 16 = 368 (m2).
Bài 3. 
- Làm bài theo nhóm.
- Gv giới thiệu cùng hs công thức tính chu vi hình bình hành:
- Nhiều hs nhắc lại:
P = ( a + b ) x 2. ( a và b cùng 1 đơn vị đo)
- Hs phát biểu thành lời: ...
- Yc Hs vận dụng công thức tính chu vi hbh.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. 
C, Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.Trình bày bài 2 vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
a. P = (8+3) x 2 = 22 (cm)
=======================*****========================
tiết 4: Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết kính trọng, lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* Một số KN sống được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. Các phương pháp, phương tiện, đồ dùng dạy học :
- Thảo luận.
- Dự án.
- Phiếu bài tập.
III. hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài : linh hoạt
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp Truyện buổi học đầu tiên.
* Mục tiêu: Hs hiểu được cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Cách tiến hành:
- Gv kể chuyện: Buổi đầu đi học.
- H/S đọc phàn bài học tiết trước.
- Hs lắng nghe.
- Tổ chức học sinh trao đổi 2 câu hỏi trong sgk/28.
* Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập1.
* Mục tiêu: Hs hiểu phân biệt được những người lao động là những người không phải là người lao động. 
- Có thái độ trân trọng những người lao động và tránh xa những việc làm không có ích và có hại cho xã hội.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn các nhóm
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng.
* Kết luận: - Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay....
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2.
*Mục tiêu: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 4:
* Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân bài tập 3.
* Mục tiêu: Hs nhận biết được những hành động, việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
* Cách tiến hành:
- Hành động nào thể hiện sự kính trọng biết ơn người LĐ?
* Gv kết luận:
- Các việc làm: a;c;d;đ;e;g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- Các việc b; h là thiếu kính trọng người lao động.
* Hoạt động tiếp nối: 
- Chuẩn bị bài tập 5,6/30.
- Trao đổi cả lớp. Trả lời, nx, chốt câu trả lời đúng.
- Trao đổi thống nhất những người LĐ trong bài:
a, nông dân g, Người đạp xích lô
b, Bác sĩ h, Giáo viên
c, Người giúp việc i,Kĩ sư tin học
d,Giám đốc công ti Nhà văn, nhà thơ
e, Nhà khoa học
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm. Lớp tranh luận.
H1: Bác sĩ chữa bệnh cho mọi người.
H2:Công nhân xây dựng, xây nhà.
H3: Lái cần cẩu bốc dỡ hàng.
H4: Người dân quăng chì kéo lưới.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
- TL nhóm 4
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs suy nghĩ tự làm bài.
- Từng học sinh nêu ý kiến, lớp trao đổi, nx.
+ Đọc phần ghi nhớ: 1 số hs đọc.
=======================*****========================
Tiết 5: Sinh hoạt lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2011_2012_nguyen_xuan_chi.doc