Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

I. Mục tiêu:

 -Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,

 + ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Thái đô: HS chăm chỉ học tập

 - TT: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm

 GDKNS:

-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân

-Hợp tác

-Đảm nhận trách nhiệm

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
?&@
Thứ hai ngày 9 tháng 01năm 2012
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu: 
 -Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,
 + ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - Thái đô: HS chăm chỉ học tập
 - TT: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm
F GDKNS:
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Hợp tác
-Đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌCø
1. KTBC:
 - Nhận xét và chữa bài KT học kì.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm. 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Y.cầu HS đọc đoạn 2,3, 4 trao đổi và TLCH
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai?
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi, TLCH
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Ý chính của đoạn 5 là gì?
+ Câu truyện nói lên điều gì?
 * Đọc diễn cảm:
- Y.cầu 5 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngày xưa đến thông võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy đến yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một cánh đồng đến trừ yêu tinh.
+ Đoạn 4: Đến một vùng khác đến bạn lên đường.
+ Đoạn 5: được đi ít lâu đến em út đi theo.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi TLCH
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18...
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây.
- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi TLCH
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang.
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt trừ yêu tinh .
+ Nói về yêu tinh tàn phá quê hương. Cẩu Khây ... lên đường đi diệt trừ yêu tinh.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi TLCH
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất,... dẫn nước vào ruộng.
+ Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây.
+ Ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu be.ù 
-5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe thực hiện.
TOÁN: KI - LÔ- MÉT VUÔNG
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
 + Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
 + Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
 + Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- Thái độ: HS yêu toán học
- TT: GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Chuẩn bị: 
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
 III/ Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nhận xét chữa bài KT cuối HKI.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Nội dung:
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ GV: ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét.
-Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- H.dẫn HS cách đọc, viết ki - lô mét vuông.
c) Luyện tập :
* Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài. 
 + GV kẻ sẵn bảng như SGK.
 - Gọi HS lên bảng điền kết quả 
- Nhận xét bài làm HS.
+ Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
* Bài 2: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3:(HSKG)
- Gọi HS nêu đề bài 
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét bài HS. 
Bài 4: HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài.
GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - mét vuông 
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
- Vậy: 1 km2 = 1000 000 m2.
- HS đọc: Ki - lô - mét vuông 
- Viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2.
- 3em đọc lại số vừa viết. 
 1/ 1 HS đọc: Viết số hoặc chữ vào ô trống.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông :
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông
921km2 
Hai nghìn ki lô mét vuông 
2000km2 
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 
509km2 
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 
320000 km2 
+ Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. 
2/ 2 em đọc đề bài. 
- Hai em làm bài trên bảng.
 1km2 = 1000 000 m2 ; 1m2 = 100 dm2 
 32 m2 49dm2 = 3249 dm2
 1000 000 m2 = 1 km2 ;5km2 = 5000000 m2 
2 000 000 m2 = 2 km2 
- HS nhận xét bổ sung. 
 3/ 2 HS đọc thành tiếng.
- Lớp thực hiện vào vở.
Giải :
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là :
 3 x 2 = 6 (km2 )
 Đáp số: 6 km2 
4/ Hai học sinh đọc.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
Giải
 a) DT phịng học là 40 m 
 b) DT nước Việt Nam là: 330991 km
-HS nhắc lại nội dung bài.
KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. Mục tiêu: 
- KT-KN: Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
+ Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập; chăm chú lắng nghe 
- TT: Dũng cảm biết tự bảo vệ bản thân
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to (nếu có).
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Gọi HS kể truyện "Một phát minh nho nhỏ"
- Nhật xét, cho điểm từng HS.
2ø. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * GV kể chuyện : 
- Kể mẫu câu chuyện lần 1. 
- GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ.
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể trước lớp.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
+ Lắng nghe.
+ Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Nghe thực hiện
BUỔI CHIỀU:
KĨ THUẬT: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU
I/ Mục tiêu:
- KT-KN: HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa
 - Thái độ: Chăm chỉ học tập, yêu lao động
 - TT: Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.
 - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 - GV treo H.1 SGK và cho HS quan sát hình. Hỏi: 
+ Em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?
+ Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn?
+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?
 - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
+ Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa?
 - GV nhận xétvà kết luận.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
 * GV cho HS thảo luận nhóm:
 + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
 + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm?
 - GV nhận xét bổ sung. 
 - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 - C.bị bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Lắng nghe
- Rau làm thức ăn hằng ngày, rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,d ùng làm thức ăn cho vật nuôi
- Rau muống, rau dền, 
- Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu....
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm.
- Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nghe thực hiện
LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ
 I.MỤC TIÊU:
 - Học sinh luyện viết bài 1, bài 2
 - Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết.
 - Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện viết:
- Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết.
+ Viết đúng độ cao các con chữ.
+ Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng.
+ Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu: đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm.
+ Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp.
- GV cho HS viết bài theo mẫu
1Đ
 Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
1N
 Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
2Đ
 Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
1N
 T ... HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
- HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ 
VD: Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ 
+ Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong câu tục ngữ rất hay.
- nghe thực hiện
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
 + Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành 
- Thái độ: Chăm chỉ học tập
-TT: GD HS tính tự giác trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy - học:	
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌCø
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS sửa bài tập về nhà.
- Nhận xét ghi điểm từng HS.
- Nhận xét chung phần kiểm tra bài
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
* Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài 
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ở từng hình.
- Gọi HS đọc kết quả. 
 A B E G M N
 C D 
 K H Q P 
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài 
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
+ Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm bài làm H.
 * Bài 3: (HSKG làm thêm BTb)
- Gọi học sinh nêu đề bài.
B
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành.
A
a
b
D
C
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành.
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. 
- Cơng thức tính chu vi:
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta cĩ: 
P = (a + b) x 2 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 * Bài 4 : (HSKG)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì? yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS sửa bài.
- Chấm vở 1 số, nhận xét chữa bài. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe
1/ 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát hình. Tự làm bài và nêu kết quả.
 a/ Hình chữ nhật ABCD có: 
- Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD
 b/ Hình bình hành EGHK có:
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành.
- Cả lớp làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng làm.
a
7cm
14 dm
23 m
h
16cm
13dm
16m
S
112 cm2
182 dm2
368 m 2
+ Tính diện tích hình bình hành.
3/ 1 em đọc đề bài. 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD.
+ Thực hành viết cơng thức tính chu vi hình bình hành.
+ Hai HS nhắc lại.
- Lớp làm bài vào vở.
a/ a = 8 cm ; b = 3 cm
 P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm 
b/ a = 10 dm ; b = 5 dm
 P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm 
4/ 1 HS đọc, lớp đọc thầm tìm hiểu đề.
+ Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Giải:
 Diện tích mảnh đất hình bình hành:
 40 x 25 = 1000 (dm2 )
 Đáp số: 1000 dm2 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nghe thực hiện
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
 -Kiến thức- kĩ năng: Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
+ Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). 
 - Thái độ: Có ý thức kỉ luật trong học tập
 - TT:GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài.Yêu thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài. 
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. 
- Ghi điểm từng HS. 
2/ Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS: - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón.
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (Mở rộng hay không mở rộng).
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt.
Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả
 (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..) .
+ Nhắc HS: Chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt.
3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành đoạn kết bài theo hai cách cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em 
-2 HS thực hiện. 
1/ 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "
Vì vậy mỗi khi đi đâu về... như thế nón sẽ bị méo vành.
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả.
+ Lắng nghe.
- 3 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV 
BUỔI CHIỀU	
Tiếng việt: ÔN CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT (Tiết 2 – T19)
I. Muïc tieâu: 
 - Biết phân biệt được các đoạn trong một bài văn (BT1) 
- Biết viết một đoạn kết bài mở rộng (BT2).
II. HÑ treân lôùp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Tổ chức cho HS đọc bài Chàng hiệp sĩ gỗ rồi hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS trình bày bài đã làm.
- Nhận xét chữa bài, tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho hướng dẫn HS viết một đoạn kết bài mở rộng khác cho bài văn ở BT1.
- Gọi Vài HS đọc bài đã làm. 
- GV nhận xét chấm chữa bài.
2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
1/ HS đọc bài tìm hiểu rồi làm bài vào vở.
- Vài HS trình bày bài đã làm.
a) Đoạn mở bài: Trong tất cả các con rối ... Ấy là con rối chuyên đóng vai hiệp sĩ cứu đời.
b) Đoạn kết bài: Sau buổi diễn trò hôm áy, .... làm nghề múa rối rong.
- Lớp nhận xét sửa bài tuyên dương.
2/ HS đọc yêu cầu.
- HS dựa vào gợi ý, hướng dẫn của GV biết vận dụng điều đã học được để một đoạn kết bài mở rộng khác cho bài văn ở BT1. 
- Vài HS đọc bài đã làm.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- HS nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO
I. Mục tiêu: 
 -Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
 + Nêu cách phòng chống: Theo dõi bản tin thời tiết. Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. Đến nơi trú ẩn an toàn.
 - Thái độ: HS yêu khoa học
 - GD: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
@GD BVMT:
-@ GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 trang 76 SGK phóng to 
 - Các băng giáy ghi 4 thông tin và 4 cấp gió trên như SGK.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌCø
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - KT bài "Tại sao có gió"
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK.
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người.
* Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
 + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông?
 + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
-Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về
+ Tác hại do bão gây ra.
+ Một số cách phòng chống bão mà em biết.
 - Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV nhận xét, KL chung.
* Hoạt động 3: TC "Ghép chữ vào hình và thuyết minh"
 + GV Treo 4 tranh minh hoạ trang 76/ SGK, yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó ( hiện tượng, tác hại và cách phòng chống)
- Gọi HS lên tham gia trò chơi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho người và nhà cửa, của cải?
 - Về nhà ôn bài đã học. Chuẩn bị bài sau. 
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm và trình bày kết quả 
+ Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cấp 2: gió nhẹ.
- Cấp 5: gió khá mạnh.
- Cấp 7: gió to.
- Cấp 9: gió dữ 
- Cấp12: bão lớn 
- HS lần lượt trả lời.
+ Khi có gió mạnh kèm theo mưa to là dấu hiệu trời có dông.
+ Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen đôi khi có gió xoáy.
- Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng bức tranh để trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình.
- HS phát biểu, lớp nghe khắc sâu KT
- Nghe thực hiện.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T19)
I.Mục tiêu: 
 - Tính chu vi, diện tích của hình bình hành.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở 
- GV chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Cho HS thực hiệân rồi nhận xét chữa bài. 
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Hình bình hành MNPQ có:
- Hai cặp cạnh đối diện là: MN và QP; MQ và NP.
- Cạnh MQ//NP; cạnh MN//QP.
- QP = MN; NP = MQ
2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
 - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
Chu vi của hình bình hành là (12+8) x 2 = 40 (cm)
3/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài.
Độ dài đáy
9cm
15cm
35cm
Chiều cao
11cm
12cm
18cm
Diện tích
9 x 11 = 99(cm2)
180cm2
630cm2
4/ HS đọc đề, phân tích đề, giải.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài. 
a) Đúng; b) Sai
- Nghe thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUẦN 19 10-11.doc