Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Ngọc Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Ngọc Minh

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.Đ dng:

-Tranh sgk trang 4 , bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

 III. Các HĐ dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Ngọc Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
 Tốn
 TiÕt 91: ki l« mÐt vu«ng
I.Mục tiêu: HS biÕt
- Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
II.§å dïng:
III.Các HĐ d¹y häc:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Đơn vị dùng để đo những diện tích lớn: Ki-lô-mét vuông.
-Giới thiệu km2 và hình vuông có cạnh dài 1 km.
-Giới thiệu cách đọc và viết: Ki-lô-mét vuông,viết là: km2.
- Giới thiệu 1 km2=1000 000m2
2. Thực hành :
+BT 1: Cho hs đọc kĩ y/c và tự làm.
-Theo dõi hs làm bài.
+BT 2:HS tự làm và viết kết quả lên bảng.
+BT 4b: Y/c hs đọc 
-Nghe hs đọc và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học .
-VỊ nhµ: bµi 3, 4a.
- Dặn hs chuẩn bị bài Luyện tập.
- HS chú ý nghe gv giới thiệu bài.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Viết ra vở nháp 
- HS nh¾c l¹i
- Đọc y/c các bài tập.
-Tự làm vào vở,ch÷a bµi:
921km2; 2000km2
- hs chữa trên bảng và cả lớp nhận xét.
.- Diện tích nước VN là:330 991 km2
-Lắng nghe 
******************************************************
Khoa học
Bµi 37: t¹i sao cã giã ?
I.Mục tiêu:
	- Lµm thÝ nghiƯm ®Ĩ nhËn ra kh«ng khÝ chuyĨn ®éng t¹o thµnh giã. 
	- Gi¶i thÝch ®ỵc nguyªn nh©n g©y ra giã.
 II.Đå dïng :
 - Tranh sgk trang 74, 75; đồ dùng thí nghiệm theo hướng dẫn sgk.
 III. Các HĐ dạy- học: 
Giáo viên
Học sinh
1. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài :Tại sao có gió?
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét và giải thích nguyên nhân gây ra gió.
-Y/c hs quan sát các tranh số 1 ,2,3 sgk trang 74,và trả lời câu hỏi:
+Nhờ đâu lá cây lay động hay diều bay?
- Cho cả lớp xem chong chóng quay và nêu câu hỏi:
+Khi nào chong chóng quay, khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh, chậm?
-Kết luận : không khí chuyển động tạo thành gió, gió tác động làm cho chong chóng quay.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 
-Tổ chức cho hs thực hành TN như sgk để tìm hiểu không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.
-Phân dụng cụ đến các nhóm và theo dõi các nhóm thực hành.
-Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ của KK gây ra sự chuyển động của KK và tạo ra gió.
3.Hoạt động 3: Làm việc nhãm đôi.
-Yêu cầu hs đọc nội dung sgk tr 75 và trao đổi:Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
2. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Gió nhẹ gió mạnh, phòng chống bão.
- HS ghe
-Xem sgk trang 78,79.
- HS quan sát tranh và nêu ý kiến: 
Nhờ có gió.
-Quan sát chong chóng quay và nêu nhận xét:
+Khi có gió chong chóng sẽ quay, trời lặng gió chong chóng ngừng quay.
+Gió mạnh chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng quay chậm.
-Lắng nghe và nhắc lại: KK chuyển động tạo thành gió.
-Nhóm trưởng nhận dụng cụ và tổ chức cho nhóm thực hành
- Thư kí ghi kết quả và báo cáo trước lớp.
-Các nhóm báo cáo kết quả TN và đưa ra nhận xét.
-Thảo luận, kÕt luËn: 
+Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm, giữa biển và đất liền làm ra.
-Lắng nghe 
 ***************************************************** 
 Tập đọc
TiÕt 37: bèn anh tµi
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.Đå dïng:
-Tranh sgk trang 4 , bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
 III. Các HĐ dạy học: 
 GV HS 
A. Kiểm tra: 
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : Bốn anh tài.
 1. Hướng dẫn luyện đọc:
-Cho hs đọc nối tiếp 5 đoạn của bài văn.
-Theo dõi và chữa lỗi phát âm của hs .
-Kết hợp giải nghĩa một số từ khó:Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh
-GV ®ọc diễn cảm toàn bài giọng kể khá nhanh nhấn giọng ở các từ: chín chõ xôi, lên mười,tinh thông võ nghệ,sốt sắng,hăm hở,
2. Tìm hiểu bài: 
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
- Gọi hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
-Cho hs trao đổi theo nhóm 2 câu hỏi còn lại.
- Gv lắng nghe và nhận xét.
-Nêu câu hỏi hs tìm néi dung câu chuyện.
3. Luyện đọc diễn cảm:
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn, hướng dẫn các em t×m giọng ®äc phù hợp diễn biến câu chuyện.
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
- NhËn xÐt, ghi ®iĨm
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người.
-Xem tranh sgk trang 4.
-Đọc nối tiếp 5 đoạn (2 lượt), cả lớp đọc thầm. Chú ý đọc liền mạch các tên riêng: Lấy tai tát nước, Nắm tay đóng cọc, móng tay đục máng.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ăn mét lúc 9 chõ xôi, 10 tuổi sức bằng trai 18, 15 tuổi tinh thông võ nghệ
-1HS ®äc
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật ăn thịt,nhiều nơi không còn ai sống sót.
-Đại diện các nhóm trình bày.
+Cẩu Khây đi cùng các bạn:Nắm tay đóng cọc,lấy tai tát nước,móng tay đục máng.
+Tr bày các tài năng của mỗi người
 -Ca ngợi sức khoẻ tài năng,tinh thần làm việc nghĩa cứu dân của 4 anh em
-5HS 
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
-Nhận xét.
- Lắng nghe 
 ***************************************************
Chính tả
 Nghe - viÕt: kim tù th¸p ai cËp
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuơi ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II.Đồ dùng:
 - Phiếu khổ to cho hs làm BT 2, 3a.
III.Các hoạt động chủ yếu:
Giáo viên
 Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn nghe- viết:
-Đọc toàn bài chính tả Kim tự tháp Ai cập 
-Gọi 1 Hs đọc lại đoạn văn, y/c cả lớp theo dõi, đọc thầm để ghi nhớ cách viết một số từ khó: đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở, vận chuyển,
-Cho hs nhận xét và viết ra những từ khó.
2. GV ®äc cho hs viết chính tả:
-Đọc từng câu cho hs viết bài vào vở.
-Gv theo dõi nhắc nhở hs tư thế ngồi viết.
-Cho hs trao đổi tập chữa lỗi.
-Chấm, chữa 10 bài, nêu nhận xét.
3. Luyện tập:
-Yêu cầu Hs đọc đề và làm BT2 vào vở BT, cho 2 Hs làm trên phiếu khổ to.
-Chữa bài, nhận xét.
- BT3a:
-Đưa bảng phụ đã chia sẵn ra 2 cột, cho hs điền vào.
-Nhận xét 
-Gọi hs đọc lại những từ đúng chính tả, chú ý cách phát âm cho đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở hs viết lại những từ còn sai chính tả.
-Chuẩn bị bài tiết sau: Cha đẻ của chiếc lốp xe Đạp.
-Hs theo dõi và lắng nghe 
-1 Hs khá đọc đoạn văn cần viết.
-Cả lớp đọc thầm và chú ý những từ khó , những từ cần viết hoa.
-Tự viết từ khó ra nháp và đọc .
-Nghe gv đọc và viết bài vào vở.
-Ngồi viết ngay ngắn đúng tư thế.
-Tự trao đổi tập với bạn và chữa lỗi.
-Nộp bài.
-Cả lớp làm BT 2 vào vở, 2 hs làm trên phiếu
-Đọc nối tiếp bài văn hoàn chỉnh (2 hs).
-Thực hành, chữa bài trên bảng phụ
-Đọc nối tiếp lại những từ đúng chính tả, phát âm rõ ràng.
-Lắng nghe 
-Chuẩn bị bài 
***********************************************************************
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Tin häc:TiÕt 38
(GV bé m«n d¹y)
*************************************
Tốn
 TiÕt 92: luyƯn tËp
 I.Mục tiêu: HS biÕt
- Chuyển đổi các số đo diện tích .
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột 
 II.Đå dïng:
 III.Các HĐ chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra: Gọi hs nêu lại đơn vị km2, ch÷a bµi 3
* Giới thiệu bài:
B. Luyện tập:
Bµi 1: -Gọi hs đọc yêu cầu của BT.
-Cho hs tự làm bài.
- Cho hs chữa trên bảng.
- NhËn xÐt
Bµi 3b: 
- Gäi hs ®äc bµi, nªu yc
- Gọi hs nªu miƯng.
-Theo dõi , nhận xét.
Bµi 5:
 Gäi hs ®äc, nªu miƯng
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
- VN lµm bµi 3a, 4.
- Dặn hs chuẩn bị bài tiÕt 93.
 - 1 HS
 - Nhận xét.
- L¾ng nghe
- 2 hs ®äc và nêu yêu cầu BT1: Đổi các đơn vị đo diện tích.
- 1 HS
- NhËn xÐt
- 1 hs
- 2 hs
- NhËn xÐt, ch÷a bµi.
- HS ®äc, nªu yc: Xác định mật độ dân số của 3 thành phố.
+ Hà Nội có mật độ dân số cao nhất: 2952
+Mật độ dân số tp HCM gấp khoảng 2 lần của Hải Phòng.
-Lắng nghe 
**********************************************************
Luyện từ và câu
TiÕt 37: chđ ng÷ trong c©u kĨ: ai lµm g× ?
I. Mục tiêu : HS
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II. Đồ dùng:
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
 Gi¸o viªn Häc sinh
1.Bài mới :
 a/ Nhận xét :
Bài 1 : Gọi hs đọc nội dung bài tập
GV dán bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời lần lượt từng hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
 b/ Luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài, TL nhĩm .
- GV dán phiếu ở bảng, gäi hs lên bảng lµm bài.
- C¶ líp lµm vµo vë BT
Bài 2 : Gọi hs đọc đề bài.
- Mçi hs đặt 3 câu với các từ đã cho làm chủ ngữ.
- Cho từng cặp trao đổi chữa bài cho nhau, đọc bài trước lớp.
- NhËn xÐt
Bài 3: Gọi hs đọc và quan sát tranh.
- Cho hs tự nĩi theo tranh vẽ - nhận xét.
 2. Củng cố - dặn dị :- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Về học bài và hồn chỉnh bài tập 3.
- 1 hs đọc - cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp th¶o luËn, trả lời câu hỏi sgk.
1. Một đàn ngỗng / vươn cổ dài, chúi mỏ về phía trước, đinh đớp bọn trẻ.
( chỉ con vật - cụm danh từ ).
2. Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến ( ch ... ìm nghĩa bĩng của câu tục ngữ.
Bài 4: Giáo viên giúp hs nêu nghĩa bĩng các câu tục ngữ.
+ Người ta là hoa đất.
+ Chuơng cĩ đánh mới kêu. 
 Đèn cĩ khều mới tỏ.
+ Nước lã mà giã nên hồ. 
Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan.
 3. Củng cố - dặn dị :
- Y/c hs về häc thuộc các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài : L tập câu kể Ai làm gì ?
-2 HS nêu.
- Hs đọc y/c.
- Các nhĩm làm bài và trình bày.
a/ Tài cĩ nghĩa : cĩ khả năng hơn người bình thường. ( tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, )
b/ Tài cĩ nghĩa là : tiền của ( tài nguyên, tài trợ, tài sản )
- 1 HS đọc y/c.
+ Bùi Xuân Thái là một hoạ sĩ tài hoa.
+ Đồn địa chất đang thăm dị tài nguyên vùng núi phía Bắc.
- 1 HS đọc đề bài.
a/ Người ta là hoa đất.
b/ Nước lã mà giã nên hồ
Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan.
+ Ca ngợi con người là tinh hoạ, là thứ quý nhất của trái đất.
+ Cĩ tham gia hoạt động làm việc mới bộc lộ được khả năng vủa mình.
+ Ca ngợi con người từ hai bàn tay trắng, nhờ cĩ tài, cĩ chí, cĩ nghị lực làm nên việc lớn.
- L¾ng nghe.
 ***************************************************
Lịch sử
Bµi 15: n­íc ta cuèi thêi trÇn
I.Mục tiêu:
- C¸c biĨu hiƯn suy yÕu cđa nhµ TrÇn vµo gi÷a thÕ kû XIV.
- V× sao nhµ Hå thay nhµ TrÇn.
II.Đå dïng: phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học;
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra: 
-Gọi hs trình bày tinh thần quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần ?
B.Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài
*HĐ1: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu hs đọc sgk tr 42, 43 thảo luận theo nhóm các câu hỏi:
+Nửa sau TK XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+Cuộc sống của nhân dân nht? Họ phản ứng với triều đình ra sao?
+Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
-Theo dõi hs làm việc.
*HĐ 2: Thảo luận 
-Nêu câu hỏi cho hs thảo luận 
+Hồ Quí Ly là người như thế nào?
+Ông đã làm gì?
+Việc truất ngôi vua có hợp lòng dân hay không? Tại sao?
C-Cđng cè:
-GV tãm t¾t vµ nhËn xÐt giê
-1hs trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Đọc nội dung sgk tr 42, 43 thảo luận theo nhóm.
-Từng nhóm lần lược trình bày kết quả trước lớp.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và cùng trao đổi, nêu ý kiến trước lớp:
+ Ông là một vị quan có tài
+Ông đã truất ngôi vua Trần, lập ra nhà Hồvà thực hiện nhiều cải cách
+Việc làm của ông hợp với lòng dân vì vua quan nhà Trần lo ăn chơi sa đoạ làm lòng dân oán hận
-Lắng nghe nhận xét của gv.
- 2 hs
-Tự liên hệ bản thân.
- L¾ng nghe
***********************************************************************
Thứ s¸u ngày 8 tháng 1 năm 2010
Tốn
TiÕt 95: luyƯn tËp
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 
II.Đå dïng:
III.Các HĐ d¹y- häc:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra: Yêu cầu hs nêu qui tắc và công thức tính diện tích của hình bình hành.
B. Bµi míi: Giới thiệu bài.
+BT1: Cho hs nhận diện các hình trong sgk và nêu các cặp cạnh đối diện.
+BT2: Cho hs lµm BT vµo vë
- NhËn xÐt.
+BT3a: Vẽ hbh ABCD trên bảng, giới thiệu cho hs công thức tính chu vi của hbh.
- L­u ý hs: phải đổi đơn vị trước khi tìm dt. 
-Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi lại công thức tính CV, DT hbh.
-Nhận xét tiết học . 
- VN: bµi 3b, 4.
-Dặn hs chuẩn bị bài : Phân số.
-2 HS
 -Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Më sgk trang 104, 105.
- Lµm bµi, tr×nh bµy tríc líp:
+ABCD là hcn có c¹nh AB đối diện DC, AD ®èi diện BC.
+EGHK là hbn có EG đối diện KH, EK đối diện GH.
+MNPQ là hình tứ giác, có MN đối diện PQ, NP đối diện MQ.
- C¶ líp lµm bµ
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi
- NhËn xÐt, ch÷a bµi.
-Thực hành BT3 vào vở, ch÷a bµi.
a. 1360 cm2
-Nêu CV: P = (a +b) x2
 DT: S = a xh
-Lắng nghe .
***********************************************
Tập làm văn
TiÕt 38: luyƯn tËp x©y dùng kÕt bµi 
 trong bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt
I.Mục tiêu: HS
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II.Đå dïng: - 1 cái nón lá
 - B¶ng phơ 
III.Các HĐ d¹y- häc:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra: Gọi hs đọc các đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
-Nhận xét, đánh giá.
B. Bµi míi:Giới thiệu bài
BT1:
-Gọi hs đọc yêu cầu của BT1 trang 11.
-Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn văn trong bài Cái nón .
- Yêu cầu hs thảo luận nhãm, tìm đoạn kết bài và xác định kết bài viết theo kiểu nào?
-Lắng nghe và nêu nhận xét chung.
-Nêu kết luận có 2 cách kết bài.
BT2:
-Gọi hs đọc yêu cầu 
-Nhắc hs: chỉ viết phần kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật. Chỉ viết 1 đoạn theo đề bài nào mà em thích.
-Gọi hs đọc đoạn kết bài của mình.
-Nhận xét, tuyên dương 
-Nhắc những hs chưa hoàn chỉnh đoạn văn phải tiếp tục viết cho đầy đủ.
C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học Dặn hs chuẩn bị làm bài viết tả đồ vật.
-2 hs 
-Nhận xét.
-Më sgk trang 11.
- 1 HS
- HS đọc nối tiếp từng đoạn bài cái nón trong sgk.
-Trao đổi theonhãm ®«i, trình bày ý kiến:
+Đoạn kết bài là đoạn cuối: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền”.Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành.
+Kết bài theo kiểu mở rộng.
-1 hs ®ọc 
-Lựa chọn 1 trong các đề bài sau: 
+Tả cái thước kẻ của em.
+Tảcái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
+Tả cái trốngtrường em.
-Hs thực hành vào vở BT.
-Từng hs đọc đoạn kết bài của mình vừa viết.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
*************************************************
ThĨ dơc: ®i v­ỵt ch­íng ng¹i vËt
 Tc: ch¹y theo h×nh tam gi¸c
(GV bé m«n d¹y)
**************************************************
Mü thuËt: ttmt:xem tranh d©n gian viƯt nam
(GV bé m«n d¹y)
***********************************************************************
 ChiỊu: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Đạo đức
Bµi 9: kÝnh träng, biÕt ¬n ng­êi lao ®éng
I.Mục tiêu: giĩp HS
- Biết v× sao cÇn ph¶i kÝnh träng vµ biÕt ơn người lao động. 
- B­íc ®Çu ®Çu biÕt c­ xư lƠ phÐp víi nh÷ng ngêi lao ®éng vµ biÕt tr©n träng, gi÷ g×n thµnh qu¶ lao ®éng cđa hä.
-BiÕt nh¾c nhë c¸c b¹n ph¶i kÝnh träng vµ biÕt ¬n ng­êi lao ®éng.
II.§å dïng:
 -Ba tấm bìa xanh , đỏ, vàng. Sách Đạo Đức lớp 4.
 III. Các HĐ dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra: Hỏi: Tại sao phải yêu lao động? Yêu lao động là làm như thế nào?
B. Dạy bài mới:* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
-Gọi hs đọc câu chuyện Buổi học đầu tiên.
-Cho các nhóm thảo luận 2 câu hỏi sgk trang 28.
-Gọi các nhóm trình bày trước lớp.
-Theo dõi và nêu kết luận 
2.Ho¹t ®éng2: Thảo luận theo nhóm đôi(BT1)
 - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Cho các nhóm trình bày và trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm.
- Cho hs thảo luận nhóm BT2, mỗi nhóm 1 tranh.
- Ghi lại ý kiến của từng nhóm, trao đổi và nhËn xÐt.
-Cho hs làm tiếp BT3, trao đổi và nêu KL.
-Cho hs đọc ghi nhớ sgk.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Kính trọng biết ơn người lao động (tt) 
- 2 Hs trả lời. 
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 hs đọc câu chuyện trong sgk 
-Cả lớp lắng nghe và đọc thầm 
-Bốn nhóm cùng thảo luận 
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Lắng nghe 
-1 hs, cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận cặp đôi và nêu lên ai là người lao ®éng.
-Lắng nghe.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh nêu lên nghề gì và nghề đó mang ích lợi gì cho xã hội?
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động là:a,c,d,đ,e,g.
-2HS.
-Lắng nghe nhận xét.
***********************************************************************
 Thứ b¶y ngày 9 tháng 1 năm 2010
Kĩ thuật
TiÕt 19: lỵi Ých cđa viƯc¶trång rau hoa
I. Mục tiêu :
- Hs nêu được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích cơng việc trồng rau, hoa.
- LÊy cc1,3- nx 6.
II. Đồ dùng:
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa.
III. Các H § dạy - học :
 Gi¸o viªn Häc sinh
 A. Giới thiệu bài:
- Gv nêu mục đích của bài học.
 B. Bài mới :
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Gv treo tranh ( H1 sgk ), hướng dẫn hs quan sát.
+ Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ?
+ Gia đình em thường sử dụng loại rau nào để làm thức ăn ?
+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em ?
+ Rau cịn được sử dụng để làm gì ?
- KÕt luËn 
- Hướng dẫn hs quan sát H2 và cho hs trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Gv nhận xét, nĩi rõ thêm lợi ích của rau, hoa.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- Cho hs thảo luận 2 câu hỏi trong sgk.
*KL: Ở nước ta cĩ nhiều loại rau, hoa tương đối dễ trồng như rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng, hoa thược dược, hoa cúc, Mỗi chúng ta đều cĩ thể trồng được rau, hoa.
C. Nhận xét - dặn dị :
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
- Chuẩn bị bài : Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
- L¾ng nghe
- HS quan sát tranh.
+ Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày, rau cung cấp chất dinh dướng cần thiết cho con người, râu được dùng làm thức ăn cho vật nuơi.
- Hs nêu.
+ Được chế biến thành các mĩn ăn để ăn với cơm như : luộc, xào,
+ Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm,
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi sgk.
- Th¶o luËn nhãm ®«i
- Nước ta cĩ điều kiện khí hậu thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng rau, hoa của con ngườ càng nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển.
- Nghe
***********************************************************************
Ngµy th¸ng 1 n¨m 2010
X¸c nhËn cđa bgh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_nguyen_ngoc_minh.doc