Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 – GV: Đỗ Đức Thể – Trường Tiểu học Cần Kiệm

Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 – GV: Đỗ Đức Thể – Trường Tiểu học Cần Kiệm

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA

CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I.Mục tiêu:

 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và ở cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè , gia đình cùng tham gia.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 – GV: Đỗ Đức Thể – Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
TíCH CựC THAM GIA
CáC HOạT ĐộNG NHÂN ĐạO
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và ở cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè , gia đình cùng tham gia. 
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39)
 -GV nêu yêu cầu bài tập.
 Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
 -GV kết luận:
 +b, c, e là việc làm nhân đạo.
 +a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39)
 -GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.
ũNhóm 1 :
a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
ũNhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.
 -GV kết luận:
 +Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe và có nhu cầu  ),
 +Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 -GV kết luận:
 Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
ùKết luận chung :
 -GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.
-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận.
-HS lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ.
-Cả lớp thực hiện.
Tập đọc
Dù SAO TRáI ĐấT VẫN QUAY
I.Mục tiêu
- Đọc đúng các tên tiêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi những nhà bác học chgaan chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- đọc bài " Ga - v rốt ngoài chiến luỹ " 
- Nêu nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hướng dẫn tìm hiểu nội dung của bài. 
B.HƯớNG DẫN LUYệN ĐọC Và TìM HIểU BàI:
 * Luyện đọc:
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài .
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng , rành mạch và gấp gáp theo diến biến câu chuyện . 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc - ních .
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * ĐọC DIễN CảM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 Chưa đầy một thế kỉ sau , ..tức nói to :
- Dù sao thì trái đất vẫn quay .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- đọc và trả lời nội dung bài .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến .phán bảo của chúa trời . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài .
 HS đọc phần chú giải.- 
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Ga - li - lê , Cô - péc - ních 
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm - Thời đó người ta cho rắng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ , đứng yên một chỗ còn mặt trời , Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại : Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .)
+Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc - ních . 
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních .
+Tào án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời 
- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc - ních .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại với lời phán bảo của Chúa trời , tức là dám đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ , mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hiểm đến tính mạng của mình . Ga - li - lê đã phải trải qua quãng còn lại của đời mình trong tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học .
 + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê . 
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm , kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
Khoa học
CáC NGUồN NHIệT
I/ Mục tiêu :
Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ : theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong,
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau :
Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt 
Cách phòng tránh
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Lấy ví dụ về vật cách nhiệt , vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống ?
3. Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: CáC NGUồN NHIệT Và VAI TRò CủA CHúNG 
 Cách tiến hành:
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và những hiểu biết của bản thân trao đổi trả lời các câu hỏi sau :
 - Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh ?
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ? 
* Vậy theo em các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ?
- Khi ga hay than củi bị cháy hết còn có nguồn nhiệt nữa không ?
+ GV kết luận : 
- Mặt Trời luôn toả nhiệt làm nóng mọi vật . Mặt trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất không thể thiếu đối với sự sống và các hoạt động của vạn vật trên Trái Đất .Trải qua hàng nghìn , hàng vạn năm thì Mặt Trời cũng không bao giờ lạnh đi .
* Hoạt động 2: CáCH PHòNG TRáNH NHữNG RủI RO NGUY HIểM KHI Sử DụNG NGUồN NHIệT .
-Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ?
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ?
+ Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS
+ Yêu cầu HS :
-Hãy ghi những rủi ro nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? 
+ Gv đi từng nhóm để giúp đỡ HS gặp khó khăn .
- Yêu cầu những nhóm xong trước dán phiếu làm bài lên bảng .
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét kết quả của các nhóm khác .
+ GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS làm tốt .
* Hỏi : Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi , xoong ra khỏi nguồn nhiệt ?
- Tại sao không nên vừa là quần áo lại vừa làm việc khác ?
* Hoạt động 3: THựC HIệN TIếT KIệM KHI Sử DụNG NGUồN NHIệT .
+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân .
- Nêu hoạt động :
- em và gia đình em làm như thế nào để tiết kiệm các nguồn nhiệt . Các em cùng trao đổi để mọi người học tập .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời .
+ Gọi HS trình bày , yêu cầu mỗi HS chỉ nêu 1 đến 2 cách .
-GV nhận xét , khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết .
* HOạT ĐộNG KếT THúC : 
+ Nguồn nhiệt là gì ?
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nguồn nhiệt ?
 -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt .
- HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi 
+ Tiếp nối trình bày :
+ Mặt trời : Giúp mọi vật trên Trái Đất sưởi ấm , phơi khô thóc, lúa , ngô , hạt điều , sản xuất ra muối ,... .
+ Ngọn lửa của bếp ga , củi giúp ta nấu chín thức ăn , đun sôi nước , sưởi ấm cơ thể .
+ Bàn là điện : giúp ta làm khô đồ áo , làm phẳng và đẹp cho áo quần ,... .
- Các nguồn nhiệt dùng để sưởi ấm , sấy khô , đun nấu ,....
- Khi ga hay củi , than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ bị tắt nên không còn nhiệt nữa .
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
- Nguồn nhiệt như : ánh sáng Mặt Trời , bàn là điện , bếp điện , bếp than , bếp ga , bếp củi , máy sấy tóc , lò sưởi điện ...
- Các nguồn nhiệt như : lò nung gạch , lò nung đồ gốm ,...
 - thảo luận thống nhất và cử đại diện ghi kết quả thảo luận của nhóm mình vào phiếu 
-Tiếp nối nhau trình bày 
Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt 
Cách phòng tránh 
- Bị bỏng do bê nồi , xoong , ấm ra khỏi nguồn nhiệt 
- Dùng lót tay khi bê nồi , xo ...  2 = 70 cm 2
 Đáp số : 70 cm 2
+ Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
-1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở .
+ 1 HS lên ghép các hình tam giác tạo thành hình thoi trên bảng từ .
- Sau dó tính diện tích hình thoi .
a/ Ghép hình .
 2cm 
 3cm
b/ Diện tích hình thoi là 
 2 x 3 : 2 = 3 cm 2
- Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Lớp thực hành gấp và so sánh .
- 1 HS lên bảng gấp .
- HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của bạn .
 -Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Tập làm văn
TRả BàI VĂN MIÊU Tả CÂY CốI
I. Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,..) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung .
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi ( về chính tả , dùng từ , câu ,....) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS ) 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. GV HƯớNG DẫN HS CHữA LỗI :
- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng .
+ Nhận xét về kết quả làm bài .
- Nêu những ưu điểm chính :
* ưu điểm :
+ 100 % số bài hoàn thành xác định đúng thể loại bài viết.
+ 100% số bài có đủ 3 phần mb – tb – kb.
+ nhiều bài viết hay, sáng tạo: Huế, Ly, Nguyên, Kiều Nhung, Hiền, Vũ Huyền,.
+ Nhiều bài biết sử dụng các biện pháp so sánh nhân hóa hợp lí: Huế, Ly, Nguyên, Kiều Nhung, Hiền, Vũ Huyền,.
* Những thiếu sót hạn chế :
+ Sai lỗi chính tả nhiều.
+ Chưa tách rõ 3 phần.
+ Câu văn lủng củng.
+ Chọn ý chưa chính xác.
+ Thông báo điểm cụ thể .
- Trả bài cho từng HS .
 2. HƯớNG DẫN HS CHữA BàI : 
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi .
- Phát phiếu học tập cho từng HS .
- Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài .
- Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại .
- Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi .
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc .
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung :
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp .
+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi .
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
3/ HƯớNG DẫN HọC TậP NHữNG ĐOạN VĂN , BàI VĂN HAY 
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp 
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay ,cái đáng học tập của đoạn văn , bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình .
+ Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà những em viết chưa đạt viết lại cho hay hơn rồi nộp lại cho GV .
-Dặn HS học thuộc các bài tập đọc HTL chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa kì II.
-2 HS đọc lại đề bài . 
+ Lắng nghe GV .
- 2 HS đứng tại chỗ đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài , viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào phiếu .
+ Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau để soát lại lỗi .
- Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi , HS ở lớp chữa trên nháp.
+ Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng .
- Lắng nghe .
+ Trao đổi trong nhóm để tìm ra ý hay có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học tập .
+ Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Địa lí 
dải đồng bằng duyên hải miền trung
I.Mục tiêu :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu : mùa hại tại đây thường khô nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt, có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam, khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
II.Chuẩn bị :
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
 - ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định: HS hát.
2.KTBC : 
 Bài Ôn tập .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển :
 *Hoạt động cả lớp: 
 GV chỉ trên BĐ xác định ĐB duyên hải miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN,phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ ,phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông.
 - Gv nêu : Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ .
- vì sao đồng bằng ở đây thường nhỏ hẹp -GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung
- người dân ở đây trồng phi lao để làm gì ?
 2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam :
 *Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp: 
 - quan sát lược đồ hình 1 của bài chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; 
- dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.
- nêu tác dụng của dãy núi Bạch Mã ?
 - GV nói thêm về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn.
- nêu đặc điểm khí hậu của đồng bằng miền Trung ?
 -GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang .Gió đông ,đông nam thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa .Do sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa , những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột .
 4.Củng cố : 
+ chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung.
 +Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.
-HS hát.
- HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ)
-HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- vì các dẫy núi lan ra sát biển.
- ngăn gió di chuyển các cồn cát.
-HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- đọc sgk
-HS quan sát bản đồ và chỉ.
- mô tả và nhận xét
- “bức tường” chắn gió mùa đông bắc thổi đến làm cho phía Nam của núi không có mùa đông lạnh, phía bắc lại có mùa đông lạnh.
- mùa hạ : khô, nóng
Cuối năm : mưa, bão
-HS thấy rõ vai trò bức tường chắn giómùa đông của dãy Bạch Mã.
Lịch sử
thành thị ở thế kỉ xvi - xvii
I.Mục tiêu :
 - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị lớn :Thăng Long ,Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ xvi – xvii để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển.
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.	
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Việt Nam .
 -Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC :
 - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ?
 - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ?
 -GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV hỏi :Theo em thành thị là gì ?
 Kết luận thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển .
 -GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long ,Phố Hiến ,Hội An trên bản đồ .
 GV nhận xét .
 *Hoạt động nhóm:
Đặc điểm
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thành thị
Thăng Long
Đông dân nhiều hơn thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước châu á.
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là nơi dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản.
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
 -GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng 
 -GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII .
 - GV nhận xét .
 *Hoạt động cá nhân :
 - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau:
 +Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .
 +Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
 -GV nhận xét .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học trong khung .
 -Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 * Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của đất nước ta .Việc buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện .Đây chính là sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI-XVII.
 - Về học bài và chuẩn bị trước bài : “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
 -Nhận xét tiết` học .
-HS trả lời .
-HS cả lớp bổ sung .
-HS phát biểu ý kiến.
-2 HS lên xác định .
-HS nhận xét .
-HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống ke âđể hoàn thành PHT.
-Vài HS mô tả.
-HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.
-HS cả lớp thảo luận và trả lời :Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn ,sầm uất .Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp .
-2 HS đọc bài .
-HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển .Buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện .Nhiều thương nhân ở nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với nước ta .
-HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T 27 CKT.doc