Tiết 4: Mĩ Thuật
$5: Thường thức mĩ thuật:
Xem tranh dân gian Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa , vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh dân gian Việt Nam qua bố cục các hình ảnh và màu sắc.
- HS yêu thích , có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, sưu tầm tranh ảnh về PC
- HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh.
III. Các HĐ dạy- học.
Tiết 1: Tập làm văn: $ 38: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I) Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II) Đồ dùng: - 3 tờ giấy to, bút dạ để HS làm bài tập 3. III) Các HĐ dạy- học: A. KT bài cũ: ? Có mấy cách kết bài? Là cách nào? B. Bài mới: 1. GTbài: 2. HDHS luyện tập: Bài1(T11): ? Bài văn miêu tả đồ vật nào? ? Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn MT cái nón? ? Theo em, đó là cách kết bài theo kiểu nào? Vì sao? - GV chốt ý chính Bài 2( T12): ? Nêu y/cầu? ? Em chọn đề bài nào? - GV phát phiếu , bút dạ cho 3 HS - 1HS đọc ND bài tập1, lớp theo dõi SGK. - ....cái nón. - Má bảo... méo vành. - Đố là cách kết bài mở rộngvì tả cái nón xongcòn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - 2 HS đọc bài tập 2 - Lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (Cái thước kẻ, cái bàn HS hay cái trống trường) - HS nêu - HS làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu - HS nối tiếp nhau đọc bài.NX sửa sai. 3 HS dán phiếu lên bảng. - NX bình chọn bạn viết kết bài hay. 3. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học: BTVN: Bạn nào viết bài chưa đạt VN viết lại. - CB gời sau làm bài KT viết bài miêu tả đồ vật. Tiết 2: Khoa học : $38: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão I) Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ. - Nói về nững thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. II) Đồ dùng: - Phiếu HT, hình vẽ (T76- 77) SGK - Sưu tầm tranh, ảnh các cấp gió, thiệt hại do dông, bão gây ra. III) Các HĐ dạy- học : 1. KT bài cũ: ? Khi nào có gió? ? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền vào ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 2. Bài mới: GT bài. HĐ1: Tìm hiểu về cấp độ gió *Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ. Bước 1: ? ai là người nghĩ ra cách phân biệt cấp gió? Chia thành bao nhiêu cấp? Bước 2: Phát phiếu HT Bước 3: Gọi HS lên trình bày - GV chữa bài. - Đọc thông tin (T76) SGK - ... ông thuyền trưởng người Anh đã chia sức gió thành 13 cấp độ... - TL nhóm 4 - HS trình bày - Nhận xét Cấp 5 gió khá mạnh, cấp 9 gió dữ (bão to), cấp không ( không có gió), cấp 7 ( gió to) bão, cấp 2 gió nhẹ. HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. * Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. Bước 1 : Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp ? Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? ? Nêu tác hại dobão gây ra? ? Nêu một số cách phòng chống bão? - Thảo luận nhóm 2 - Q/s hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77) - Trả lời câu hỏi. - trời tối, cây lớn đu đưa, người đi bbộ ở ngoài đường rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. - Đổ nhà cửa, đắm tàu thuyền, ngập lụt ảnh hưởng tới SX... - Theo dõi bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, SX đề phòng khan hiếm t/ăn nước uống, tai nạn. tìm nơi trú ẩn. không ra khơi khi gió to..... HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình. * Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ gió : Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. - Gv dán 4 tranh (T76) SGK lên bảng Viết lời chú vào 4 tấm bìa rời. thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. - Thi gắn chữ vào hình cho phù hợp 3. Tổng kết- dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết. - NX giờ học. Sưu tầm tranh ảnh về bầu K2 trong sạch và bầu K2 ô nhiễm. Tiết 3: Toán : $ 96: Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II) Các HĐ dạy- học: 1. GT bài: 2. Thực hành: Bài 1(T104): ? Nêu y/c? - G V vẽ hình lên bảng A B C D N E G M K H Q P Bài 2(T 105): ? Nêu y/c? Bài 3(T 105): ? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? - Dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm CT tính chu vi của hình bình hành. - GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng. A a B B b D C - Tính chu vu của hình bình hành ABCD. - Gọi chu vi của hình bình hành ABCD là P. Nêu CT tính chu vi của HBH. ? Nêu quy tắc tính chu vi của HBH? - áp dụng CT tính chu vi của HBH để tính chu vi của HBH. Bài 4 (T105): Tóm tắt: Mảnh đất hình bình hành: a : 40 dm b : 25 dm S = dm2 - Chấm một số bài - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp - hình chữ nhật ABCD có: Cạnh AB đối diện với cạnh CD . . . AD. . . . . . . . . . . . . . BC - hình tứ giác MNPQ có: Cạnh MN đối diện với cạnh PQ . . . . .MQ. . . . . . . . . . . . . . NP - Hình bình hành EGHK có: Cạnh EG đối diện với cạnh HK . . . . EK . . . . . . . . . . . . . . GH - Làm vào SGK đọc bài tập. - NX chốt ý kiến đúng. 14 x 13 = 182 (cm2) 23 x 16 = 368 ( cm2) - 1 HS đọc bài tập - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Quan sát Chu vi của hình bình hành ABCD là: a + b + a + b P = ( a+ b) x 2 Muốn tính chu vi của HBH ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với hai. - HS làm vào vở 2 HS lên bảng a. P = ( 8 + 3) x 2 = 22 (cm) b. P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (cm) - NX bài tập Giải: Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000( dm2) Đ/S: 1000dm2 3. Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học . Ôn CT tính chu vi, DT của hình bình hành. Tiết 4: Mĩ Thuật $5: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh dân gian Việt Nam I. Mục tiêu: - Học sinh biết được sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa , vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh dân gian Việt Nam qua bố cục các hình ảnh và màu sắc. - HS yêu thích , có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, sưu tầm tranh ảnh về PC - HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh. III. Các HĐ dạy- học. 1.GT bài: - Cho HS xem tranh và HDHS khi xem tranh 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian Việt Nam: - GV cho HS xem qua một vài bức tranh Đông Hồ và Hàng Trống ? Kể tên một vài bức tranh Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết? ? Trong bức tranh có những hình ảnh nào? ? Tranh vẽ về đề tài gì? ? Màu sắc trong tranh NTN? ? Có màu gì? ? Ngoài các dòng tranh trên em còn biết dòng tranh nào khác ? * GV tóm tắt: HĐ 2: Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt và Cá chép.. ? Tên tranh? ? Bức tranh Lí ngư vọng nguyệt có những hình ảnh nào? ? Bức tranh Cá chép có những hình ảnh nào? ? Màu sắc của bức tranh? ? Hai bức tranh có gì giống và khác nhau? HĐ3: Đánh giá nhận xét. - GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có ý kiến xây dựng bài. - Quan sát - Nghe - Đám cưới chuột, Hái dừa - Mở SGK (T 44,45 ) q/s tranh - Tươi sáng, nhẹ nhàng. - Màu vàng của đống rơm, mái nhà tranh, màu đỏ của mái ngói, màu xanh lam của dãy núi... -Làng Sình - Q/S tranh trongSGK. - Cá chép, đàn cá con, ông trăng và rong rêu. - Cá chép, đàn cá con và những bông sen. - Bức tranh vẽ với màu sắc hài hoà. ( xám, nâu trầm, vàng nhẹ...) - HS về nhà sưu tầm trạh ảnh về lễ hội của Việt Nam
Tài liệu đính kèm: