Tập đọc:
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn gioingj những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.(TL được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Không kiểm tra
- HS nhận xét, đánh giá.
3. bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
Tuần 19: Soạn: Chủ nhật ngày 10/1/2010 Giảng: Thứ hai ngày 11/1/2010 Chào cờ. ******************************************** Toán. Tiết 91: Ki - lô - mét - vuông I. Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km; biết 1 km= 1 000 000 mvà ngược lại.BT1; BT2; BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Bức ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ki - lô - mét - vuông. - GV cho HS xem bức ảnh một cánh đồng hoặc một khu rừng. * GV: Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng, 1 quốc gia người ta dùng đơn vị đo diện tích km. + km là diện tích của một hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Gọi HS lên viết lại kí hiệu m - Từ đó cho HS biết kí hiệu km + 1 km = ? m. + Để tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1 000 m ta làm ntn? + Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 000m là ? m? + 1 km = ? m? + 1 000 000 m= ? km - Cho HS nhắc lại. 2. Thực hành. * Bài 1 ( 100 ) Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 100 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm phiếu học tập, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3( 100). HS khá- giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở. - Gọi HS trình bày miệng - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 4 ( 100 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Có cạnh dài 1 km. - HS viết kí hiệu m - HS viết kí hiệu km - 1 km = 1 000 m - Ta lấy 1 000 x 1 000= 1 000 000 ( m) - 1 000 000 m - 1 000 000 m - 1 km - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. - Đáp án: 921 km; 2000km; - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu, 2 HS làm bảng phụ - Đáp án: 1 000 000m; 1 km; 100dm; 5 000 000 m; 3 249 dm; 2 km. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc yêu cầu. Bài giải. Diện tích khu rừng là. 3 x 2 = 6 ( km ) Đáp số: 6 km - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - Đáp án: a. Diện tích phòng học là: 40 m b. Diện tích nước Việt Nam là: 330 991 km - HS nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: + Để đo những diện tích nào người ta dùng đơn vị km? + 1 km= ? m - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài. ******************************************** Tập đọc: Bốn anh tài I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn gioingj những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.(TL được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra - HS nhận xét, đánh giá. 3. bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.võ nghệ + Đoạn 2: tiếp theo....yêu tinh. + Đoạn 3: tiếp theo....lên đường + Đoạn 4: tiếp theo....đi theo + Đoạn 5: còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Gọi HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc câu dài - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS đọc bài theo cặp - Gọi các cặp đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: 2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1,2. - Gọi HS đọc đoạn 1, 2. + Tìm những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? + Có chuyện gì xảy ra với quê hương của Cẩu Khây? + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì ? * Đoạn còn lại : - Cho HS đọc thầm đoạn còn lại + Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng ai? + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? + Em có nhận xét gì về tên của những nhân vật trong truyện? * GV: Trước sự hoành hành của yêu tinh làm cho bản làng tan hoang 4 anh em Cẩu Khây đã lên đường diệt trừ yêu tinh, cứu giúp dân làng. + Nội dung chính của đoạn 3,4,5 là gì? - Gọi HS đọc toàn bài. + Bài văn nói lên điều gì? 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc đoạn 1 và 2. + GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc. - Cho HS đọc bài theo nhóm đôi - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá - HS đọc bài - HS nghe GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đoc từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải - HS đọc bài theo cặp - HS đọc bài trước lớp - HS đọc đoạn 1, 2. - Ăn chín chõ sôi, 10 tuổi sức bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến bản làng tan hoang. * Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây. - HS đọc thầm bài - Cùng ba người bạn: Móng Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay dùng tay làm vồ đống cọc. Lấy Tai dùng tai để tát nước, Móng Tay dùng móng tay đục gỗ thành máng. - Lấy tên là tài năng của mình. * Cẩu Khây cùng những người bạn lên đường diệt trừ yêu tinh. - HS đọc toàn bài * Ca ngợi sức khỏe tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. - HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài. + Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau ************************************************* Chính tả. Kim tự tháp ai cập. I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng nình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn: s/x(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn giới thiệu cho ta thấy điều gì? - Cho HS viết từ khó ra nháp. - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: Ai Cập; lăng mộ; chuyên chở, nhằng nhịt. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài - Chấm chữa bài, nhận xét. 2. Luyện tập: * Bài tập 2a ( 6 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài. * Bài 3 a. ( 6 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài. - 2 HS đọc đoạn viết - Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc các từ khó. - HS viết bảng con - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Đáp án. a. Sinh- biết-biết-sáng- tuyệt - xứng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Đáp án. a. Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa; sản sinh; sing động. Từ ngữ viết sai chính tả: sắp sếp ( sắp xếp ); tinh sảo ( tinh xảo ); bổ xung ( bổ sung) - Đặt câu: Phòng học lớp em sáng sủa, rộng rãi. Mặt trời sản sinh ra năng lượng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. 4. Củng cố: + Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x? - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài. ************************************************* Soạn: Chủ nhật ngày 10/1/2010. Giảng chiều: Thứ hai ngày 11/1/2010. Đạo đức. bài 9: Kính trọng, biết ơn người lao động ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK, Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - tại sao phải biết yêu lao động? - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ em. - Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình. * Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp chúng ta tuy mỗi người làm những nghề khác nhau nhưng tất cả đều là những người lao động. Chúng ta sẽ tìm hiểu xem bố mẹ của các bạn HS lớp 4 A làm những công việc gì qua câu chuyện: Buổi học đầu tiên. 2. Thảo luận chuyện: Buổi học đầu tiên. - GV kể chuyện. + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? + Nếu là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì? * Tất cả người lao động kể cả những người lao động bình thường nhất cũng cần được tôn trọng. 3. Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 ( 29 ) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận ( N3 ). - Gọi đại diện trình bày. * Nông dân, bác sĩđều là những người lao động vì họ hằng ngày lao động làm ra của cải vật chất cho gia đình và xã hội. Người ăn xin, người buôn bán ma túy, kẻ trộm không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích thậm chí còn có hại cho xã hội. 4. Thảo luận nhóm bài tập 2 ( 29 ) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV giao việc mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. - Hết thời gian trình bày. * Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, cho gia đình và xã hội. Mỗi người làm một nghề khác nhau có người lao động bằng chân tay, có người lao động bằng trí óc + Qua phần tìm hiểu bài vừa rồi cơm ăn áo mặc và mọi của cải khác trong xã hội có được là nhờ ai? + Chúng ta phải có thái độ ntn đối với người lao động? * Ghi nhớ: SGK/28 HS nối tiếp giới thiệu. - HS nghe kể chuyện - Các bạn nghĩ bố mẹ Hà làm nghề quét rác không đáng được kính trọng. - Em sẽ không cười vì bố mẹ bạn Hà cũng là người lao động chân chính. Người lao động là nông dân, bác sĩ, người giúp việc trong gia đình, lái ô tô, giám đốc công ti, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ. - HS quan sát tranh, thảo luận. - Đại diên nhóm trình bày. - Nhờ những người lao động. - Biết kính trọng, biết ơn người lao động. - 1số HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: Vì sao phải kính trọng người lao động? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. ***************************************************** Toán : Tiết 92: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các số đo diện ... + Em chọn cách kết bài theo hướng nào? - Gọi HS đọc cách kết bài. 2. Học sinh viết bài. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - GV quan sát hướng dẫn - GV thu bài. - HS đọc đề bài - 3 HS đọc gợi ý - HS đọc dàn ý - HS đọc thầm lại mẫu - HS đọc cách mở bài gián tiếp. - HS đọc mẫu phần thân bài. - HS tự nêu - 2 HS đọc kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - HS viết bài vào vở 4. Củng cố: + Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau ********************************************* Thể dục. Bài 37: ĐI vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: chạy theo hình tam giác I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu. - ổn định tổ chức. - Tập hợp, điểm số, báo cáo. - Giới thiệu bài. - Khởi động: các khớp, chạy bước nhỏ tại chỗ, hít thở sâu. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Phần cơ bản. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tập động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện đi 2 lần cự li 10 mét. - Cả lớp tập theo hai hàng dọc em nọ cách em kia 2 m. - Chia tổ để tập - Biểu diễn thi giữa các tổ . b. Trò chơi vận động. - Trò chơi: Thăng bằng. - HS khởi động lại các khớp. - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử, chơi thật. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - GV và HS hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Về nhà ôn bài RLTTCB x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x X ********************************************* Sinh Hoạt lớp I. Sơ kết tuần 19 1. Nền nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng - 15 phút đầu giờ có tiến bộ - Một số bạn còn nói chuyện riêng: Đức, Tùng, My, Trang. 2.Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Mai, D.Linh, Uyên, Quyên. - trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Ly, Lý, Mạnh. 3. Vệ sinh: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt II. Hoạt động, kế hoạch tuần 20: 1. Nền nếp: - ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. 2. Học tập: - Tổ 1 cần cố gắng nhiều trong học tập. - Duy trì lịch luyện viết 3. Vệ sinh: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. ************************************************************** Khoa học. Gió nhẹ - gió mạnh - phòng chống bão. I. Mục tiêu: - Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió dữ. - Nói về những thiệt hại do giông bão gây ra và cách phòng chống. II. Đồ dùng: - Các hình minh họa / 76,77. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cấp gió. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + tại sao có gió? ( Do không khí chuyển động tạo thành gió ) - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiêu bài. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tìm hiểu một số cấp gió. - Cho HS đọc mục bạn cần biết ( 76 ) - Cho HS thảo luận cặp + Quan sát hình 1,2,3,4 hãy mô tả về cấp gió ở các hình? + Từ cấp gió nào thì gây thiệt hại người và của? * GV: Gió có khi thổi mạnh có khi thổi yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho con người. 2. Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống. - Cho HS hoạt động nhóm 4 - Quan sát hình 5,6. + Nêu những dấu hiệu của trời có giông? + Nêu dấu hiệu đặc trưng của bão? + Nêu tác hại của bão gây ra? + Nêu cách phòng chống bão - Gọi đại diện nhóm báo cáo. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. * GV: Các hiện tượng giông, bão gây thiệt hại rất nhiều về người, nhà cửa, cơn bão càng lớn thì gây thiệt hại về nhà cửa càng nhiều. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết / 77. - HS đọc mục bạn cần biết. - H1: Gió nhẹ, bầu trời sáng sủa. - H2: Gió khá mạnh, mây bay cây nhỏ đu đưa. - H3: Gió to, trời tối và có bão. - H4. Gió dữ: Gió quá mạnh, bầu trời đầy mây đen. - Từ cấp 7 đến cấp 12. - HS thảo luận nhóm. - Gió mạnh kèm theo mưa to. - Gió mạnh liên tiếp mưa to bầu trời đầy mây đen đôi khi có gió xoáy. - Thiệt hại về người của, đổ cây cối, tốc mái nhà, đổ nhà, thiệt hại mùa màng. - Theo dõi bản tin thời tiết, bảo vệ nhà cửa, đi chú ẩn đến nơi an toàn. - Đại diện nhóm báo cao - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc mục bạn cần biết. 4. Củng cố: + Từ cấp gió nào trở lên gây thiệt hại người và của? + Nêu một số cách phòng chống bão? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bàisau. ****************************************** Kĩ thuật. Lợi ích của việc trồng rau, hoa. I. Mục tiêu: - HS biết lợi ích của việc trồng rau hoa. - Yêu thích công việc trồng rau hoa. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. - Tranh minh họa lợi ích của việc trồng rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Treo tranh hình 1 SGK/44. + Nêu lợi ích của việc trồng rau? + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? + rau được chế biến ntn trong bữa ăn hàng ngày của gia đình em? + Rau còn được sử dụng để làm gì? * GV: Rau có nhiều loại: rau lấy lá, rau lấy củ quả... trong rau có nhiều vi - ta - min và chất xơ có tác dụng tốt cho cở thể con người giúp việc tiêu hóa được dễ dàng. Vì vậy rau là thực phẩm quen thuộc không thể thiếu được trong bữa ăn. - Cho HS quan sát H2 SGK/45. - Cho HS thảo luận theo cặp + Nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa? + Nêu một số nơi trồng hoa nổi iếng ở nước ta? 2. Hoạt động 2: Làm thế nào để trồng rau hoa đạt kết quả. + Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? + Với đặc điểm khí hậu đó phát triển nghề trồng rau hoa ntn? + ở nhà em thường trồng những loại rau hoa gì? + Em đã làm gì để cùng bố, mẹ chăm sóc rau hoa? * Cho HS đọc phần ghi nhớ /45. - Rau được làm thức ăn, cung cấp chất dinh dưỡng, làm TĂ cho vật nuôi. - HS nối tiếp nêu. - Luộc, xào, nấu canh. - Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm. - HS quan sát H2 - Hoa dùng làm trang trí, quà tặng, thăm viếng. - Đà Lạt, Sa Pa, Hà Nội. - Nhiệt đới nóng ẩm quanh năm - Rau hoa được trồng quanh năm - HS nối tiếp nêu. - HS nối tiếp nêu. - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: + Nêu lợi ích của việc trồng rau và hoa ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bàisau. Khoa học: Tại sao có gió I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió. - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 74,75 SGK - chong chóng, hộp đối lưu, nến, diêm, que hương. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + Nêu vai trò của không khí đối với người, ĐV,TV? ( Con người, ĐV, TV cần có không khí để thở, ô -xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp. - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Chơi chong chóng. * Cho HS chơi theo nhóm 4. Trong khi chơi HS tìm hiểu. + Khi nào chóng chóng không quay, khi nào chong chóng quay, khi nào chong chóng quay nhanh, khi nào chong chóng qay chậm? + Nếu trời lặng gió thì làm thế nào để chong chóng quay? * Gọi đại diện nhóm báo cáo. * GV: Khi ta chạy không khí xung quanh chuyển động tạo thành gió, gió thổi chong chóng quay, gió thổi mạnh chong chóng quay nhanh, gióa thổi yếu chong chóng quay chậm, không có gió chong chóng không quay. 2. Nguyên nhân gây ra gió. - GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK. - GV nêu mục đích của thí nghiệm. - GV làm thí nghiệm HS quan sát. * Hai que hương bẻ dài khoảng 10 cm đốt hương cháy rồi để vào đĩa sứ cho vào hộp nhựa bên trái, khói bay lên ở ống trụ. Tách 2 hộp nhựa ra để đĩa có đốt nến vào thấy khói hương bay lên ở ống trụ phải. - Gọi HS giải thíc hiện tượng. + Phần nào của hộp có không khí nóng? + Phần nào của hộp có không khí lạnh? + Khói bay qua ống nào? + Khói từ mẩu hương đi ra ống a là do tác động gì? * GV: Không khí từ ống a có ngọn nến đang cháy thì nóng lên nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống b không có nến cháy thì lạnh không khí lạnh nặng hơn và đi xuống. Khói từ mẩy hương cháy đi ra ống a là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyện nhân gây ra sự chuyển động của không khí. - Cho HS đọc mục bạn cần biết. SGK/74. + Vì sao có sự chuyển động của không khí? + Không khí chuyển động theo chiều ntn? + Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? 3. Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. - Cho HS thảo luân theo cặp quan sát hình minh họa 6,7. + Hình 6 vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? + Hình 7 mô tả hướng gió minh họa trong hình ntn? + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? * GV: Trong tự nhiên dưới ánh mặt trời các phần khác nhau của trái đất không nóng lên hư nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch về nhiệt độ vào ban đêm và ban ngày giữa biển và đất liền lên ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - Khi không có gió chong chóng không quay, khi có gió ...quay - Nếu trời lặng gió thì để trước quạt. - Phần hộp bên ống a - Phần hộp bên ống b. - Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống a và bay lên. - Do không khí chuyển động từ b sang a. - HS đọc mục bạn cần biết. - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí. - Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. - Sự chuyển động của không khí tạo ra gió. - Hình 6 ban ngày hướng gió thổi từ biển vào đất liền - Hình 7 ban đêm hướng gió thổi từ đất liền ra biển. - Ban ngày không khí đất liền nóng không khí ngoài biển lạnh cho nên không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển vì thế không khí chuyển động từ đất lền ra biển. Tạo nên gió từ đất liền ra biển. 4. Củng cố: + Tại sao có gió? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: