Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột theo chương trình giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột theo chương trình giảm tải)

Tập đọc (t3)

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)

I/ Mục tiêu bài học :

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn

 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối .

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các CH trong SGK)

 - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4)

* Giảm tải : Không hỏi ý 2 câu 4

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - Thể hiện cảm thông.

 - Xác định gái trị.

 - Tự nhận thức về bản thân.

III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :

 - Xử lí tình huống.

 - Đóng vai (đọc theo vai)

IV/ Phương tiện dạy học:

 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 - Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

V/ Tiến trình dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột theo chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Đạo đức (t2)
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TT)
I/ Mục tiêu bài học :
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
Biết được : Trung thực trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
* Điều chỉnh GT : Dùng 2 phương án : tán thành và không tán thành (bỏ phương án phân vân)
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Thảo luận.
- Giải quyết vấn đề.
IV/ Phương tiện dạy học:
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
V/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra Hs theo yêu cầu
- Gv nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
3 Bài mới :
a. Khám phá :
b. Kết nối :
Thảo luận tình huống
Mục tiêu : Biết giá trị của trung thực.
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
* Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c. Thực hành :
* Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK )
Mục tiêu : Biết hành vi trung thực trong học tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
* Kết luận :
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
* Thảo luận nhóm bài tập 2
Mục tiêu : Có thái độ trung thực trong học tập.
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
*Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
4 Vận dụng (công việc ở nhà)
Hôm nay các em học thực hành bài gì ?
 Qua tiết học nầy em học được những gì ?
Trò chơi : Ai trung thực ?
. Gv phổ biến luật chơi .
- Gv nêu tình huống  em nào đưa ra cách giải quyết nhanh nhất , hợp lí nhất thì em đó thắng cuộc . 
 Dựa trên ý kiến của HS, GV có hướng giáo dục các em phải luôn trung thực trong học tập . 
- Nhận xét tiết học:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
Hát
- Hs thực hiện yêu cầu:
-Hs lắng nghe và nhắc lại tựa bài:
-Xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 4 nhóm theo 4 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 2 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
Cả lớp cùng tham gia
- Cho chừng vài em nêu cách giải quyết
- Học sinh phát biểu suy nghĩ của mình .
------------------o0o------------------
Tập đọc (t3)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I/ Mục tiêu bài học :
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn 
 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối .
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các CH trong SGK)
 - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4)
* Giảm tải : Không hỏi ý 2 câu 4
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Thể hiện cảm thông.
 - Xác định gái trị.
 - Tự nhận thức về bản thân.
III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
 - Xử lí tình huống.
 - Đóng vai (đọc theo vai)
IV/ Phương tiện dạy học:
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
V/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét – nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
 3 Bài mới :
a. Khám phá :
 - Trong bài đọc lần trước , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự áp bức của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình . Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện , giúp Nhà Trò.
 b. Kết nối :
b.1. Luyện đọc trơn :
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
 b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
 - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
 Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .
* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
 Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
- GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 
 c. Thực hành :
- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 , 2 đoạn tiêu biểu .
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :
Gọi đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp .
- GV nhận xét kết quả các nhóm ( có uốn nắn , sửa chữa )
- Trò chơi : Sắm vai .
- GV phổ biến luật chơi , từng nhóm tự phân vai :
Dế Mèn , Nhà Trò , bọn nhện 
- GV lồng vào giáo dục hs phải có lòng nghĩa hiệp như nhân vật Dế Mèn để cuộc sống thêm đẹp , đấy ý nghĩa .
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
- Hs: Hát
- Hs nhắc lại tựa bài:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi .
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- Chia đoạn:
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lượt)
- Hs đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- Hs đọc cả bài:
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . 
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta.
- Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô , Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách “
* HS đọc 
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : 
Phân tích : 
Bọn nhện giàu có , béo múp >< Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời .
Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh >< Đánh đập một cô gái yếu ớt .
Kết luận : ( Đe doạ ) 
Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ?
- Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , ngang , phá hết các dây tơ chăng lối .
* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .
Gọi hs đọc diễn cảm theo từng cặp .
- Cả lớp cùng chú ý , bình chọn nhóm nào đọc hay nhất .
- Lần lượt từng nhóm lên diễn 
- Cả lớp cùng nhận xét .
-------------------------o0o------------------------
Toán (t6)
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Biết mối quan hệ giữa các hàng 
 - Biết viết đọc các số có đến sáu chữ so
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4(a,b)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
 - Bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2 . Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a) .Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó đính các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432 516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: a) Viết theo mẫu:
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
100000
100000
1
100000
100000
100
1
100000
100000
100000
100
10
1
3
1
3
2
1
4
 Viết số: 313 214
 Độc số: Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn
b) Tương tự:
- Gv nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 2: Viết theo mẫu:
Viết số
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
Đọc số
Bài tập 3: Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 
106 827
Bài tập 4: Viết các số sau: (a, b)
a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: .
b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu:
- Gv nhận xét – ghi điểm:
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có  ... ỘNG HỌC CỦA HS
1. Khởi động:
2 .Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra Hs. 
Thế nào là kể chuyện ?
Nhân vật trong truyện là những ai 
- Gv nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu
 - Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “Hành động của nhân vật” để hiểu khi kể về hành động của nhân vật cần phải chú ý những gì ?
Hoạt động 2: Phần nhận xét
Yêu cầu 1:
- GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
Yêu cầu 2:
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
- Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
- GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé
+ Yêu cầu 3:
- Nhận xét về thứ tự kể và hành động các nhân vật .
- Khi kể chuyện cần chú ý:
Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
2) Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
* Ghi nhớ:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu Hs làm bài luyên tập TV trang: 22, 23.
Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu chuyện.
Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
* GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9
- Gv nhận xét :
4. Củng cố – dặn dò :
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật em cần chú ý tả những gì ?
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
- HS hát vui.
-Hs nêu tên bài cũ:
-Hs thực hiện theo yêu cầu:
- Hs nhắc lại:
- HS đọc bài
Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS đọc yêu cầu của BT 2
- HS họat động nhóm 4
- HS trình bày kết quả
- Cùng nhận xét bài làm của các nhóm
+ Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng)
+ Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời)
+ Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
- Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu.
- Hs nêu: a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau)
- Hs đọc phần ghi nhớ SGK. 
 - HS đọc nội dung – cả lớp đọc thầm SGK.
- Làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
Chim Chích
Chích – Sẻ
Sẻ – Chích – Chích
Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
- HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
+ Tả hính dáng , vóc người , khuôn mặt, đầu tóc , trang phục , cử chỉ 
- Vài em đọc thuộc lòng ghi nhớ tại lớp .
 Toán (10)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
 - Biết viết các số đến lớp triệu.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3( cột 2)
 II.CHUẨN BỊ:
 - SGK - bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
 - SGK – Tập học, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 (GV đóng khung số 
1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu .
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
- Gv nhận xét:	
Hoạt động 2: Thực hành	
Bài tập 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu:
- Gv nhận xét – Tuyên dương:
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu):
Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3: Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
 - Năm mươi nghìn
 - Bảy triệu
 - Ba mươi sáu triệu
 - Chín trăm triệu
- Gv nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Các em hãy cho biết lớp triệu gồm những hàng nào ?
- Gọi vài em lên bảng : Gv đọc số có 9 chữ số cho các em thi nhau viết số và nói được mỗi số ở hàng nào , lớp nào ?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt).
- Hs: Hát vui.
- Hs nêu tên bài cũ:
- HS thực hiện yêu cầu và sửa bài
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- HS lần lượt lên bảng viết các số :
- HS đọc: một triệu
- Hs: Có 7 chữ số, có một số 1 và 6 chữ số 0
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- Vài HS nhắc lại
- Lớp triệu
- Hs đọc yêu cầu:
-HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu . 
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu .
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Lần lượt Hs lên bảng làm bài 
- HS sửa và nhận xét:
- Hs nêu yêu cầu:
- Hs thực hiện viết các số:, .và giải thích .
- Hs nhận xét :
- Học sinh lên bảng viết.
- HS lắng nghe.
----------------------------o0o----------------------------
Lịch sử (t2)
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ xem bảng ghi chú giải , tìm đối tượng Lịch sử Địa lí trên bảng đồ.
 - Biết đọc bảng đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí đặc điểm của đối tượng trên bảng đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, coa nguyên đồng bằng vùng biển .
II.CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bản đồ
- Kiểm tra Hs.
Bản đồ là gì?
Kể một số yếu tố của bản đồ?
Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
GV nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.
GV giúp HS nêu các bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ .
- Em hãy chỉ vị trí của tỉnh Sóc Trăng trên bản đồ và cho biết ST giáp với những tỉnh nào ?
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Hãy chỉ vị trí Sóc Trăng trên Bản đồ.
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Hát vui 
- Hs nêu tên bài cũ:
- HS lên kiểm tra vàtrả lời
HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
 - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- nMột HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
- HS lên chỉ vị trí của tỉnh SócTrăng trên bản đồ
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình.
- Học sinh lần lượt phát biểu và chỉ trên bản đồ .
------------------------o0o------------------------
Kĩ thuật (t2)
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tt)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Kim may, kim thêu. - Vải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Nêu cách chọn vải
- Cách sử dụng kéo.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Đặc điểm chính: làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.
- Thân kim nhỏ, nhọn về phía mũi
- Đuôi kim hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
- GV nhận xét
* Lưu ý: Chọn chỉ có kích thước nhỏ hơn đuôi kim, vuốt nhọn đầu chỉ trước khi xâu. Nếu khâu chỉ một kéo sợi chỉ dài 1/3. Nếu khâu chỉ đôi thì kéo cho 2 đầu sợi chỉ bằng nhau.
- Vê nút chỉ (gút chỉ) dùng ngón cái và ngón trỏ quấn vòng tròn rồi nếu đầu ngón cáo vào vòng chỉ cho đầu chỉ xoắn lại.
+ Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- GV kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.
- GV quan sát nhận xét
- Gọi 1 số HS lên bảng thực hành 
 - Tuyên dương sản phẩm tốt.
4. Củng cố – Dặn dò:
Trò chơi : Ai khéo , ai nhanh .
Giáo viên cho HS thi đua xâu kim , vê nút chỉ . Hiệu lệnh 1 – 2 – 3 nếu học sinh nào xâu kim và vê nút chỉ nhanh , khéo thì em đó thắng cuộc .
- GV nhận xét kết quả cuộc chơi .
- Giáo dục HS biết lao động tự phục vụ và giữ an toàn trong lao động .
- Chuẩn bị bài: Cắt vải theo đường vạch dấu.
HS tự phát triển suy nghĩ của mình.
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- Quan sát hình 4 và mẫu kim to, vừa, nhỏ.
- HS quan sát hình 5a, b, c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
- HS đọc nội dung b mục 2.
- HS thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- HS thực hành theo nhóm 4 HS/ 1 nhóm.
- Cả lớp cùng tham gia.
- Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_ban_2_cot_theo_chuong_trinh_giam_tai.doc