KHOA HỌC.
Trao đổi chất ở người
I/. MỤC TIÊU:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày đựơc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Hình 8, 9 SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi ghép chữ.
Tuần 2 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) I. Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ(4p) - Hai HS đọc thuộc bài: Mẹ ốm. - Một HS đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài(1p) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc.(10p) - GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1 + Sửa lỗi cho HS: lủng củng; nặc nô; co rúm lại. + Sửa cách đọc cho HS: + HS đọc thầm phần chú giải SGK - HS đọc nối tiếp lần 2) + Giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp lần 3 - HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn. - Gv đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài (10-12p) - Một Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? +Đoạn này muốn nói điều gì ? - HS đọc thầm đoạn từ: “Tôi cất tiếngchày giã gạo” và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Lớp chia làm 4 nhóm. GV giải nghĩa các từ HS đưa ra. + Kết luận cách đặt danh hiệu cho Dế Mèn. + Nêu ý chính toàn bài? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10p) - HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài. + Gv hướng dẫn giọng đọc - Treo bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc: “ Từ trong hốc đá.các vòng vây đi không” + HS luyện đọc diễn cảm . + 3 HS thi đọc. + Nhận xét theo các tiêu chí sau: 3. Củng cố( 2P) Nhận xét tiết học + Em hãy kể tên những việc làm nghĩa hiệp mà em biết ? Về tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phưu lưu ký. + Đoạn 1: 4 dòng dầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp + Đoạn 3: Còn lại. 1 . Trận địa mai phục của bọn nhện -Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ. 2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. - Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng 3 . Dế Mèn phân tích để bọn nhện nhận ra lẽ phải - Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối. - Thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. YC: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . - Cách nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá + Đọc đúng từ ngữ chưa? + Đọc có diễn cảm đúng chưa?..... Toán: Tiết 6 : Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu Giúp HS: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị hàng liền kề. - Biết viết đọc các số có tới 6 chữ số. II. Đồ dùng dạy học - Bảng gài. - Bộ đồ dùng toán 3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Một HS lên bảng làm bài tập sau: B. Bài mới: 1. Giới thiệu số có 6 chữ số. Ôn các hàng đơn vị, Chục, trăm, nghìn, chục nghìn. Cho HS nêu mối quan hệ giữ đơn vị các hàng liền kề. 2. Hàng trăm nghìn: - GV giới thiệu: 10 chục = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là: 100.000. -. Viết và đọc số có 6 chữ số: - GV gắn thẻ có số 100.000, 10.000, 1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn ........................, đơn vị: 3. Viết đọc các số có sáu chữ số. - Gv gắn 4 thẻ 100000. 3 thẻ 10000, 2 thẻ 1000, 5 thẻ100, 1 thẻ 10, 6 thẻ 1 lên các cột tương ứng. + Hãy đếm xem có bao nhiêu ở các hàng? - GV ghi kết quả vào bảng. + Số cô vừa viết gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? + Ta viết được số nào? - GV hướng dẫn học sinh cách đọc. lớp đọc nối tiếp + Nêu cách đọc số ?(Đọc từ hàng cao đến hàng thấp) - Tương tự GV lập thêm các số: 721653; 235482 - GV viết các số: 321876; 632518 - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - GV lập thêm 1 số có 6 chữ số . - Nêu cách đọc và cách viết số có 6 chữ số. 4. Luyện tập. (SGK – T9) * Bài tập 1: GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng có 6 chữ số. - Yêu cầu HS đọc và viết các số đó. - GV hướng dẫn phần a. - Tương tự HS làm phần b. - Nhận xét. * Bài 2 - GV treo bảng và hướng dẫn HS làm. - Gọi 2 em lên bảng mỗi HS làm 2 dòng. - Nhận xét chữa bài. * Bài 3 :Đọc các số sau - Gọi HS đọc số. - Nhận xét cách đọc. 96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827 * Bài 4 : Viết các số sau - Tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số yêu cầu HS viết số theo lời GV đọc. 3. Củng cố + Dặn dò.(3’) + Nêu cách đọc, viết số có 6 chữ số. -GV nhận xét giờ học. - VN làm bài 1, 2, 3, 4 (8 VBT) Cho biểu thức a + 82. Với a = 2, 3, 4 hãy tính giá trị biểu thức trên. - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục. 10 chục = 1trăm . 10 trăm = 1 nghìn. 10 nghìn = 1 chục nghìn. HS quan sát bảng. Trăm nghìn Chục Nghìn nghìn trăm chục đơn vị 100.000 10.000 1000 100 10 1 1 1 1 1 1 1 + Có 1 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 1 nghìn, 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị. HD xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn. ...... a. T. nghìn C. nghìn nghìn trăm chục đơn vị 1 100 1 100.000 100 1 100.000 10.000 100 1 100.000 10.000 100 100 1 100 000 10.000 100 100 10 1 4 3 2 5 1 6 - trăm nghìn có: 4 - chục nghìn có: 3 - nghìn có: 2 - trăm có: 5 - chục có: 1 - đơn vị có: 6 - Số đó gồm: 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Ta viết được số: 432516 Đọc là:Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - HS tự viết số và đọc số. - HS lên bảng gắn thẻ tương ứng và đọc các số đó. a. T. nghìn C. nghìn nghìn trăm chục đơn vị 1 100.000 100 1 100.000 100 100 1 100.000 10.000 100 100 10 1 3 1 3 2 1 4 + Viết : 313214 + Đọc: ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn. b. + Viết : 513453. + Đọc: năm trăm mười ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. V. số T. nghìn C. Nghìn nghìn trăm chục đơn vị Đọc số 425671 4 2 5 6 7 1 .... 369815 3 6 9 8 1 5 .... 579623 5 7 9 6 2 3 .... 786612 7 8 6 6 1 2 .... - HS đọc. - 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăn mười năm. - 796 315 : Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười năm. - 106 315 : Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười năm. - 106 827 : Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy - 1 HS lên bảng viết. - Dưới lớp viết vào vở. a) 63 115 b) 723 936 c) 943 103 d) 860 372 - HS nêu. Khoa học. Trao đổi chất ở người I/. Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Trình bày đựơc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. II/. Đồ dùng dạy học: Hình 8, 9 SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi ghép chữ. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’) + Như thế nào gọi là quá trình trao đổi chất. - GV nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục đích của bài học. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - GV giao nhiệm vụ cho HS + Chỉ vào H8 nói tên chức năng của từng cơ quan. + Trong số các cơ quan, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trìnhẩtao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - Làm việc theo cặp. - Làm việc cả lớp. + GV ghi và giảng vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình diền ra bên trong cơ thể KL: Trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện. + Trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá. + Bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự TĐC ở người. - Làm việc cá nhân. + Yêu cầu HS làm việc theo sơ đồ trang 9 để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan. -Làm việc theo cặp: - Giáo viên theo dõi giúp đỡ. - Làm việc cả lớp: + GV chỉ định một số HS nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. + Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?. + Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện? 3. Củng cố + Dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS nêu mục bạn cần biết. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài và Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. 1. Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - HS quan sát H8 vầ thảo luận cặp đôi. - HS nêu. - Từ các chức năng của cơ quan. HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Đại diện cặp trình bày. 2.Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trap đổi chất ở người. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS thảo luận sau đó KT bổ sung cho bạn các từ còn thiếu sau đó nói về mối quan hệ giữa các cơ quan. - HS trình bày. - HS trả lời. Mục bạn cần biết. - 2, 3 HS đọc. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ:”Nàng tiên ốc” đã học. - Hiểu ý nghĩa của chuyện, tra đổi cùng với bạn về ý nghĩa: con người phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Bài cũ(5p) - Hai học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1p) kể chuyện đã nghe, đã đọc 2. Tìm hiểu câu chuyện (7p) - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Ba học sinh đọc nối tiếp ba đoạn. + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc đẹp? - Học sinh đọc to đoạn hai: + Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Học sinh đọc thầm đoạn ba: + Khi dình xem bà lão đã thấy gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? 3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩ ... HS quan sát hình trong SGK. - HS thực hiện thao tác đánh dấu, 1 HS khác thao tác vạch đường cong. - HS quan sát H2a, 2b (SGK) - 1, 2 đọc phần ghi nhớ . - Mỗi HS vạch 2 đường dấu thường và hai đường cong. - HS dựa và các tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm Ngày giảng : Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2008 Chính tả Mười năm cõng bạn đi học I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x; ăng/ ăn II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài 1. - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (3’) - GV đọc HS viết các từ: Lẫn, nở nang; chắc nịch, lông mày, loà xoà. - Nhận xét bài của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1p) Nêu mục đích của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: (15’) - Gv đọc bài cần viết. Bạn Đoàn Trường Sinh đã làm những việ gì tốt ? - HS đọc thầm chú ý những chỗ dễ viết sai. + Nêu những từ cần viết hoa trong bài ? - GV đọc HS viết bài. - GV đọc HS soát lỗi. - Chấm 7 bài - HS đổi chéo vở kiểm tra soát lỗi. - Nhận xét chung. 3. Luyện tập: (10p) * Bài 2 - HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm truyện vui: “Tìm chỗ ngồi.” - Cả lớp làm bài tập. - Chia lớp làm ba nhóm, - mỗi nhóm cử 3 HS lên bảng thi giải nhanh. - Nhận xét, bổ sung. - Gv chốt lời giải đúng: * Bài 3a - Hai HS đọc nội dung. - HS thi giải câu đố vào bảng con. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: 4. Củng cố: (4p) - Nhận xét tiết học. - Tuyyên dương những HS có lời giải đúng . - 1 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết nháp . Thứ tự cần điền là : Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem. a) Chữ sáo bớt dấu sắc thành sao. Toán Tiết10: Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ:(5’) Cho số 653720 nêu rõ từng số thuộc hàng nào? lớp nào? + Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1p) Triệu và lớp triệu 2. Giới thiệu các hàng của lớp triệu:(8P) - GV đọc hai HS lên bảng viết lớp viết nháp: 1000; 100 000; 1000 000; 10 000 000. - GV giới thiệu: Mười trăm nghìn được gọi là một triệu: 1000 000 + Một triệu có mấy chữ số 0? - GV giới thiệu: 10 000 000; 100 000000 - Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. + Lớp triệu gồm những hàng nào? + Kể tên các hàng các lớp đã học ? + Số có 9 csố gồm hàng nào, lớp nào ? - GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là một chục triệu. + Mười chục triệu còn gọi là trăm triệu. - Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. + Lớp triệu gồm các hàng nào. - GV nêu lại các hàng các lớp từ bé đến lớn. 3. Luyện tập: * Bài 1 (13 - SGK) + 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - Cứ thế đến 10 triệu. - Gọi 1 HS lên bảng ghi dưới lớp làm vào vở. * Bài 2 (13 - SGK) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( Theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS điền vào chỗ chấm. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. * Bài 3 (13 - SGK) Viết các số sau và cho biết mỗi số gồm bao nhiên chữ số , mỗi số gồm bao nhiêu chữ số 0? GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét bài, nêu số chữ số 0 có trong số đó. *Bài 4 (14 - SGK) Viết ( theo mẫu) GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Mẫu yêu cầu ta làm gì? + Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu? (312.000.000) - GV nêu yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài. 3. Củng cố + Dặn dò: (4P) - HS nêu lại các hàng các lớp. - GV nhắc HS: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4, (12 - VBT) - GV nhận xét giờ học - Một triệu gồm 6 chữ số 0. - 2/ 5 lớp nhắc lại. - 9 hàng chia 3 lớp - HS lên bảng viết số một chục triệu. 10.000.000 - HS ghi : 100.000.000. + Triệu, chục triệu , trăm triệu. - HS nêu lại. - HS đếm từ 1 đến 10 triệu. 1.000.000; 2.000.000; 3.000.000; 4.000.000; 5.000.000; 6.000.000; 7.000.000; 8.000.000; 9.000.000; 10.000.000. - HS đọc theo tay chỉ của GV. 3 Chục triệu 4 Chục triệu 30.000.000 40.000.000 9 Chục triệu 1 trăm triệu 90.000.000 100.000.000 2 Trăm triệu 3 trăm triệu 200.000.000 300.000.000 15.000 50.000 350 7.000.000 600 30.000.000 1300 900.000.000 Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc kể ngoại hình nhân vật là cần thiết thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. Biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình. II. Đồ dùng dạy hoc - Bảng phụ: + Ghi yêu cầu bài tập 1. + Đoạn văn của Vũ Cao - VBT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (4p) + Các bài trước em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) Nêu mục đích yêu cầu. 2. Phần nhận xét:(12p) + Em nêu đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò? + Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? 3. Phần luyện tập (18p) * Bài 1: Một HS đọc yêu cầu + Các chi tiết miêu tả chú bé liên lạc là gì? + Các chi tiết ấy nói lên điều gì? * Bài 2: HS đọc yêu cầu. + Hãy quan sát trang của bài: Nàng tiên ốc. Hãy tả ngoại hình của bà lão và nàng tiên. GV chốt lại và tuyên dương những HS có những đoạn viết hay , hấp dẫn 4. Củng cố: ( 3p) + Muốn tả ngoại hình nhân vật cần tả gì?( Hình dáng, vóc người , khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ ) - Chọn những ngoại hình tiêu biểu . Nhận xét tiết học -- > Hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân vật. - 3 HS nối tiếp đọc bài tập 1, 2, 3. - Lớp đọc đoạn văn. - Gầy yếu, bự phấn như mới lột. - Cách mỏng như cánh bướm non: Rất yếu, chưa quen mở, ngắn chùn chùn. - áo thâm dài. - Tính cách yêú đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương. - 3 HS đọc phần ghi nhớ Lớp đọc thầm đoạn văn - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trể tận đùi, quần ngắn đến gần đầu gối, bắp chân nhỏ luôn động đậy, mắt sáng xếch. - Chú là con gia đình nghèo quen chịu vất vả. - áo đựng nhiều thứ. - Chú bé rất nhạnh nhẹn, thông minh, sáng dạ. Kể câu chuyện nàg Tiên ốc kết hợp tả ngoại hình. - HS tả theo nhóm đôi. - HS thi kể theo tổ. Địa lý Dãy núi Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ vị trí của dãy hoàng liên sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểm của dãy núi này. - Mô tả đỉnh Phan-xi-păng. - Dựa vào bản đồ tự tìm ra kiến thức. - Tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ:(2p) - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. B. Bài mới:(25p) 1. Giới thiệu bài:(1p) Dãy núi Hoàng Liên Sớn 2 Giảng nội dung bài a) Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam - Giáo viên treo bản đồ: +Chỉ cho học sinh vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. +Học sinh dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãyn núi này ở hình 1 SGK ( theo nhóm bàn) + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Dãy nào dài nhất? + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km? + Học sinh lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn. b) Hoạt động 2: Đỉnh Phan -xi păng “ nóc nhà của tổ quốc “ chia lớp 3 nhóm thảo luận các câu sau: + Chỉ đỉnh Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao. + Tại sao đỉnh Phan- xi –păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc? +mô tả đỉnh Phan- xi –Păng qua hình 2- SGK + Đại diện các nhóm trình bày + Nhận xét, bổ sung + Giáo viên giúp học sinh hoàn thành 3. Khí hậu lạnh quanh năm. c) Hoạt động 3: Khí hậu những nơi cao lạnh quanh năm - Học sinh đọc thầm mục 2-SGK: Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Hai học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét hoàn thành câu trả lời - Một học sinh chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ + Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy nhận xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 + Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này , em có nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa trong năm ? GV : Không khí , phong cảnh đẹp . . . du lịch hấp dẫn 4. Củng cố – dặn dò.(5p) + Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn? - Trò chơi : Tập làm hướng dẫn viên du lịch + Chuẩn bị : 3 thẻ ghi Hoàng Liên Sơn , Sa Pa , Phan-xi- păng 3 đội , mỗi đội cử 1 đại diện lên bốc thăm phải thẻ nào thì trình bày những hiểu biết của mình về địa danh ấy. - Nhận xét tiết học. 1. Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam - Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Ngâm, dãy Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy Hoàng Liên Sơn. - Nằm giữa. - Dài 180 km, rộng gần 30km. 2. Đỉnh Phan -xi păng “ nóc nhà của tổ quốc” 3.Khí hậu những nơi cao lạnh quanh năm. - Lạnh quanh năm , nhất là những tháng mùa đông có khi có tuyyết rơi . Từ độ cao 2000 đén 2500m thường có nhiều mưa, rất lạnh . - Tháng1: Nhiệt độ thấp lạnh - Tháng7 : Mát mẻ An toàn giao thông : Bài1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ Kiểm tra của chuyên môn + tổ trưởng Ngày tháng năm 2009 Nhận xét tuần 2 + Học ATGT bài 1 I/. Yêu cầu: - Giúp HS nhận xét các ưu khuyết điểm của tuần. - Đề ra phương hướng cho tuần sau. II/. Lên lớp: 1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của tuần. - ý kiến phát biểu cá nhân. 2. GV nhận xét chung. - Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, không có hiện tượng nói tục chửi bậy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Nề nếp: Vẫn còn hiện tượng đi học muộn và nói chuyện trong giờ học. - Học tập: Nhìn chung các em có ý thức học bài và làm bài, xong bên cạnh vẫn còn tồn tại việc không làm bài, học bài và chuẩn bị bài ở nhà.... Quên vở ở nhà: Quên đồ dùng học tập: - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lới sạch sẽ. - Các hoạt động khác cuả nhà trưpờng tham gia đầy đủ. Trong tuần qua lớp tổ chức họp phụ huynh đâu năm: Thông báo kết quả thi khảo sát và nêu các tình hình của nhà trường . 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục bồi dưỡng HS yếu vào các buổi chiều hàng tuần, bồi dưỡng HS giỏi. - Phát huy những mặt tốt của tuần. - Chuẩn bị trung thu: Rước đèn, mâm cỗ . ---------------------- & --------------------------
Tài liệu đính kèm: