Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục đích:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ,bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế mèn ) .

- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( CH 4, SGK )

- Giáo dục HS biết quan tâm giúp đỡ những người xung quanh mình.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh học nội dung bài học. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

- HS : SGK, vở

- PP : hỏi đáp, quan sát, thảo luận

III. Các bước lên lớp

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN : 2
 24 / 8 – 28 / 8 / 09
Thứ / ngày 
Môn
Tiết 
Tên bài dạy 
Hai
24/8
ĐĐ
TĐ
TD
T
CC
2
3
3
6
2
Trung thực trong học tập ( T2) 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu TT
Quay phải quay trái,dàng hàng, dồn hàng.TC:Thi xếp hàng nhanh
Các số có 6 chữ số 
Ba
25/8
T
CT
LTVC
KT
LS
7
2
3
2
2
Luyện tập Ôn tập các số đến 100 000 ( TT )
Nghe – viết : 10 năm cõng bạn đi học
MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết 
Vật liệu , dụng cụ cắt khâu thêu ( T2 )
Làm quen với bản đồ ( TT )
Tư
26/8
TĐ
T
MT
TLV
KH
4
8
2
3
3
Truyện cổ nước mình 
Hàng và lớp 
Kể lại hành động của nhân vật
Trao đổi chất ở người ( TT )
Năm
27/8
T
LTVC
ĐL
TD
KC
9
4
2
4
2
So sánh các số có nhiều chữ số 
Dấu hai chấm 
Dãy Hoàng Liên Sơn 
Động tác quay sau . TC : Nhảy đúng, nhảy nhanh
KC đã nghe , đã đọc 
Sáu
28/8
T
KH
TLV
ÂN
SHL
10
4
4
2
2
Triệu và lớp triệu 
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .VT của chất bột đường 
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn KC 
Học hát : Em yêu hoà bình 
SHL
 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tiết 2 Môn : Đạo đức (Tiết 2)
 BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 
II. Chuẩn bị
 - GV : Tranh, ảnh trong SGK.
 - HS : Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
 Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - PP : đóng vai , thảo luận, hỏi đáp,..
III. Các bước lên lớp
Tiến trình
 Hoạt động của Gv 
 Hoạt động của HS 
1. Ổn định
2. KTBC 
3.Bài mới
a. GTB
b.HĐ 1 : 
Bài tập 
4. Củng cố:
5. Dặn dò, 
- Cho HS hát.
- Trung thực trong học tập được thể hiện như thế nào?
- Nhận xét tuyên dương
- Trung thực trong học tập ( t 2 ) 
Bài 3 :
 - Cho hs thảo luận nhóm đôi bài 3
- Theo dõi giúp đỡ HS
- Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống 
- Liên hệ GD
Bài 4 : 
- Yêu cầu một vài HS trình bày , giới thiệu .
 - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ?
- GV Kết luận- Liên hệ GD :Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Bài 5 :
 Cho HS thảo luận tiểu phẩm : 
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa xem ?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
- GV Nhận xét chung. Liên hệ GD
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ 
-Chuẩn bị bài:Vượt khó trong học tập
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- HS trả lời 
- Nhắc lại 
- 1 hs đọc y/c 
- Các nhóm thảo luận.( Nhóm đôi ) làm bài 
- Đại diện nhóm lên trình bày: 
+ Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại.
+ Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
+ Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. 
- Lớp nhận xét
- Hs dọc y/c 
- HS lần lượt trình bày, 
- Lớp nhận xét
- Hs phát biểu 
- Hs đọc y/c 
- Thảo luận 2 nhóm theo câu hỏi :
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
- HS nhận xét
- 2 hs đọc ghi nhớ 
Tiết 5: Môn : Tập đọc (Tiết 3 )
 BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO)
I. Mục đích:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ,bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế mèn ) . 
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( CH 4, SGK )
- Giáo dục HS biết quan tâm giúp đỡ những người xung quanh mình. 
II. Chuẩn bị : 
- GV : Tranh minh học nội dung bài học. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
- HS : SGK, vở 
- PP : hỏi đáp, quan sát, thảo luận
III. Các bước lên lớp 
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.KTBC:
3. Bài mới
a.GTB
b.HĐ1:
Luyện đọc
c. HĐ 2: 
Tìm hiểu bài
d. HĐ 3 :
Đọc diễn cảm 
4. Củng cố :
5. Dặn dò :
- Cho HS chơi tìm nhạc sĩ
- Gọi hs đọc bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi SGK 
- Nhận xét , cho điểm 
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tt ) 
- Gọi 1 HS đọc 
- Gọi hs chia đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó,ngắt nghỉ đoạn , giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- Nhận xét
- Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục đích gì?
- Sau đó, bọn nhện hành động như thế nào?
- Y/c hs trả lời câu 4 ?( HS khá giỏi ) 
.
- Nội dung bài
 - Liên hệ giáo dục
- Giới thiệu luyện đọc diễn cảm Từ trong hốc đá .đi không ?
- GV Hướng dẫn đọc 
- Gọi 1 hs đọc mẫu 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi 
-Nhận xét, tuyên dương
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và xem bài Truyện cổ nước mình 
- Nhận xét tiết học
- Chơi
- Hs đọc và trả lời câu hỏi 
- Nhắc lại
- 1 HS đọc
- 3 đoạn 
Đoạn 1: Bốn dòng đầu; 
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp;
Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
- Luyện đọc
- Đọc trước lớp
- Nhận xét
- HS đọc thầm và trả lời: 
+ Bọn nhện chăn tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẽ hung dữ.
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh: muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu, dùng từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
- Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
- Các nguơi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ, lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
- So sánh để bọn nhện nhận ra hành động đê tiện, hèn hạ của chúng.
- Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ là thích hợp nhất vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.
-Lắng nghe
- Quan sát , lắng nghe
- 1 hs đọc mẫu 
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc trước lớp
-Nhận xét
- 2 HS nhắc lại
 Tiết 3 Môn : thể dục ( tiết 3)
BÀI : QUAY PHẢI, QUAY TRÁI , DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
 TC :THI XẾP HÀNG NHANH
I. Mục tiêu : 
- Biết cách dàn hàng , dồn hàng , động tác quay phải , quay trái đúng với khẩu lệnh 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi .
- Yêu thích học thể dục 
II. Chuẩn bị:
- GV : sân trường, 1 còi 
- PP : quan sát , trực quan , thực hành , trò chơi
III. Các bước lên lớp :
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.KTBC:
3. Bài mới:
a. GTB:
b. HĐ1:
c. HĐ2 : 
3. Củng cố:
4. Dặn dò :
- GV cho hs điểm số
- Cho hs dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm ,đứng nghỉ 
- Nhận xét 
- Quay phải, quay trái , dàn hàng, . 
- Cho hs quay phải, quay trái , dồn hàng, dàn hàng 
- Cho hs trình diễn 
- Nhận xét 
- Gv chia lớp thành 2 tổ 
- Gv giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi
- Cho hs chơi nháp
- Cho 2 tổ thực hành chơi
- Nhận xét tuyên dương
- Cho hs quay phải, quay trái , dồn hàng, dàn hàng 
- Về nhà xem bài Động tác quay sau
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo
- Thực hành 
- Nhắc lại
- 2 tổ chia nhau thực hành dưới sự điều khiển của tổ trưởng
- Trình diễn
- Lớp chia 2 tổ
- Lắng nghe 
- Chơi nháp 
- Thực hành
- Thực hành 
 Lắng nghe 
Tiết 4 Môn : Toán (tiết 6 )
 BÀI : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có sáu chữ số .
- Giáo dục HS rèn luyện tư duy, kĩ năng tính toán
II.Chuẩn bị:
- GV : Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
- HS : Bảng con 
- PP : quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
III.Các bước lên lớp
Tiến trình
Hoạt động của Gv 
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. GTB
b. HĐ1:
Các số có sáu chữ số
c.HĐ2:
Bài tập
4.Củng cố
5. Dặn dò
 - Cho HS hát
- Cho HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 
20 x ( 20 : y ) Với y = 5
146 – n x 4 với n = 6
- GV nhận xét cho điểm
- Các số có sáu chữ số
- Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV giới thiệu cho HS biết 100.000 và hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số
- GV nhận xét
Bài 1
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài vào trong SGK,cho 1 HS làm vào bảng phụ 
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm
- Nhận xét 
Bài 2:
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài vào trong SGK,cho 1 HS làm vào bảng phụ 
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm
- GV nhận xét
Bài 3: GV cho HS đọc các số.
- GV ghi số và cho HS đọc số đó
- GV nhận xét
Bài 4a,b: 
- GV cho HS viết các số tương ứng vào vở.
- GV nhận xét 
- Cho HS đọc số : 96 315, 106 827,796 315
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét liên hệ
- HS hát
- 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào tập
- HS nhận xét
- Nhắc lại
- HS lần lượt nêu quan hệ giữa các hàng liền kề
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn 
- 10 nghìn = 1 chu ... viết số : 100.000.000, 500.000.000
- Nhận xét 
-Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
- Nhận xét tiết học
- HS hát
- HS trả lời
- HS lên bảng so sánh các số GV đã ghi
- HS viết: 1 000, 10 000, 
1 00 000, 1 000 000
-HS đọc: một triệu
-Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
-HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- 100 000 000
- HS trả lời 8 chữ số
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS đếm
- HS nhận xét
- HS quan sát
- 1 HS làm trong bảng phụ, hs còn lại làm vào SGK
- HS nhận xét 
- HS nêu yêi cầu bài 3
-2 HS làm bài vào bảng, hs còn lại làm vào vở
- HS nhận xét bạn làm
- HS thi đua viết 2 đội
Tiết 2: Môn:khoa học (tiết 4)
BÀI : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN,
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì , ngô, khoai, sắn 
-Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể , cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể . 
II.Chuẩn bị
 - GV : Hình trang 10,11 SGK. Phiếu học tập.
Bảng phân loại thức ăn (1)
Tên thức ăn,đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải 
Đậu cô ve 
Bí đao 
Lạc 
Thịt gà 
Sữa 
Nước cam 
Cá 
Cơm 
Thịt lợn 
Tôm 
PHIẾU HỌC TẬP (2)
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường: ( 2)
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
1
Gạo 
Cây lúa 
2
Ngô 
Cây ngô 
3
Bánh quy 
Cây lúa mì 
4
Bánh mỳ 
Cây lúa mì 
5
Mì sợi 
Cây lúa mì 
6
Chuối 
Cây chuối 
7
Bún 
Cây lúa 
8
Khoai lang 
Cây khoai lang 
9
Khoai tây 
Cây khoai tây
- HS : SGK, vở
- PP : thảo luận, quan sát, thực hành 
III. Các hoạt động lên lớp
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. GTB
b.H động1:
Tập phân loại thức ăn 
c. H động 2:
Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
d.H động 3:
XĐ nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
4.Củng cố
5. Dặn dò
- Cho HS hát
- Trình bày chức năng của cơ quan tiêu hoá, hô háp, bài tiết? 
- Gv nhận xét
- CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
 Vai trò của chất bột đường 
-Yêu cầu đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
- Cho hs 4 nhóm phân loại thức ăn theo bảng sau (Kèm theo) Quan sát hình trang 10 –Phiếu học tập 1 chuẩn bi ở trên
- GV nhận xét
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
-Ngoài ra người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác?
- Kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
-Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
-Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
-Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào chứa nhiều đường bột.
-Chất đường bột có vai trò như thế nào?
-Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có chứa đường bột là gì?
-Trong đó những thứ nào em thích ăn?
- Kết luận:
Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
-Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm theo) Phiếu 2 
- Nhận xét .
- GVKL: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật
- Chất bột đường có vai trò như thế nào?
- GV nhận xét liên hệ
- Xem tiếp bài 5 : Vai trò của chất đạm 
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
- Hs trả lời
- Nhắc lại 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Làm vào bảng và trình bày.
- HS nhận xét
- Hs đọc mục “Bạn cần biết” 
- Và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại 
-Kể ra.( gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, khoai lang, khoai tây )
- Cung cấp năng luợng cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể 
- HS trả lời :gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, khoai lang, khoai tây )
- HS trả lời
- HS kể
- HS làm vào phiếu học tập.
-Trình bày kết quả làm việc và bổ sung.
- HS trả lời
Tiết 3: Môn : tập làm văn (tiết 4)
BÀI : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I . Mục tiêu:
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật 
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật
- Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên .
II.Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của 
Vũ Cao (phần luyện tập)
- HS : SGK, vở
- PP : thực hành, thảo luận, quan sát
III.Các hoạt động lên lớp
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. GTB
b. H động1:
Hướng dẫn học phần nhận xét
c. H động 2:
Bài tập
4.Củng cố
5. Dặn dò
- Cho HS hát
- Trong các bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật được thể hiện qua những phương tiện nào?
- GV nhận xét
- TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu từng HS trả lời câu hỏi 
- Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như thế nào ?
- Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách NTN ?.
- GV nhận xét
- Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc hơi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
- Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: ( HS khá giỏi )
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Cho hs kể 
- Nhận xét 
- Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung .
- Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ
của nhân vật.
- GV nhận xét tiết học. 
- Qua hành động, lời nói, ý nghĩ
- HS lắng nghe
- HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 
- HS trả lời :
- Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
- HS nhận xét
- HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
- HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
- HS kể 
- 2 hs đọc 
Tiết 4 : Môn : Âm nhạc(Tiết 2)
 BÀI : EM YÊU HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca 
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
- Qua bài hát giáo dục lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước
II Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ, tranh ảnh phong cảnh đất nước
- HS : Dụng cụ âm nhạc
- PP: hát, thực hành 
III. Các hoạt động lên lớp
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. GTB
b. H động1
4. Củng cố
5. Dặn dò 
- Cho hát đầu giờ
- Gọi hs nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông
- GV nhận xét
- Em yêu hoà bình 
- Gọi 1, 2 hs đọc lời ca rõ ràng, diễn cảm bài hát trong SGK
- Cho hs vỗ tay theo tiết tấu
- GV dạy HS hát từng câu
- Lưu ý HS chỗ luyến và chỗ đảo phách 
- Cho hs hát kết hợp với gõ đệm theo nhịp 2 và tiết tấu lời ca
- GV nhận xét
- GV chia 4 nhóm,mỗi nhóm hát 1 câu từ câu 1 đến với 4 rồi tất cả cùng hát từ câu 5 đến hết bài
- Gv nhận xét 
 - Cho hs thi hát 
- GV nhận xét liên hệ
- Về nhà Tập hát cho hay và chuẩn bị bài 3
- Nhận xét tiết học
- HS hát
- HS nêu 
- HS đọc
- HS vỗ tay theo tiết tấu
- HS hát
- Các nhóm hát
- HS hát
- Hs thi hát 
- HS lắng nghe
TIẾT 5: MÔN :SINH HOẠT LỚP ( TIẾT 2) 
1. Báo cáo:
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về:
 + Đạo đức
 + Học tập
 + Trực nhật
 + Lao động
 -Lớp trưởng tổng kết báo cáo
 -GV tổng kết , nhận xét, bình chọn tổ xuất sắc trong tuần
 -Đề ra biện pháp giải quyết
 2. Phương hướng Tuần 3
 -Duy trì sỉ số lớp
 -Thu các khoản tiền trường
 -Phụ đạo HS yếu
 -Giáo dục HS an toàn khi đi học, vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 -Thi đua đạt hoa điểm 10.
- GD ngày 2/9
- GD HS đề phòng tránh cúm A H1N1.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_1_tuan_2_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc