I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( Trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 2: CHỦ ĐIỂM : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG Từ ngày : 1 / 9 / 2009 đến 5 / 9 / 2009 Thứ ngày Môn Tiết Nội dung Thứ hai Sáng CC T TĐ CT 6 3 2 Chào cờ + ATGT : Bài 1 ( T.2 ) Các số có 6 chữ số Dế mèn bênh vực kẻ yếu Nghe-Viết:Mười năm cõng bạn đi học. Chiều TIN KHOA NCLBDT 3 GV chuyên Trao đổi chất ở người(tt) Luyện tập đọc viết các số có 6 chữ số Thứ ba Sáng T LTVC ANH SỬ 7 3 Luyện tập MRVT:Nhân hậu-Đoàn kết GV chuyên GV chuyên Chiều KC NCLBDTV HDTH 2 Kể chuyện đã nghe , đã đọc Luyện tập về cấu tạo của tiếng GDMT: Nếu chúng ta là con trùng... Thứ tư Sáng T TĐ ÂN TLV 8 4 3 Hàng và lớp Truyện cổ nước mình. GV chuyên Kể lại hành động của nhân vật Chiều TD NCLBDT NGLL GV chuyên Luyện tập Hàng Và Lớp Vui học Tiếng Việt Thứ năm Sáng T LTVC ĐĐ KT 9 4 So sánh các số có nhiều chữ số Dấu hai chấm. GV chuyên GV chuyên Chiều ĐỊA TD TIN GV chuyên GV chuyên GV chuyên Thứ sáu Sáng T TLV MT SHCT 10 4 2 Triệu và lớp triệu Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn KC GV chuyên SH lớp. Chiều ANH HDTH KHOA 4 GV chuyên Củng cố Khoa, Sử, Địa. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò.... Thứ hai ngày 1 tháng 9 năm 2009 TOÁN: BAÌI DAÛY : CAÏC SÄÚ COÏ 6 CHÆÎ SÄÚ Tuần 2 Tiết 6 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1,2,3, 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : - Sửa bài 4, phần còn lại (trường hợp a = 5dm, a = 8m) - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Em hãy viết số lớn nhất có 5 chữ số - thêm 1 vào số đó ta được số nào ? - 99 999 - Số bé nhất có 6 chữ số 99 999 + 1= 100 000 HS trả lời - Số 100 000 có mấy chữ số ? - 6 chữ số. HS trả lời - GV vào bài và ghi bảng “Các số có 6 chữ số” 2) Bài mới : * HĐ1 : Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV đưa tấm ghi chữ số 1. - Hỏi : Em cho biết tấm ghi chữ số mấy ? – GV viết số : 1 cho HS đọc. - Tấm ghi chữ số 1 HS trả lời - HS đọc 1 đơn vị HS trả lời - Hỏi : Mấy đơn vị lập thành 1 chục ? (GV gắn thẻ 1 chục – viết số 10) 10 đơn vị = 1 chục HS trả lời - Bao nhiêu chục lập thành 1 trăm ? GV gắn thẻ 1 trăm ghi bảng : 100 cho HS đọc. 10 chục = 1 trăm 1 trăm HS trả lời - Bao nhiêu trăm lập thành 1 nghìn ? Gắn thẻ 1 nghìn ghi bảng 1000 cho HS đọc. 10 trăm = 1 nghìn 1 nghìn HS trả lời - Bao nhiêu nghìn lập thành 1 chục nghìn? Gắn thẻ 1 chục nghìn ghi bảng 10 000 cho HS đọc 10 nghìn = 1 chục nghìn 1 chục nghìn HS trả lời * HĐ2 : Giới thiệu hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu (vừa nói vừa gắn thẻ 10 thẻ 1 chục nghìn) 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. - Vài HS nhắc lại 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. HS trả lời - GV nói : 1 trăm nghìn viết là 100 000 (GV viết) - Vài HS đọc lại * HĐ3 : Hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số - GV treo bảng phụ như SGK/8 (chưa gắn các thẻ) - Em hãy đọc bảng trên từ phải sang trái ? - Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. HS trả lời - Sau đó GV lần lượt gắn các thẻ 100 000, 10 000, , 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng sau đó yêu cầu HS xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, , bao nhiêu đơn vị. - Sau đó GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng (giống như bảng trang 8/SGK) gọi HS cho biết số này gôm có bao nhiêu trăm nghìn ? - 4 trăm nghìn HS trả lời Bao nhiêu chục nghìn ? 3 chục nghìn Bao nhiêu nghìn ? 2 nghìn Bao nhiêu trăm ? 5 trăm Bao nhiêu chục ? 1 chục Bao nhiêu đơn vị ? 6 đơn vị HS trả lời - GV hướng dẫn viết số 432 516 - GV hướng dẫn đọc số. - HS đọc - Tương tự GV lập thêm 2 số có 6 chữ số để HS đọc. Và viết số : 932 462 824 123 - HS viết và đọc số GV chuyển ý 3) Thực hành : * Bài 1 : a. GV treo bảng phụ (hoặc gắn thẻ cài như bài 1) gọi HS phân tích mẫu. HS viết số vào ô trống. - HS phân tích : 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị. - HS đọc to vài em - HS viết số, đọc số. b. HS phân tích mẫu - HS dựa vào SGK ghi kết quả vào ô trống 523 453. HS đọc số, lớp đọc số - HS đọc số 523 453. * Bài 2 : GV hướng dẫn mẫu (dòng 1) - HS tự làm dòng 2,3,4 ở bảng - Lớp làm bút chì vào SGK. - HS nhận xét, chữa bài. - GV chữa bài. * Bài 3 : - Gọi HS đọc nối tiếp - HS nhận xét, chữa bài - GV chữa bài * Bài 4 a,b: Bảng con - GV đọc từng số. HS viết số vào bảng con. - GV chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng liền kề. - Cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập TẬP ĐỌC BAÌI DAÛY : DÃÚ MEÌN BÃNH VÆÛC KEÍ YÃÚU (tt) Tuần 2 Tiết 3 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn 2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( Trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Mẹ ốm - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - 3 HS đọc + trả lời câu hỏi. - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Nêu nội dung của truyện ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết được cuộc gặp gỡ của Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. - GV ghi đề lên bảng. - HS mở SGK/15 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - HS giỏi đọc toàn bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3đoạn (3 lượt). Đ1 : Từ đầu coi vẻ hung dữ Đ2 : Tiếp theo cái chày giã gạo Đ3 : Phần còn lại - Lượt 1 : 3 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Lượt 2 : 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải. - Lựot 3 : 3 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - Từ khó : Chóp bu nặc nô đứng đầu, cầm đầu hung dữ, táo tợn - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy có các cụm từ có các câu hỏi, câu cảm để hướng dẫn HS đọc đúng - Ai đứng chóp bu bọn này ? - Thật đáng xấu hổ ! - Có phá hết các vòng vây đi không ? - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn. - HS chú ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm và xung phong trả lời câu hỏi. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sự ntn? bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ HS trả lời * Đoạn 2 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô : ai, bọn này, ta. - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ mặt đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tơ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. HS trả lời * Đoạn 3 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng : Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không ? HS trả lời - Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ? chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. HS trả lời - Câu hỏi 4 GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày - 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời - Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng) ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. HS trả lời c) Hướng dẫn đọc : - GV hướng dẫn, đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện giọng đọc hợp với nội dung từng đoạn. - 3 HS đọc từng đoạn - GV treo băng giấy ghi đoạn 2,3. - GV đọc mẫu đoạn văn. - Nêu nội dung câu chuyện ? C.CỦNG CỐ, DẶN DÒ :Bài sau:Truyện cổ nước mình. - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc 3 em - Lớp nhận xét CHÍNH TẢ BAÌI DAÛY : MÆÅÌI NÀM COÎNG BAÛN ÂI HOÜC Tuần 2 Tiết 2 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định -Làm đúng BT2 và BT3b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Một HS đọc cho các bạn viết vào vở nháp những tiếng có vần an/ang trong bài tập 2b. - Nhận xét. - 1 em viết bảng lớp. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích-yêu cầu cần đạt của tiết học. - HS nghe. 2. Hướng dẫn chính tả : - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe và theo dõi trong SGK để tìm hiểu nội dung bài viết. - Hỏi : Quãng đường từ nhà Sinh đến trường khó khăn như thế nào ? dài hơn 4 km, qua đèo vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. - HS trả lời. - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài viết như : danh từ riêng chỉ địa danh, danh từ riêng chỉ người, từ khó về âm, vần - HS đọc thầm bài viết trong SGK đồng thời phát hiện. - Hướng dẫn HS viết những chữ khó, những danh từ riêng. - HS viết bảng con : Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, gập ghềnh, khúc khuỷu, vượt suối - HS trả lời. 3. Viết chính tả : - GV đọc toàn bài. - HS đóng SGK lại và nghe GV đọc. - GV đọc từng cầu hoặc cụm từ cho HS viết vào vở (chú ý nhắc nhở HS những điểm cần lưu ý khi viết chính tả như cách cầm bút, tư thế ngồi, cách trình bày bài viết ) - HS nghe và viết bài vào vở (1 em lên bảng viết). - Đọc chậm cho HS soát lại bài. - HS soát lại bài viết. 4. Chấm, chữa bài : - Nhận ... 000) gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là. 1 000 000 HS trả lời - Số này có mấy chữ số 0 ? có 6 chữ số 0 HS trả lời - Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. - Gọi 1 HS viết số này ở bảng. 10 000 000 GV nêu tiếp : Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu. - Gọi 1 HS ghi số 1 trăm triệu 100 000 000 - GV giới thiệu tiếp : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu + Em hãy cho biết lớp triệu gồm các hàng nào ? gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triêu. HS trả lời + Em hãy nêu tên các hàng, các lớp từ bé đến lớn ? + Lớp đơn vị : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm + Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn + Lớp triệu : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu HS trả lời - Cho HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài - Đề yêu cầu làm gì ? - Đếm thêm triệu từ 1 triệu đến 10 triệu HS trả lời - HS nối tiếp làm miệng - 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, , 10 triệu HS trả lời - HS nhận xét, chữa bài - GV mở rộng cho HS làm thêm đếm thêm chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu - 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, , 100 triệu. - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. - 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, , 900 triệu - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề. Đề yêu cầu làm gì ? - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV cho HS quan sát mẫu sau đó tự làm bài bằng bút chì vào SGK (hoặc là vào vở). - GV yêu cầu HS làm việc theo 2 cách : Chép lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp. - HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 3( cột 2 ) : - 1 HS đọc yêu cầu đề. Đề bài yêu cầu gì ? - Viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0. - GV đọc, 1 HS làm bảng Mười lăm nghìn 15 000 Số 15 000 có bao nhiêu chữ số ? có 5 chữ số Số 15 000 có bao nhiêu chữ số 0 ? có 3 chữ số 0 HS trả lời - Tương tự HS viết các số còn lại - HS làm vào vở - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài * Bài 4 : - Cho HS sinh hoạt nhóm đôi để phân tích mẫu. - 1em lên bảng. Lớp tự làm bài vào vở (hoặc SGK) bằng bút chì - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chữa bài. 3) Củng cố, dặn dò : - Hỏi : Nêu tên các hàng của các lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu ? - Vài em trả lời - Nhận xét tiết học Bài sau : Triệu và lớp triệu (tt) TẬP LÀM VĂN BAÌI DAÛY : TAÍ NGOAÛI HÇNH CUÍA NHÁN VÁÛT TRONG BAÌI VÀN KÃØ CHUYÃÛN Tuần 2 Tiết 4 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật( ND ghi nhớ) 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật( BT1,Mục III);kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1 (phần nhận xét) - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. - Hỏi : Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật. - HS trả lời. - Nhận xét. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tim hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 2. Phần nhận xét : - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc các BT 1,2,3. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn - Hoạt động cá nhân. Từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. - HS nêu kết quả bài làm (Ý 1) * GV chốt ý : Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau : - Sức vóc : gấy yếu, bự những phấn như mới lột. - Cánh : mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu chưa quen mở. - Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. * Ý 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận của nhân vật này ? tính cách yếu đuối, than phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS trả lời. - GV : Trong bài văn kể chuyện, nhiểu khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. - Hỏi : Những đặc điểm ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì ? tính cách hoặc thân phận của nhân vật. - HS trả lời. 3. Phần ghi nhớ : - 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK/24 - 2 HS đọc thuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - 1 em nhắc lại yêu cầu của đề bài. - Hoạt động cá nhân Cả lớp gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc trong sách (gạch mờ) người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả trong tờ phiếu - GV chốt ý. - Cả lớp nhận xét. - Hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất hiếu động nhanh nhẹn, thông minh và gan dạ - HS trả lời. * Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc” kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - GV giới thiệu tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” (SGK/18) HS quan sát tranh SGK để nhận biết ngoại hình bà lão và nàng tiên. - Nhắc HSK,G : Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên. - HS thảo luận nhóm đôi (kể cho nhau nghe) - HS K,G thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét cách kể của HS có đúng với yêu cầu của bài không. 5. Củng cố, dặn dò : - Hỏi : Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cửu chỉ - HS trả lời. - Khi tả, chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. - HS nghe. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm lại BT2 vào vở. Bài sau : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Sinh ho¹t líp I. Môc ®Ých yªu cÇu: - Häc sinh thÊy ®îc u- nhîc ®iÓm chÝnh qua c¸c mÆt ho¹t ®éng trong tuÇn. - §Ò ra híng kh¾c phôc vµ phÊn ®Êu ë nh÷ng tuÇn sau. II. ChuÈn bÞ: C¸c tæ chuÈn bÞ ý kiÕn vµ sæ theo dâi cña tæ m×nh. III. Néi dung sinh ho¹t: Ho¹t ®éng cña thÇy 1. Tæ chøc: 2. Néi dung chÝnh: - Gi¸o viªn nªu môc ®Ých yªu cÇu cña tiÕt sinh ho¹t. - Líp trëng ®iÒu khiÓn buæi sinh ho¹t. - Tõng tæ b¸o c¸o t×nh h×nh ho¹t ®éng cña tæ m×nh. - Líp trëng tËp hîp ý kiÕn vµ nhËn xÐt chung. - Gi¸o viªn ®¸nh gi¸ nhËn xÐt tõng mÆt. 1. VÒ ®¹o ®øc 2. VÒ häc tËp 3. VÒ nÒ nÕp líp 4. ý thøc ®éi viªn Ho¹t ®éng cña trß - H¸t - H/S ch¨m chó l¾ng nghe - §¹i diÖn tæ 1 - §¹i diÖn tæ 2 - §¹i diÖn tæ 3 (c¸c thµnh viªn bæ sung) - Ngoan, ®oµn kÕt víi b¹n - Cã tiÕn bé nhng cha ®Òu - NÒ nÕp tèt - Kh¨n quµng cha ®Çy ®ñ 3. Nªu híng kh¾c phôc: - TiÕp tôc ph¸t h uy mÆt m¹nh, kh¾c phôc nhîc ®iÓm thi ®ua häc tËp tèt. - Giao nhiÖm vô c¸c b¹n kh¸ kÌm b¹n yÕu. - KÕt thóc buæi sinh ho¹t KHOA HỌC BAÌI DAÛY : CAÏC CHÁÚT DINH DÆÅÎNG COÏ TRONG THÆÏC ÀN VAI TROÌ CUÍA CHÁÚT BÄÜT ÂÆÅÌNG Tuần 2 Tiết 4 I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khoáng. - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 10,11 SGK - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn * Mục tiêu : - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiểu trong thức ăn đó. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Hoạt động nhóm đôi. - GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và trả lời các câu hỏi : - Nhóm đôi thảo luận và trả lời. 1. Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa : sáng, trưa, tối? sữa, cơm, thịt gà, tôm, rau cải, nước cam, đậu cô ve, cháo 2. Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật và thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ? + Động vật : thịt gà, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, cá + Thực vật : đậu, rau, bí, cơm 3. Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ? - Phân thành 4 nhóm : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin khoáng chất (ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất sơ và nước). - GV kẻ sẵn lên bảng. - Các nhóm quan sát các hình SGK/10 hoàn thành vào bảng sau. Tên thức ăn, đồ uống Nguồn gốc Động vật Thực vật Rau cải Đậu cô ve Bí đao Lạc Thịt gà Sữa Nước cam Cá Cơm Thịt lợn Tôm + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện nhóm 2 trình bày kết quả mà các em đã làm việc - GV kết luận : (Như mục “Bạn cần biết” SGK/10). - GV chuyển ý : Mỗi một nhóm thức ăn đều có vai trò quan trọng trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu vai trò của chất bột đường. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. * Mục tiêu : Nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp - Nêu những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK? - Gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây. - Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày ? - Gạo, bánh, mì, chuối, khoai - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn ? - Chuối, khoai lang, bánh - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? - Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. * GV tóm ý : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì và một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. - GV chuyển ý. Phiếu học tập 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường. TT Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây
Tài liệu đính kèm: