I.Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- CHọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi sgk).
- Giáo dục H tinh thần dũng cảm, dám đấu tranh vì việc nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ (sgk)
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học :
1.Bài cũ: 2 H
- Đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài bài thơ “Mẹ ốm” và nêu nội dung của bài ?
- Đọc phần 1 bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, nêu nội dung của bài?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc :
- 1 H đọc .
- Lớp đọc (cá nhân ) theo đoạn (3 đoạn ): 3 lượt
+ Luyện đọc từ khó : lủng củng, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn.
Đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm.
+ Giải nghĩa từ:
? “Chóp bu ” là gì ?
? “Nặc nô” là như thế nào ?
- 2H đọc bài - Gv đọc mẫu
Tuần 2 Thứ Hai Ngày soạn: 4 / 9 / 2009 Ngày dạy: 7 / 9 / 2009 Tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I.Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - CHọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi sgk). - Giáo dục H tinh thần dũng cảm, dám đấu tranh vì việc nghĩa. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ (sgk) - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy-học : 1.Bài cũ: 2 H - Đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài bài thơ “Mẹ ốm” và nêu nội dung của bài ? - Đọc phần 1 bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, nêu nội dung của bài? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : *Luyện đọc : - 1 H đọc . - Lớp đọc (cá nhân ) theo đoạn (3 đoạn ): 3 lượt + Luyện đọc từ khó : lủng củng, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn. Đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm. + Giải nghĩa từ: ? “Chóp bu ” là gì ? ? “Nặc nô” là như thế nào ? - 2H đọc bài - Gv đọc mẫu *Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Đọc thầm. ? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? Đoạn 2: H đọc to: ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? (Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh, xưng hô: ai, bọn này, ta; Thấy nhện cái xuất hiện... đạp phanh phách) Đoạn 3: Đọc thầm: ? DM đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? (Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng...) ? Bọn nhện sau đó đã hành độngằoh thế nào? ? Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ? (H khá, giỏi) (thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp) ? Nêu nội dung của bài? b.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3H đọc nối tiếp 3 đoạn – nhận xét, chọn bạn đọc đúng, hay. - Gv hướng dẫn những từ cần nhấn giọng. - Gv hướng dẫn H luyện đọc đoạn 1, 2 - Gv đọc mẫu - H luyện đọc theo nhóm - Thi đọc - Lớp nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò: ? Em cần học tập Dế Mèn những gì? - Nhận xét giờ học - Đọc lại bài - chuẩn bị bài sau. Toán: Các số có sáu chữ số I.Mục tiêu: Giúp H: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liễn kề. - Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số. - Luyện tính cẩn thận, khoa học . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phóng to (8- sgk) - Các thẻ ghi:100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 - Các tấm ghi các chữ số: 1;2;3;9 III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Bài cũ: 2H - Viết công thức tính P,P - Tính P có cạnh a = 15cm P có cạnh a = 9cm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài: Số có 6 chữ số: *Ôn về các hàng đôn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn ? Nêu quan hệ giữa các hàng liền kề ? (10đv = 1chục; 10chục = 1trăm;...) *Hàng trăm nghìn: T. 10 chục nghìn = 1trăm nghìn 1trăm nghìn viết là: 100 000 T. Gắn bảng đã chuẩn bị: Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị T. Gắn các thẻ:100 000, 10 000, ..., lên các cột tương ứng. ? Có bao nhiêu trăm nghìn? ? Có bao nhiêu chục nghìn ? ? Có bao nhiêu đơn vị? T. Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bg’(như sgk) - H viết số, đọc số Gv lập thêm bảng tương tự-H viết và đọc số c.Thực hành: Bài 1: a, 1H nêu yêu cầu : - H phân tích mẫu . b, Gv đưa hình vẽ sgk - H nêu kết quả cần viết (523 453) Bài 2: Thực hiện tương tự - thống nhất kết quả . Bài 3: Cho H đọc số . Bài 4: (a,b) – H khá, giỏi làm phần còn lại. - Gv đọc - H làm vào vở (63 115; 723 936; ) - Chấm 5 bài - Nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò: - Xem lại bài - Gv nhận xét giờ học. Chính tả: Mười năm cõng bạn đi học I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT3 a. - Giáo dục H tính cẩn thận, thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết nội dung Bt3a. III.Hoạt động dạy-học: 1.Bài cũ: - 2H lên bảng viết những tiếng có âm đầu l/n - Lớp nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn H nghe viết: - Gv đọc toàn bài chính tả - H theo dõi. - H đọc thầm lại - chú ý những tiếng viết khó, những chữ viết hoa. - Gv đọc - H viết. - Gv đọc - H dò bài. - Gv chấm bài 10 bài, nhận xét . - Gv nhận xét chung. c.Hướng dẫn H làm bài tập: Bài 2: H đọc yêu cầu : - Lớp đọc thầm truyện vui “Tìm chỗ ngồi” - H làm bài . T. Dán phiếu 3 tờ lên bảng - 3 H lên làm vào giấy - Thi làm đúng nhanh . - H đọc lại bài tập . - Lớp và Gv nhận xét : kết quả điền, phát âm, hiểu chuyện . Bài 3: Lựa chọn : 3a - 2 H đọc câu đố - H thi giải đố : sáo - sao 3.Củng cố, dặn dò: - Tìm tiếng chỉ các đồ vật bắt đầu bằng âm s/x. - Xem lại truyện vui . - Nhận xét giờ học . Thứ Ba Ngày soạn : 4 / 9 / 2009 Ngày dạy : 8 / 9 / 2009 Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp H luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số . - H chăm chỉ , cẩn thận . II.Hoạt động dạy-học: 1.Bài cũ: - Chấm VBT 5 em- nhận xét . - 2 H tính : 5 769 - 1 905 : 5 (7 505 - 2 310) x 7 - Lớp làm vở nháp . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: 1) Ôn lại hàng : - Cho H ôn lại các hàng đã học . ? Quan hệ giữa 2 hàng liền kề? T: 825 713 + H đọc số +Xác định hàng của từng chữ số T. Cho H đọc: 850 203; 820 003; 800 007; 823 100; 832 010; 2) Thực hành: Bài 1: 1 H nêu yêu cầu : - Chữa bài – nhận xét - H làm bài vào vở. Bài 2: a, Gv cho H đọc các số. b, H xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. Bài 3 (a,b , c): H nêu yêu cầu : - Lớp làm vở - H làm bảng ghi số của mình : 3 H - Lớp nhận xét . Bài 4(a, b): H nêu yêu cầu: ? Nhận xét quy luật viết các số trong dãy số ? - H viết - Lớp thống nhất kết quả . 3.Củng cố, dặn dò: - Chấm 5 – 7 bài, nhận xét. - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Nhân hậu-Đoàn kết I.Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm “Thương người như thể thương thân” (BT1 và BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người , lòng thương người (BT2, Bt3). - H thích tìm hiểu, yêu môn học . II.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ - 4 phiếu . - 3 giấy khổ to. III.Hoạt động dạy-học: 1.Bài cũ: - 1 H viết bảng - Lớp viết vở nháp : ? Những tiếng chỉ người thân trong gia đình mà phần vần có một âm? (bố, mẹ, dì,...) ? Những tiếng chỉ người thân trong gia đình mà phần vần có hai âm? (bác, thím, ông ...) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn H làm bài tập : Bài 1 : H nêu yêu cầu: - Thảo luận theo cặp - Làm vở . - Gv phát 4 phiếu, bút dạ cho 4 nhóm . - H làm - dán phiếu lên bảng . - Lớp, Gv nhận xét : a. lòng thân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm ... b. hung ác, nanh ác, độc ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, bạo tàn, dữ tợn, dữ dằn ... c. cứu trợ, cứu giúp, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ ... d. ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ , đánh đập ... Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 - Phát phiếu cho 4 cặp H. - Trình bày phiếu - Lớp nhận xét . T. Chốt : a. nhân dân, nhân công, công nhân, nhân loại, nhân vật. b.nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ . Bài 3: 1 H nêu yêu cầu: - H làm theo nhóm - Trình bày. - Gv ghi bảng - Lớp nhận xét . - H làm 2 câu với 2 từ ở cột a, b vào vở bài tập . Bài 4 : 1 H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi) - Thảo luận nhóm 3 - Đại diện trình bày . - Lớp nhận xét - Gv chốt . a.ở hiền gặp lành : Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống ... may mắn . b.Trâu buộc ghét trâu ăn : Chê người có tính xấu, ghen tị, khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn hơn mình ... c.Một cây làm chẳng ...: Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh . 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Thuộc 3 câu tục ngữ . Địa lí: Dãy Hoàng Liên Sơn I.Mục tiêu: Giúp H: - Nêu được một số đăc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước. Có ý thức xây dựng và bảo vệ cảnh đẹp của quê hương. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên VN: ? Xác định phương hướng trên bản đồ ? ? Chỉ vị trí của tỉnh nơi em đang ở ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài: 1)Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 2: ? Dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 sgk? - H chỉ – nhận xét . ? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta? Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? (H khá, giỏi) ? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km ? T. Treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: - H chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. - Gv chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. ? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Bước 1: ? Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên bản đồ và cho biết độ cao của nó? ? Tại sao đỉnh Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ? Bước 2 : Đại diện nhóm trình bày - H nhận xét, bổ sung . 2.Khí hậu lạnh quanh năm : *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Bước 1 : ? Khí hậu ở những nơi cao ở HLS như thế nào ? ? Chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên VN? ? Dựa vào bảng số liệu để nhận xét về nhiệt độ Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ? ? Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc? Bước 2 : H trả lời - Lớp nhận xét . - Gv tổng kết bài . 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau . Thứ Tư Ngày soạn : 6 / 9 / 2009 Ngày dạy : 8 / 9 / 2009 Toán: Hàng và lớp I. Mục tiêu: Giúp H: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ . III.Hoạt động ... ? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những câu chuyện cổ nào ? - Gv kể tóm tắt câu chuyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường . ? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hịên sự nhân đạo của người dân VN ta? (Hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Thạch Sanh, Cây khế ...) ? Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ? ( Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau: dạy sống nhân đạo, độ lượng, công bằng ...) ? Nêu ý nghĩa của bài ? *Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: - 3 H đọc nối tiếp toàn bài - chọn bạn đọc hay . - Gv hướng dẫn đọc . - Luyện đọc đoạn : “Tôi yêu truyện cổ nước tôi ... ...nghiêng soi “ + Gv đọc mẫu - H luyện đọc nhóm 2 - Thi đọc . - HTL 10 dòng thơ đầu (H khá, giỏi thuộc 14 dòng) - Thi đọc thuộc lòng. 3.Củng cố,dặn dò: ? Nêu ý nghĩa của bài . - Nhận xét giờ học - HTL bài - Chuẩn bị bài sau . Thứ Năm Ngày soạn : 5 / 9 / 2009 Ngày dạy : 9 / 9 / 2098 Toán: So sánh các số có nhiều chữ số I.Mục tiêu: Giúp H: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - H cẩn thận, chính xác. II.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - 1 H: Viết số sau thành tổng : 57 308; 110 802. - 1 H: Viết số, biết : 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 trăm và 2 đv. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.So sánh các số có nhiều chữ số: *So sánh 99 578 và 100 000. - H điền dấu và giải thích ? T. Căn cứ vào số chữ số . *So sánh 693 251 và 693 500. ? Điền dấu thích hợp và giải thích ? T. Khi so sánh 2 số có cùng số chữ số : bắt đầu chữ số đầu tiên ... c. Thực hành : Bài 1/13:H nêu yêu cầu : - H nêu cách so sánh ? - H làm vào vở - chữa bài - nêu miệng . - Lớp nhận xét, bổ sung . Bài 2: H nêu yêu cầu : - H tự làm vào vở - chữa bài . - Lớp nhận xét, bổ sung . Bài 3: H nêu yêu cầu : - H thi đua làm cá nhân theo dãy . - H chấm chéo – nhận xét, thống nhất kết quả . Bài 4 (H khá, giỏi): H nêu yêu cầu : - H làm vào vở . - Gv chấm bài - nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò: ? Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào ? - Xem lại bài - chuẩn bị bài sau . Tập làm văn : Kể lại hành động của nhân vật I.Mục tiêu: Giúp H: - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Biết dựa và tính cách dể xác định hành động của từng nhân vật (chim Sẽ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau ddeer thành câu chuyện. - Có ý thức rèn luyện mình. II.Đồ dùng dạy học: - 2 giấy khổ to viết câu hỏi cho phần nhận xét - phiếu . III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: ? Thế nào là kể chuyện ? ? Nói về nhân vật trong một chuyện em đã học ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phần Nhận xét : *Hoạt động 1: Đọc truyện: Bài văn bị điểm không . - 2 H đọc nối tiếp toàn truyện - Gv đọc . *Hoạt động 2: Họat động nhóm 2 : Thực hiện yêu cầu 2, 3 - Thi đua . - H nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm . - H giỏi làm ý1 . - Gv phát giấy 2 nhóm - H làm - Trình bày - Lớp nhận xét . (+ a. Giờ làm bài : nộp giấy trắng b.Giờ trả lời: im lặng mãi mới nói c.Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi + Điều đó nói lên tình yêu cha, tính trung thực của cậu bé. Thứ tự a – b - c: xãy ra trước, kể trước, xãy ra sau, kể sau. c.Phần Ghi nhớ: 2 H đọc. d.Phần Luyện tập: - 1 H đọc nội dung bài tập - H đọc thầm - Thảo luận nhóm 2 - Gv phát phiếu 3 cặp - H trình bày phiếu - Lớp nhận xét - Gv kết luận . (Xếp: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9 ) 3.Củng cố, dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học Luyện từ và câu: Dấu hai chấm I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1), bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn (BT2). - Giáo dục H tính chính xác. II.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 2 H làm Bt1 và Bt4 (sgk) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phần Nhận xét: Bài 1: 1 H đọc yêu cầu: - 3 H đọc nối tiếp - H đọc từng câu thơ, văn nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu. - Gv chốt. c.Phần Ghi nhớ: - 3H đọc phần Ghi nhớ. d.Phần Luyện tập: Bài 1:2 H nối tiếp đọc nội dung bài tập 1: - H đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi theo nhóm 2 về tác dụng của dấu 2 chấm. Bài 2: 1 H nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm. Lưu ý: + Dấu 2 chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang trong đối thoại. + Dấu 2 chấm dùng để giải thích. - Lớp làm vào vở - 3H trình bày - Lớp nhận xét. - Gv chấm 5 bài. 3.Củng cố,dặn dò: ? Dấu hai chấm có tác dụng gì? ? Tìm các bài đọc có 3 trường hợp dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó ? - Nhận xét giờ học – Chuẩn bị từ điển TV. Thứ Sáu Ngày soạn : 6 / 9 / 2009 Ngày dạy : 11/ 9 / 2009 Toán : Triệu và lớp triệu I.Mục tiêu: Giúp H : - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu . - H cẩn thận, chịu khó. II.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: ? H đọc số 653 720 và nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? ? Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu . - 1 H lên bảng viết : 1 000, 10 000, 100 000, 1 000 000 (mười trăm nghìn ) T. Mười trăm nghìn còn gọi là 1 triệu, 1 triệu viết: 1 000 000 ? 1 triệu có tất cả mấy chữ số không? ? Mười triệu còn gọi là chục triệu - 1 H viết bảng : 10 000 000. ? Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu - 1 H viết bảng : 100 000 000. T.Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu - H nêu. c.Thực hành: Bài 1: H nêu yêu cầu: - H đếm theo yêu cầu . - Đếm từ 10 000 000 đến 100 000 000 - Đếm từ 100 000 000 đến 900 000 000 Bài 2: H quan sát mẫu: - H tự làm bài vào vở - H chữa bài . Bài 3 (cột 2): H nêu yêu cầu: - H tự làm bài vào vở – Gv chấm 1 tổ - chữa bài . Bài 4(H khá, giỏi): H nêu yêu cầu: - Gv và H phân tích mẫu. - Lớp hoàn thành bài. - Gv chấm bài - Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Tập làm văn: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I.Mục tiêu: - H hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là rất cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật (ND Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III) ; kể lại được một đoạn câu chuyện “Nàng tiên ốc” có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (Bt2). II.Đồ dùng dạy học: - 3 phiếu khổ to viết yêu cầu BT1 III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: ? Nêu ghi nhớ của bài: “Kể lại hành động của nhân vật” ? ? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? (hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân vật) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phần Nhận xét: - 3 H nêu yêu cầu bài tập 1, 2, 3 - Lớp đọc thầm đoạn văn - Ghi vở nháp: sức vóc, cánh, trang phục... ? Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? (Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt) c.Phần Ghi nhớ: - 3 H đọc phần ghi nhớ. d.Phần Luyện tập: Bài 1: H nêu yêu cầu: - Lớp đọc thầm đoạn văn - gạch chân những từ miêu tả hình dáng vào VBT (mờ): người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gẫn đầu gối, đôI bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôI mắt sáng và xếch. ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? ( con một gia đình nông dân nghéo, quen chịu đựng vất vả; chú rất hiếu động, nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ) T. Gắn một tờ phiếu lên bảng - một H lên gạch chân, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét - Gv kết luận . Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài - H quan sát tranh minh hoạ truyện (18) - Trao đổi theo cặp - 3 H thi kể - Lớp nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò: ? Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý những gì ? (hình dáng, vóc người, khuôn mặt,...) - Nhận xét giờ học. Lịch sử: Làm quen với bản đồ (t) I.Mục tiêu: H biết : - Nêu được các bước sử dụng bản đồ; đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản; nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. - Gd H yêu môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Bản đồ hành chính VN. III.Hoạt động dạy-học: 1.Bài cũ: T. Treo bản đồ: ? Nêu khái niệm bản đồ ? Kể một số yếu tố của bản đồ ? ? Bản đồ được dùng để làm gì ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Cách sử dụng bản đồ: *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: Bước 1: ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? ? Dựa vào bảng chú giải H3 (bài 2) đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí? ? Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng? ? Vì sao biết đó là đường biên giới quốc gia ? Bước 2: - Đại diện H nêu - 2H chỉ đường biên giới trên bản đồ địa lí tự nhiên VN ? Bước 3: - Gv giúp H nêu được các bước sử dụng bản đồ (sgk) c.Bài tập: *Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. Bước 1: - Chia 5 nhóm - Các nhóm làm bài tập a, b (sgk) Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày . - H nhận xét bổ sung - Gv chốt. *Hoạt động 3: T. Treo bản đồ hành chính VN, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. ? Chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống? ? Nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình sống ? ? Quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Phân biệt độ cao, núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển trên bản đồ ? ? Dựa vào kí hiệu màu sắc chỉ lên bản đồ vùng núi, cao nguyên ? 3.Củng cố,dặn dò: ? Nêu cách chỉ một con sông, một tỉnh (thành phố) trên bản đồ ? ? Nêu cách chỉ một khu vực trên bản đồ ? - Nhận xét giờ học. Hoạt động ngoài giờ lên lớp I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện bài hát “Quốc ca, Đội ca”. - ôn luyện bảng cửu chương - Sinh hoạt lớp . - Giáo dục H tính chăm chỉ, chịu khó, có ý thức vươn lên . II.Hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: - H ôn luyện 2 bài hát Quốc ca, Đội ca theo lớp, nhóm . - H hát cá nhân . 2.Hoạt động 2: - H ôn luyện bảng cửu chương theo nhóm 2 . - Thi đọc thuộc và thi ứng dụng nhanh . 3 Hoạt động 3: Sinh hoạt lớp . - Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua . - Gv nhận xét . - Lớp bình chọn bạn xuất sắc trong tuần . - Gv nêu kế hoạch tuần tới . - Gv nhắc nhở, dặn dò .
Tài liệu đính kèm: