Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Lương Cao Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Lương Cao Sơn

I, MỤC TIÊU :

- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện.

- Hiểu được nội dung của bài, ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

- Có thái độ ghét những kẻ hay bắt nạt, yêu quý kính trong những người dũng cảm.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Tranh minh hoạ. Sách giáo khoa

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Lương Cao Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày .. tháng  năm 20..
MÔN : Tập đọc Tiết 3
BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I, MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện.
- Hiểu được nội dung của bài, ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Có thái độ ghét những kẻ hay bắt nạt, yêu quý kính trong những người dũng cảm.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Tranh minh hoạ. Sách giáo khoa
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ	
 Hoạt động 2 : Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2 .Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc :	
GV theo dõi sửa phát âm và cách đọc
Nhắc nhở nghỉ hơi, đọc đúng giọng
GV hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó.
GV theo dõi, hướng dẫn.	
GV nhận xét chung	
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài :	
GV hướng dẫn học sinh đọc từng
Đoạn theo dõi câu hỏi trả lời.	
Đ1 : Bọn hung dữ trận địa mai phục
Của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
Đ2 : Tôi  đi không
Dế mèn phải làm cách nào để
Bọn nhện phải sợ ?
Đ3 : Dế mèn phải nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? Bọn nhện sau đó như thế nào ?
Gv hướng dẫn học sinh trao đổi câu 4	
GV nhận xét
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm :	
GV hướng dẫn cách đọc	
GV nhận xét sửa cách đọc	
GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn	 
Từ  đi không ?	
- GV đọc mẫu	
- GV nhận xét sửa chữa	
C.Bước 3 : Củng cố, dặn dò :
Nêu nội dung chính của bài	
GV tổng kết nhận xét	
GV nhận xét chung tiết học	
1.2, học sinh đọc thuộc bài mẹ ốm
 2, học sinh đọc bài dế mèn
Học sinh đọc tiếp nối lần 1
Học sinh đọc tiếp nối lần 2
Học sinh luyện đọc N/2
2,3 học sinh đọc cả bài
Học sinh đọc thầm bài suy 
Nghĩ trả lời (N/2)
-Học sinh đọc to 3 đoạn trả lời
T. luận N/2
-Cho 3 học sinh đọc bài
-HS tập đọc theo N/2
- Một số HS đọc diễn cảm
 Lớp nhận xét
Học sinh đọc diễn cảm 
Thi đọc diễn cảm
1,2 học sinh đọc
Học sinh T luận N/2
Một số học sinh nêu ý kiến
Lớp nhận xét bình chọn bạn
đọc tốt.
 Hoạt động nối tiếp :
- Dặn dò về nhà tập đọc bài
- Học tập những tính tốt của Dế Mèn
- Nên tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.
MÔN : CHÍNH TẢ Tiết : 2
BÀI : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
I .MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU : 
 - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học ”.
 - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng cóâm đầu s/x, vần ăng/ăn .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên : Bảng phụ, bảng con, vở . 
Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở )
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bảng con những tiếng có âm l/n, vần an/ang.
Học sinh viết bảng . 
Lớp nhận xét .
Hoạt động II : Dạy bài mới
Bước 1 : Giới thiệu bài 
Bước 2 : Hướng dẫn học sinh nghe viết : 
- Giáo viên đọc toàn bài 1 lần . 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài, chú ý tên riêng, từ khó trong bài . 
- Giáo viên đọc, học sinh viết 
- Giáo viên đọc lại học sinh kiểm tra lại bài . 
- Giáo viên chấm 1 số bài . 
- Giáo viên nhận xét chung . 
Bước 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập : 
Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu bài.
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn . 
Giáo viên nhận xét . 
Giáo viên theo dõi .
Giáo viên nhận xét, sửa sai đọc, hỏi về tính khôi hài của truyện . 
- Bài 3 : Giải các câu đố 
Giáo viên theo dõi, gợi ý . 
Giáo viên nhận xét . 
- Lắng nghe 
- Học sinh theo dõi ở Sách giáo khoa 
Học sinh đọc thầm, chú ý từ khó ( đánh vần – phân tích ) . 
Học sinh viết bài .
Học sinh theo dõi bài mình viết .
Học sinh mở Sách giáo khoa, sửa bài . 
Học sinh đọc thầm bài Tìm Chỗ Ngồi (thảo luận nhóm 2 em) . 
Học sinh tự điền vào vở – Sửa bài 
Tiếp sức sửa bài . 
Vài học sinh đọc lại bài . 
Lớp nhận xét . 
Lớp sửa bài vào vở . 
Chia lớp làm 2 dãy . 
Mỗi dãy giải 1 câu đố . 
Học sinh tìm và viết bảng con . 
Một số học sinh giải câu đố . 
Lớp nhận xét . 
2, 3 học sinh đọc lại câu đố . 
Hoạt động nối tiếp : 
Giáo viên nhận xét chung tiết học . 
Dặn dò : Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật 
Đọc lại truyện vui . Tìm chỗ ngồi . 
Học thuộc 2 câu đố . 
Chép lại các từ sai . 
có tiếng bắt đầu bằng s – x 5 từ có vần ăn /ăng . 
 MÔN : TOÁN 
Tiết : 06
 BÀI : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I MỤC TIÊU : 
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kế . 
- Biết đọc, viết các số có tới sáu chữ số . 
 - Học sinh, viết số rành mạch . 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng (phóng to, kẻ lên bảng ) Sách giáo khoa, bảng con, vở 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ : 
- Tính giá trị biểu thức : 475 – m, m = 32,123
Giáo viên nhận xét chung . 
- Học sinh thực hiện bảng con . 
Lớp nhận xét . 
Hoạt động II : Dạy học bài mới 
1/ Số có sáu chữ số : 
a.Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn . 
- Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề : 10 đon vị = ? chục, 10 chục = ? trăm ; 10 trăm = ? nghìn ; 10 nghìn = ? chục nghìn . 
b. Hàng trăm nghìn : 
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết : 100.000 
b. Viết và đọc số có sáu chữ số : 
 -Giáo viên treo bảng : 
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
- Giáo viên gắn các thẻ : 100.000  1 
- Đếm xem có ? trăm nghìn  ? đơn vị . 
- Giáo viên cho học sinh viết đọc số có 6 chữ số . 
2/ Thực Hành : 
* Bài 1 : 
- Nêu yêu cầu baì tập 
Giáo viên cho học sinh phân tích mẫu . 
Cho học sinh ôn lại cách đọc, viết số . 
* Bài 2 : 
Giáo viên hướng dẫn mẫu cho học sinh đọc, viết số . 
Giáo viên nhận xét . 
* Bài 3 : Đọc số 
Giáo viên nhận xét chung 
* Bài 4 : Viết số 
Giáo viên nhận xét chung 
Học sinh nêu .
- Học sinh nhắc lại.
Học sinh quan sát 
- Học sinh quan sát, nêu . 
- Học sinh gắn số vào bảng tập đọc các số . 
Viết theo mẫu . 
Học sinh theo dõi bảng 
Học sinh đọc, viết số .
Học sinh nhìn bảng (Sách giáo khoa, trang 9) . 
Học sinh theo dõi tập đọc s và viết số (vào Sách giáo khoa : Bảng)
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc (Nhóm 2em ), dãy .
Lớp nhận xét . 
Học sinh viết vào bảng con (Nhóm/2) . 
Sửa bài : Học sinh viết số tiếp sức . 
Lớp nhận xét, bổ sung .
IV . Hoạt Động Nối Tiếp : 
Giáo viên nhận xét tiết học 
Dặn dò : Về nhà ôn tập các hàng của số có sáu chữ số . 
Lớp nhận xét, bình bầu bạn học tốt . 
BÀI SOẠN MÔN : ĐẠO ĐỨC
Tiết : 02
BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU : 
Học sinh nhận thức được thế nào là trung thực trong học tập . 
Biết trung thực trong học tập . 
Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Sách Đạo Đức – Sách Giáo viên 
Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ : 
Trung thực trong học tập thể hiện đức tính gì ? 
Trong học tập em rất trung thực sẽ được mọi người làm gì ? 
Giáo viên nhận xét chung . 
Hoạt động II : Dạy học bài mới : 
1/ Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
Bài 3 : 
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu thảo luận .
Giáo viên kết luận : 
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại . 
Báo lại để cô chia lại điểm cho đúng . 
Nói bạn thông cảm vì làm vậy là không trung thực trong học tập . 
2/ Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu sưu tầm được . 
Bài 4 : 
Giáo viên yêu cầu : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó ? 
Giáo viên kết luận : Xung quanh ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . 
3/ Hoạt động 3 : Trình bày tiểu phẩm (Bài 5)
Thảo luận chung cả lớp : 
Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? 
Nếu em ở vào tình huống đó, em có hoạt động như vậy không ? Vì sao ? 
4/ Hoạt động 4 : Liên hệ bản thân (Bài 6) 
Bài 6 : 
- Giáo viên nhận xét . 
Học sinh trả lời 
Học sinh đọc nội dung ghi nhớ 
Lớp nhận xét .
(Bài tập 3 )
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
Các nhóm thảo luận (nhóm 6 em)
Một số nhóm nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét, bổ sung . 
Một số học sinh trình bày .
Lớp thảo luận : 
Học sinh nêu ý kiến . 
Vài nhóm đã chuẩn bị trình bày tiểu phẩm 
Học sinh nêu ý nghĩa . 
Lớp nhận xét bổ sung . 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập . 
Học sinh nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét . 
IV . Hoạt Động Tiếp Nối : 
Giáo viên nhận xét tiêt học. Tuyên dương nhóm trình bày tiểu phẩm và những học sinh hoạt động xây dựng bài . 
- Dặn dò : Thực hiện những nội dung ở mục thực hành . 
	Thứ ba ngày .. tháng . năm 20..
	BÀI SOẠN MÔN : TOÁN 
Tiết : 7
BÀI : LUYỆN TẬP (Trang 10)
MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh luyện tập viết và đọc số có tới sáu chữ số . 
Viết và đọc các số có tới sáu chữ số . 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng phụ, bảng con, vở – Sách giáo khoa . 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ . 
Đọc, viết : 52742, 108631, 736073 
Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động II : Hướng dẫn học sinh luyện tập : 
a/ Bước 1 : Ôn lại hàng : 
Hãy kể các hàng đã học . 
Nêu quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề . 
Giáo viên nhận xét chung . 
Giáo viên viết số : 825713
Em hãy đọc số trê ... ích cho bộ phận đứng trước . 
Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn . 
Biết đọc, viết đúng dấu hai chấm trong câu văn . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ – Sách giáo khoa – vở . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ 
- Chọn 1 từ, đặt câu với từ đó . 
- Giáo viên nhận xét chung . 
Hoạt động II : Dạy – Học bài mới 
a/ Bước 1 : Giới thiệu bài : 
b/ Bước 2 : Hướng dẫn nhận xét bài . 
Yêu cầu học sinh đọc bài a, b, c 
Nhận xét dấu hai chấm trong những câu văn câu thơ đó có tác dụng gì ? 
c/ Bước 3 : Hướng dẫn học sinh rút ghi nhớ . 
Hoạt động III : Luyện tập thực hành : 
Bài 1 : Yêu cầu gì ? 
Giáo viên theo dõi, nhắc nhỡ cách ngắt nghỉ . 
Giáo viên theo dõi, gợi ý, nhận xét . 
a/ Dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng, tác dụng câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “Tôi”
b/  lời giải thích, làm rõ cảch đẹp đất nước . 
Bài 2 : Yêu cầu học sinh viết đoạn văn có dấu hai chấm . 
Báo hiệu lời nói của nhân vật . 
Trường hợp cần giải thích . 
Giáo viên theo dõi, gợi ý . 
Giáo viên nhận xét .
Hoạt động IV : Củng cố ; 
Học sinh đặt câu, nêu câu . 
Lớp nhận xét . 
2, 3 học sinh đọc . 
Học sinh thảo luận nhóm /2 
a/ Lời nói của Bác Hồ : Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép . 
b/ Lời nói của Dế Mèn . Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng . 
c/ Giải thích điều lạ . 
Học sinh đọc ghi nhớ . 
Nêu tác dụng của dấu : 
Học sinh đọc nội dung bài a, b . 
Học sinh thảo luận nhóm 2 
Học sinh nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét, bổ sung . 
Học sinh đọc yêu cầu . 
Học sinh thực hành viết đoạn văn . 
Một số học sinh đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu : 
Lớp nhận xét, bổ sung 2,3 học sinh đọc lại ghi nhớ . 
Hoạt động nối tiếp : 
Dặn dò : Về nhà, tìm trong các bài tập đọc 3 trường hợp hai chấm, giải thích cách dùng đó . 
Mang từ điển đến lớp . 
Học thuộc ghi nhớ . 
BÀI SOẠN MÔN : ĐỊA LÝ 
Tiết : 02
BÀI 1 : DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN 
MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết . 
Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 
Trình bày 1 số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn . 
Mô tả đỉnh núi Phan – xi – Păng . 
Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kết thúc . 
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Sách giáo khoa – Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Hoạt động I : Hoàng Liên Sơn – Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam . 
Làm việc cá nhân – lớp – nhóm . 
Bước 1 : Giáo viên chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn : Nêu đặc điểm .
Bước 2 : Giáo viên Yêu cầu học sinh đọc, trả lời Sách giáo khoa : 
Kể tên những dãy núi cính ở Bắc bộ . 
Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ? Dãy núi này dài ? Km, rộng ? Km . 
Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? 
Đỉnh núi, sườn, thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? 
Bước 3 : Giáo viên nhận xét, kết luận . 
Hoạt động cả lớp . 
Chỉ định núi Phan – Xi – Păng và cho biết độ cao của nó . 
Tại sao đỉnh núi Phan- xi – Păng được gọi là nóc nhà “của Tổ Quốc” . Mô tả đỉnh núi này . 
Hoạt động II : Khí hậu lạnh quanh năm . 
Làm việc cả lớp . Nhóm 
Bước 1 : Hướng dẫn học sinh đọc mục 2 
Khí hậu ở những nơi cao cảu Hoàng Liên Sơn như thế nào ? 
Chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ . 
Giáo viên nhận xét , kết luận . 
Hoạt động III : Tổng kết củng cố . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại ghi nhớ 
Hướng dẫn học sinh trình bày đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn . 
Học sinh quan sát trên bản đồ . 
Học sinh thảo luận nhóm/2 
Học sinh chỉ định trên lược đồ nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn . 
Lớp nhận xét 
Học sinh chỉ bản đồ và nói . 
Học sinh đọc, thảo luận nhóm/2 
Học sinh trả lời câu 2 . 
Hoạt động nối tiếp : 
Giáo viên nhận xét tiết học . 
Dặn dò : Ôn bài, tập chỉ vị trí dãy núi trên bản đồ . 
- Lớp nhận xét chung . 
BÀI SOẠN MÔN : TẬP LÀM VĂN 
Tiết : 04
BÀI : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
MỤC TIÊU : 
Học sinh hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật . 
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện . Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Phần nhận xét (viết sẵn ở bảng phụ )
- Sách giáo khoa, vở . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động II : Dạy – Học bài mới 
a/ Bước 1 : Giới thiệu bài : 
b/ Bước 2 : Hướng dẫn phần nhận xét . 
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn cách đọc . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét bài 1 . 
Sức vóc, cánh, trang phục của chị Nhà Trò . 
Giáo viên nhận xét chung . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh về yêu cầu bài 2 . 
Giáo viên nhận xét, kết luận . 
Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt . 
c/ Bước 3 : Hướng dẫn rút ghi nhớ : 
Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi phần ghi nhớ . 
Tả ngoại hình : Ta cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuông nhân vật, trang phục  Nên tìm những nét nổi bật, tiêu biểu, không tả hết các đặc điểm sẽ làm bài viết dài dòng dễ nhàm chán . 
Hoạt động III : Luyện tập 
Bài 1 : Giáo viên Yêu cầu học sinh theo dõi đoạn văn : 
Tìm những chi tiết tả ngoại hình của chú bé liên lạc . 
Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? 
Giáo viên nhận xét chung . 
Bài 2 : Yêu cầu gì ? 
Giáo viên nhắc học sinh : 
Có thể kể một đoạn kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên . 
Quan sát tranh ở bài Nàng tiên Ốc . 
Giáo viên nhận xét chung . 
Hoạt động IV : Củng cố : 
Giáo viên nhận xét chung . 
Đọc ghi nhớ “Kể lại hành động của nhân vật ”. 
2, 3 học sinh đọc to đoạn văn . 
Học sinh thảo luận nhóm/2, ghi nháp : 
Một số học sinh nêu ý kiến lớp theo dõi, bổ sung. 
Học sinh đọc Yêu cầu, thảo luận nhóm 2 .
Học sinh nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét . 
- 3, 4 học sinh đọc . 
- Lớp theo dõi, đọc thầm . 
2 học sinh đọc nội dung bài 1 .
Học sinh dùng bút chì gạch dưới thảo luận nhóm 2 . 
Một số học sinh nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét , bổ sung . 
Kể lại chuyện Nàng tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của nhân vật . 
Học sinh viết nháp, trao đổi (nhóm 2 )
Một số học sinh nêu ý kiến .
Lớp nhận xét 
Vài học sinh đọc lại ghi nhớ . 
Hoạt động nối tiếp : 
Dặn dò : Về nhà tìm đọc trên sách, báo những đoạn văn tả ngoại hình một nhân vật. Học tập cách tả . 
BÀI SOẠN MÔN : KĨ THUẬT 
Tiết : 1
BÀI : KHÂU THƯỜNG 
MỤC TIÊU : 
Học sinh biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim, khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường 
Biết cách khâu và khâu được các mẫu khâu thường theo đường vạch dấu . 
Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh quy trình khâu thường . 
Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa vải khác màu . Một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường . 
Vật liệu : Vải 20cm x 30cm, len, kim, thước, kéo, phấn vạch . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu bài và nêu mục đích hoạt động 1 : 
Giáo viên hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu . 
Giáo viên giới thiệu mũi khâu thường và giải thích : 
Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn 
Hướng dẫn học sinh quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường . 
Đường khâu ở mặt phải và trái giống nhau 
Mũi khâu ởø 2 mặt giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau . 
Giáo viên nêu vấn đề : Vậy thế nào là mũi khâu thường ?
Hoạt động II : Giáo viên thao tác kĩ thuật . Hướng dẫn học sinh thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản . 
Hướng dẫn cách cầm kim, cầm vải, cách lên kim, xuống kim . 
Hướng dẫn quan sát H1(Sách giáo khoa ) . 
Hướng dẫn quan sát hình 2a, 2b, (SGK ). 
Giáo viên hướng dẫn lại và khâu lại . 
Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 
Giáo viên treo tranh quy trình . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát h4. Để nêu cách vạch dấu . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vạch dấu theo 2 cách : 
Cách 1 : Dùng thước kẻ . 
Cách 2 : Dùng mũi kim gẫy 1 sợi vải . 
Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu mũi khâu thường . 
Giáo viên ? Khâu đến cuối vạch dấu ta cần phải làm gì ? 
Giáo viên hướng dẫn hoạt động một số điểm lưu ý . 
Hoạt động 3 : Dặn chuẩn bị tiết 2 thực hành .
- Học sinh quan sát . .
- Học sinh qua sát hình 3a, 3b. (Sách giáo khoa ) và nhận xét . 
Học sinh trả lời . 
Học sinh đọc mục I phần ghi nhớ . 
Học sinh quan sát . 
1 học sinh nêu cách cầm kim . 
Học sinh quan sát để nêu các bước khâu thường .
Học sinh đọc nội dung phần b, mục 2 . 
Học sinh quan sát hình 5a, 5b, 5c và trả lời .
Học sinh quan sát hình 6a, 6b, 6c để trả lời . 
Học sinh đọc ghi nhớ ở cuối bài 
Học sinh tập khâu các mũi khâu thường cách đều 1 ô trên giấy kẻ ô li 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_truong_th_quang_trung.doc