Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản chuẩn 2 cột)

I Mục đích - yêu cầu

Kiến thức - Kĩ năng:

- Thực hiện được nhân , chia phân số. (Bài 1 ,2)

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân phép chia phân số. ( Bài 4( a).

II Chuẩn bị:

i. VBT

III Các hoạt động dạy - học

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY : TUẦN 33
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
CÁCH ĐIỀU CHỈNH
Hai
27/4/09
65
161
33
TĐ
T
CT
Vương quố vắng nụ cười(t2).
Ôn tập về các phép tính với PS( tt)
Nhớ- viết : Ngắm trăng-Không 
đề
Câu hỏi 2
Trắc nghiệm
Ba
28/4/09
 66
162
33
33
LTVC
T
KC
LS
MRVT : Lạc quan- yêu đời
Ôn tập .(tt)
Đã nghe, đã đọc
Tổng kết
ND phù hợp
Bài 1
Từ hiểu biết
Kg y/c tính 2 cách.
Có thể giảm
Tư
29/4/09
65
163
65
65
TĐ
T
TLV
KH
Con chim chiền chiện
Ôn tập (tt)
MT con vật(KT viết)
Quan hệ thức ăn trong TN
Bài 4
ND phù hợp
ND phù hợp
Câu b có thể giảm.
Năm
30/4/09
66
164
33
33
LTVC
T
 ĐL
ĐĐ
Thêm trạng ngữ chỉ m/đích cho câu.
Ôn về đại lượng
Ôn tập
Dành cho địa phương
ND phù hợp
ND phù hợp
Nêu một số..Y/c 4
Giảm
Sáu
1/5/09
66
165
66
33
33
TLV
T
 KH
 KT
SHL
Điền vào giấy tờ in sẵn
Ôn tập về đại lượng (tt)
Chuỗi thức ăn trong TN
Lắp mô hình tự chọn
Tuần 33
Thứ hai , ngày 27 tháng 4 năm 2009
 Tập đọc 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
I Mục đích – Yêu cầu
 -Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
 -Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . ( Trả lời được CH trong SGK.)
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ?
3 – Bài mới 
a . Giới thiệu bài: Vương quốc vắng nụ cười (Phần 2)
b – Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.
*MT: Đọc lưu loát toàn bài.
*HT:Cá nhân + nhóm.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
*MT:Nắm được nội dung bài.
*PP: Đàm thoại+ trắc nghiệm
*HT: Cá nhân + nhóm
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
-Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
*MT: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
*HT: Cá nhân + nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
4 – Củng cố :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
5 – Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn 
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
-Lắng nghe.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . 
+ Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút .
a. Vì những chuyện đó bất ngờ với mọi người.
b. Vì những chuyện đó trái với tự nhiên hoặc trái với quy định chung.
c.Cả 2 ý trên. 
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
( K-G.)
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
 Toán                                Tiết 161: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (tt)
I Mục đích - yêu cầu
Kiến thức - Kĩ năng:
Thực hiện được nhân , chia phân số. (Bài 1 ,2)
Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân phép chia phân số. ( Bài 4( a).
II Chuẩn bị:
VBT
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
 = 
GV nhận xét
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
b. Hoạt động :Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS phải tính được phép nhân, chia phân số.
Bài tập 2:
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta phải làm sao?
-Muốn tìm SC ta làm như thế nào?
-Muốn tìm SBC ta phải làm như thế nào?
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS cách tính nhanh
Bài tập 4:
GV hướng dẫn để HS giải
4-Củng cố 
-Nhận xét tiết học
 5-- Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
Làm bài trong SGK
HS làm bài vào bảng con.
HS nhận xét
-Làm bảng con 
-; 
 a.X = b.X =
 X = c.X = 14
 X = 
-Làm bài theo nhóm 4
Giải: 
Chu vi tờ giấy hình vuông là :
 x 4 =(m)
 Diện tích tờ giấy là:
 x (m2)
Diện tích mỗi ô vuông là :
 x (m2)
 Số ô vuông bạn An cắt tất cả là:
 25 (ô vuông)
Chiều rộng tờ giấy là :
 (m)
 -HS làm bài vào vở.
Chính tả
Tiết 33 :NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I/ Mục đích yêu cầu:
Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt iêu/iu.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to kẻ sẵn BT2a.
Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: HS lên bảng viết và viết bảng con: Khôi hài, dí hơm, hóm hỉnh, công chúng, suốt buổi.
 . N/xét.
3/ Bài mới:
 a. Giơí thiệu bài :Nhớ viết : Ngắm trăng- Không đề.
 b. Hoạt động 1: HD viết bài chính tả.
*MT: Nhớ viết chính xác , đẹp bài thơ.
*HT:Cá nhân
 . a/ Trao đổi về nội dung.
-Qua hai bài thơ Ngắm trăng- Không đềcủa Bác, em biết điều gì ở Bác Hồ?
 . b/ HD hs viết từ khó: 
 . GV cho hs đọc thuộc lòng hai bài thơ.
 . GV cho hs nhớ viết bài.
 . Soát lỗi – thu bài chấm điểm.
 . N/xét.
 c. Hoạt động 2: HD hs làm bài tập.
*MT:Làm đúng phân biệt iêu/ iu và bài 3 a
*HT:Cá nhân + nhóm
 -Bài 2 : HS đọc y/cầu BT2b.
 . GV n/xét.
 - Bài3: HS đọc y/cầu.
4/ Củng cố :
-Đọc cho HS viết lại các từ mà các em còn viết sai
5/ Dặn dò:
N/xét tiết học.
Xem bài sau.
Hát.
 . HS lên bảng thực hiện y/cầu.
 . HS lắng nghe.
 - 4 hs nối tiếp nhau đọc TL hai bài thơ.
-Bác là người sống giản dị, luôn lạc quan , yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào
 - HS tìm từ khó, viết từ khó vào bảng con.
 - HS đọc TL bài thơ.
 - HS thực hiện viết bài thơ.
 . 2 hs đọc y/cầu.
 . HS thảo luận nhóm.
 . HS trình bày.
 . HS làm bài.
 + Trắng trẻo, tròn trịa, trùng trục, 
 + Chênh chếch, chong chóng, chói chang, 
Thứ ba , ngày 28 tháng 4 năm 2009 
 LTVC	
Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1) , biết xếp đúng các từ ngữ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa( BT2) , xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa( BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn (BT4)..
Kĩ năng: Biết thêm một số thành ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, vững chí tỏng những hoàn cảnh khó khăn.
Thái độ: Vận dụng từ ngữ trong giao tiếp.
II .CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập.
SGK.
III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Khởi động :
2/ Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
-Nêu nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan.
b.Hoạt động :Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:
- Phát biểu học tập.
- HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan.
- GV nhận xét – chốt ý.
Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Tương tự như bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
 Bài tập 4:
- HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ.
- GV nhận xét- chốt ý.
- Sông có khúc, người có lúc.
Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.
Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.
Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công
4 –Củng cố :
Ghi ý nghĩa 2 câu thành ngữ, tục ngữ vào vở.
5 Dặn dò:
Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- HS thực hiện.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm đánh dấu + vào ô trống.
- Các nhóm trình bày.
- Đọc yêu cầu bài.
- Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
Lạc quan, lạc thú.
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Đọc yêu cầu bài.
a) quan quân.
b) Lạc quan.
c) Quan trọng.
d) Quan hệ, quan tâm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu ý kiến.
 Kể chuyện
 Tiết 33 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC .
 I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số báo , sách, truyện viết về ... ấy tờ in sẵn : thư chuyễn tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyễn tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi ( BT2). ( GV có thể hướng dẫn hs điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước đủ dùng cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ:
Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Nhận xét chung
2 HS thực hiện yêu cầu
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài :Điền vào giấy tờ in sẵn
Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách điền vào một số giấy tờ in sẳn rất cần thiết trong đời sống : Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước
b.Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1 :
Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là người nhận.
HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát lắng nghe
Lưu ý một số nội dung sau :
N3 VNPT : là ký hiệu riêng của bưu điện.
ĐCT : điện chuyển tiền
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát, lắng nghe
Người gửi bắt đầu điển vào từ phần khách hàng viết :
Họ tên người gửi 
Địa chỉ :
Số tiền được gửi viết bằng số trước, bằng chữ sau
Họ tên người nhận
Tin tức kèm theo nếu cần
1 HS chuyển tiền đã hoàn thành
làm bài tập
3 – 5 HS đọc bài
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS
Hướng dẫn HS cách điền
Yêu cầu HS làm bài
Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét.
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẵn.
5/ Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau.
1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua báo trong nước
lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân
 Toán
 Tiết 165 :ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I Mục đích - yêu cầu
Kiến thức - Kĩ năng:
Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. ( Bài 1,2,4).
II Chuẩn bị:
VBT
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Ôn tập về đại lượng
- GV nêuyêu cầu HS bài làm 
GV nhận xét
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
b.Hoạt động : Thực hành
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài tập 4:
Bài tập 5:
-Yêi cầu HS đổi ra cùng đơn vị rồi so sánh
4/ Củng cố :
-Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
HS làmbài
HS nhận xét
HS làm bài vào bảng con.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
5 giờ 20 phút > 300 phút ; giờ = 20 phút
 320 phút 20phút
495 giây = 8 phút 15 giây 
 495 giây
-Thời gian Hà ăn sáng là :
 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
-Thời gian Hà ở trường buổi sáng là :
 11 giờ 30 phút -7 giờ 30 phút = 4 giờ
-600 giây = 10 phút ; 20 phút
giờ = 15 phút ; giờ = 18 phút
Ta có :10 < 15 < 18 < 20
 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho
 Khoa học
 Tiết 66 : 	CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
 MỤC TIÊU : giúp hs
 -Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ
 ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Hình minh họa trang 132, SGK photo theo nhóm .
Hình minh họa trang 132, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Giấy A3.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Khởi động :
2/ Bài cũ :
HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn, trình bày.
2 HS viết sơ đồ, trình bày.
Quan hệ thức ăn giữa các sinh vật diễn ra thế nào ?
Trả lời.
Nhận xét và cho điểm.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài :Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
GV : Chúng quan hệ thức ăn với nhau. Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật thông qua chuỗi thức ăn.
Lắng nghe.
b.Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
*MT:Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
*HT:Nhóm 4
Nhóm 4 HS, phát phiếu hình trang 132, SGK.
4 HS ngồi 2 bàn tạo nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV.
HS hoàn thành phiếu, vẽ sơ đồ quan hệ bò và cỏ, GV đi giúp đỡ.
Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên, chữ, các bạn trong nhóm lần lượt giải thích.
Nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Đại diện 4 nhóm lên trình bày.
Nhận xét từng nhóm.
Hỏi :
Trao đổi theo cặp và trả lời :
Thức ăn của bò là gì ?
Là cỏ.
Giữa bò và cỏ có quan hệ gì ?
Quan hệ thức ăn. Cỏ thức ăn của bò.
Bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó cần cho sự phát triển của cỏ không?
Bò thải ra phân và nước tiểu, cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
Nhờ đâu phân bò được phân hủy ?
Nhờ các vi khuẩn.
Phân bò phân hủy thành gì cung cấp cho cỏ?
Thành các chất khoáng. Trong quá trình phân hủy tạo nhiều khí các-bo-nic.
Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
Quan hệ thức ăn.
Viết sơ đồ: phân bò" cỏ " bò
Lắng nghe.
Quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh ?
Chất khoáng do phân bò phân hủy là yếu tố vô sinh, cỏ, bò yếu tố hữu sinh. 
Cỏ thức ăn của bò, bò thải ra phân. Phân thải ra vi khuẩn phân hủy trong đất tạo chất khoáng là thức ăn của cỏ.
Quan sát và lắng nghe.
c.Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
*MT:Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 +Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
*PP: Thảo luận.
*HT:Nhóm 2
HS hoạt động theo cặp.
2 HS cùng bàn hoạt động theo GV.
Quan sát hình trang 133, SGK trả lời.
Kể tên những gì vẽ trong sơ đồ ?
Cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
Quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
Chỉ nói rõ mối quan hệ về thức ăn ?
Cỏ thức ăn của thỏ, thỏ thức ăn của cáo, xác cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng rễ cỏ hút nuôi cây.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
Trả lời.
GV: Sơ đồ 1 trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật, mỗi loài là 1 “mắt xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích trước nó bị mắt xích sau nó tiêu thụ.
Quan sát và lắng nghe.
Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
Là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật.
Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào
Từ thực vật.
GV: Trong tự nhiên nhiều chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua đó các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành 1 chuỗi khép kín.
Lắng nghe.
d.Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
*MT:Biết vẽ và tô màu sơ đồ các chuỗi thức ăn.
Cách tiến hành:
HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn (nên vẽ tô màu).
HS hoạt động theo cặp, lên trình bày.
GV nhận xét. Có thể gợi ý vẽ các chuỗi:
Cây rau"sâu"chim sâu"vi khuẩn
Cây ngô " châu chấu "ếch "vi khuẩn
4 / Củng cố :
Hỏi : Thế nào là chuỗi thức ăn ?
Nhận xét câu trả lời của HS.
5/ Dặn dò:
- HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
Kĩ thuật
Tiết 33 : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I.Mục tiêu
 -Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
 - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học
 -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Khởi động :
2/ Bài cũ: Lắp ô tô tải
-Nhắc lại các bước lắp ô tô tải.
-Kiểm tra sản phẩm của các em tiết trước chưa hoàn thành.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
b.Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
*MT: Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
*HT:Cá nhân
-GV cho HS chọn một mô hình lắp ghép.
c.Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết
-Yêu cầu HS chọn các chi tiết.
d.Hoạt động 3:HS thực hành lắp mô hình đã chọn
*Lắp từng bộ phận
*Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
e.Hoạt động 4 :Đánh giá sản phẩm.
-Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chí đánh giá.
-Nhận xét đánh giá kết quả của HS
-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
4/ Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
-Chuẩn bị : Ôn thi.
- 2 em
Tiết 1
-Quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK
Tiết 2, 3
-HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
-Thực hành lắp
-Lắp theo các bước GV đã hướng dẫn
-Trình bày sản phẩm
-Dựa vào tiêu chí tự đánh giá kết quả.
-Tháo các hci tiết bỏ vào hộp
 SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 33
I.Mục tiêu
- Tổng kết tuần 33
- Biết kế hoạch tuần 34
II.Chuẩn bị:
 -Kế hoạch tuần 34
III. Nội dung
Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tuần qua.
Lớp trưởng báo cáo lại cho giáo viên chủ nhiệm.
Giáo viên nhận xét tình hình lớp tuần qua.
Khen thưởng những em đạt thành tích tốt.
Phê bình những em di phạm.
Đề ra phương hướng cho tuần sau:
Nêu chủ điểm tháng.
 Thi đua học tập tốt.
Học bài tốt để thi học kì II.
Hoàn thành các khoản tiền quy định của nhà trường.
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_ban_chuan_2_cot.doc