I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang, hẳn.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng câu hỏi, câu cảm.
- Đọc giọng phù hợp nội dung, nhân vật, hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Mẹ ốm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- GV đọc mẫu HS đọc tiếp nối
2 HS đọc
1 HS đọc chú giải
Theo dõi GV đọc mẫu
TUẦN 2 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 TẬP ĐỌC Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp) I. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ khó: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang, hẳn. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng câu hỏi, câu cảm. - Đọc giọng phù hợp nội dung, nhân vật, hiểu các từ khó trong bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Mẹ ốm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc phần chú giải SGK - GV đọc mẫu HS đọc tiếp nối 2 HS đọc 1 HS đọc chú giải Theo dõi GV đọc mẫu + Đoạn 1: giọng căng thẳng, hồi hộp + Đoạn 2: giọng đọc nhanh, lời của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết. + Đoạn 3: giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc. b.Tìm hiểu bài + Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn Nhện làm gì? Thêm bọn Nhện. Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò. Ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ Cho HS đọc thầm đoạn 1 Nêu câu hỏi 1 SGK Cho học sinh giải nghĩa từ: sừng sững, lủng củng Chúng chăng tơ từ bên nọ sang bên kia hung dữ. + sừng sững: vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn. + lủng củng: nhiều, lộn xộn không có trật tự, ngăn lắp Ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện Gọi HS đọc đoạn 2 Nêu câu hỏi 2 SGK + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? 1 HS đọc quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách Dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta” để ra oai. co rúm lại rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải Gọi HS đọc đoạn 3 Nêu câu hỏi 3 SGK + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện dã hành động như thế nào? Cho HS giải nghĩa từ “cuống cuồng” Nêu câu hỏi 4 SGK 1 HS đọc Các người có của ăn của để xấu hổ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang vội vàng, rối rít vì quá lo lắng danh hiệu: hiệp sĩ Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I) c. Thi đọc diễn cảm Gọi 2 HS khá đọc lại toàn bài Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn “ Từ trong hốc đá không? ” Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm GV cho điểm, nhận xét 2 HS đọc, lớp theo dõi Lắng nghe, luyện đọc theo cặp 1 số HS thi đọc 3. Củng cố: Em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? Nhận xét tiết học _______________________________________________ Tiết 2: TOÁN Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị bằng 1 chục; 10 chục bằng 1 trăm; - Biết đọc và viết các số có đến sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn Yêu cầu HS quan sát hình vẽ T8 SGK, nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề Quan sát, nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề 10 đơn vị bằng 1 chục; 3. Giới thiệu số có sáu chữ số GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số (ĐDDH) Cho HS xác định từng hàng Hướng dẫn HS đọc số, viết số GV lập vài số có 6 chữ số ở bảng Xác định xem số đó gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, Đọc, viết số 4. Luyện tập Bài 1: Cho HS phân tích mẫu và áp dụng để làm phần b Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: GV ghi các số lên bảng Bài 4: Cho HS tự làm GV chấm, nhận xét HS phân tích các hàng sau đó đọc và viết số Kết quả: 523 453 HS tự làm, thống nhất kết quả HS đọc tiếp nối HS viết các số tương ứng vào vở a. 63 115 b. 723 936 5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 3: CHÍNH TẢ Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x và tìm đúng các chứ có âm đầu s/x II. Đồ dùng học tập: Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp những tiếng có âm đầu l/n B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả - Gọi 1 HS đọc đoạn chính tả + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? 1 HS đọc trước lớp, lớp lắng nghe cõng bạn đi học suốt 10 năm Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, vất vả giúp bạn đến trường. b.Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Đọc và viết các từ: Vinh Quang , Chiêm Hoá , khúc khuỷu, gập ghềnh ... c. Viết chính tả Đọc cho HS viết bài GV chấm, nhận xét 1 số bài HS viết chính tả Đổi vở, soát lỗi 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Treo bảng phụ - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng + Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3a: Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp GV nhận xét 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm HS làm bài 1 HS chữa bài Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh Đáp án: sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn , HS nêu Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải Lời giải: sáo - sao Củng cố: Nhận xét tiết học. _____________________________ Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết I. Mục tiêu. - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm. - Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ kẻ sẵn bảng đủ dùng cho các nhóm III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm - Yêu cầu 4 nhóm dán phiếu lên bảng - GV cùng lớp nhận xét 1 HS đọc thành tiếng Các nhóm suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy Nhận xét, bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được a b c d Lòng nhân ái, lòng vị tha, Hung ác, nanh ác, Cứu giúp, cứu trợ, Bắt nạt, hành hạ, Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Cho HS trao đổi theo cặp và làm bài vào giấy nháp - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Cho HS nêu nghĩa các từ vừa sắp xếp Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS viết các câu mình vừa đặt lên bảng - Cho lớp nhận xét Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ - Gọi HS trình bày. GV nhận xét, chốt lời giải - Yêu cầu HS tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ thích hợp thuộc chủ điểm và nêu ý nghĩa 2 HS đọc thành tiếng Trao đổi, làm bài Lời giải: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài các từ còn lại Tự đặt câu, mỗi em đặt 2 câu với 2 từ ở 2 nhóm. VD: Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. 1 HS đọc Thảo luận Tiếp nối nhau trình bày ý kiến VD: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Bầu ơi một giàn. 3. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học ______________________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC Trao đổi chất ở người (tiếp) I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết: - Kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi đó. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất. II.Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trong trang 8, 9 SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS ên bảng vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung a. Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất Mục tiêu: ý 1 và mục I Yêu cầu HS quan sát các hình T8, nói tên, nêu chức năng của từng cơ quan, xác định cơ quan nào trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất GV ghi bảng ý chính HS quan sát, làm việc theo cặp rồi báo cáo kết quả Cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, bài tiết nước tiểu Kết luận: Con người cần vật chất và tinh thần để sống. b. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất Mục tiêu: ý3 mục I Yêu cầu HS xem sơ đồ T9, bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh mối liên hệ giữa các cơ quan ... Cho HS thảo luận: Cơ thể lấy vào và thải ra những gì? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất thực hiện được? HS làm việc theo cặp, 1 số HS lên bảng nối Lấy: thức ăn, nước, không khí Thải: khí cácbônic Nhờ cơ quan tuần hoàn... 3. Củng cố : HS đọc mục Bạn cần biết Nhấn mạnh vai trò của sự trao đổi chất qua nội dung bài. Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 4: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: BT1 kẻ sẵn lên bảng III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng, 1 em đọc số, 1 em viết số B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Ôn tập Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng làm bài Bài 2: Yêu cầu HS tự trao đổi theo cặp Gọi 1 số em đọc trước lớp GV cùng lớp nhận xét Bài 3: Cho HS tự làm bài, gọi HS lên bảng viết số Lớp nhận xét Bài 4: Cho HS tự nhận xét quy luật viết của dãy số rồi viết tiếp các số trong từng dãy số Lớp làm vào vở BT 2453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba HS viết số a. 4 300 b. 24 316 c. 24 301 HS làm bài và nhận xét: a. Dãy các số tròn trăm nghìn b. Dãy các số tròn chục nghìn c. Dãy các số tròn trăm 3. Củng cố: Nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học Tiết 5: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn dạt của mình truyện thơ Nàng tiên Ốc. - Thể hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ nhau. II. Đồ dùng dạy học Tranh ... y mù che phủ KL: Vị trí, đặc điểm của dãy HLS Khí hậu lạnh quanh năm + Khí hậu ở HLS như thế nào? + Cho HS đọc bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Sa Pa Nơi cao: lạnh quanh năm ... 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên lược đồ Mùa hè: mát mẻ Mùa đông: lạnh c. Ghi nhớ: 2 , 3 HS đọc SGK 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học Thứ naêm ngày 03 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Dấu hai chấm I. Mục tiêu. - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Gọi 2 HS đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 và bài 4 tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Tìm hiểu ví dụ Cho HS đọc, xác định yêu cầu Cho HS nhận xét về tác dụng của dấu 2 chấm trong từng câu GV nhận xét, bổ sung + Dấu 2 chấm có tác dụng gì? + Dấu 2 chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào? 1 HS đọc, lớp theo dõi Đọc lần lượt từng phần, nhận xét về tác dụng của dấu 2 chấm. VD: a.Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước HS nêu 3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ 4. Luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Cho HS trao đổi, nêu lời giải - GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: Cho HS xác định yêu cầu GV nhắc HS sử dụng cho đúng dấu 2 chấm Yêu cầu học sinh viết đoạn văn Cho học sinh đọc đoạn văn đã viết 1 HS đọc thành tiếng HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu 2 chấm trong các câu a. báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi” b. báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo c. giải thích cho bộ phận đứng trước Đọc yêu cầu của BT HS viết đoạn văn HS đọc, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? nó có tác dụng gì? Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _____________________________________________ Tiết 3: TOÁN So sánh các số có nhiều chữ số I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số - Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. - Xác định số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; có 6 chữ số. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu vị trí của chữ số 2 trong mỗi số sau: 12 541; 200 163. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giảng bài a. So sánh các số có nhiều chữ số. - So sánh 99578 và 100000 GV ghi 2 số lên bảng KL: So sánh căn cứ vào số các chữ số So sánh: 693251 và 693500 Tiến hành tương tự phần trên KL: ... so sánh từ hàng cao nhất HS trao đổi theo cặp, 1 HS lên điền dấu, nêu lí do điền (5 chữ số ít hơn 6 chữ số) 99578 < 100000 HS thảo luận, nêu: 3 chữ số lớp nghìn (6 = 6; 9 = 9; 3 = 3) so sánh chữ số hàng trăm: 2 < 5 693251 < 693500 b. Kết luận: Cho HS đọc SGK 3. Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm vào vở Chốt cách so sánh 2 số Bài 2: Yêu cầu HS tự làm vào nháp rồi thống nhất kết quả GV cùng lớp nhận xét Chốt cách so sánh nhiều số Bài 3: Cho HS làm vào vở Chốt cách xếp thứ tự các số Bài 4: GV đọc cho HS viết vào nháp HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng điền dấu, giải thích lí do 9 999 < 10 000; ... Đọc thầm, ghi số lớn nhất: 902 011 Giải thích 1 HS lên bảng làm bài 2 468; 28 092; 932 018; 943 5567 2 HS lên bảng viết VD: Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 4.Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học Tiết 4 : KHOA HỌC Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân loại được thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó. Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. - Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống II. Đồ dùng dạy học: Các hình T10, 11 SGK III. Các hoạt động dạy học KTBC: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? Bài mới Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học Nội dung HĐ 1: Phân loaị thức ăn và đồ uống - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10, SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật? - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết và trả lời câu hỏi SGK + Có mấy cách phân loại thứcăn Quan sát hình minh hoạ và suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Nguồn gốc Thực vật Động vật Nước cam, ... Trứng, tôm... Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Có 4 cách HĐ 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng - Chia lớp làm 5 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 11, thực hiện mục: Liên hệ và trả lời - GV kết luận Cho HS suy nghĩ và làm bài 3 vở BTKH Các nhóm quan sát hình 11, thảo luận, ghi kết quả vào giấy, trình bày. VD: - Những thức ăn có trong hình là: gạo, bánh mì, mì sợi, ... - Hàng ngày, em thường ăn các chất có nhiều chất bột đường là: cơm, bánh mì, chuối, ... HS trình bày Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện. - Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. - Biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. KTBC: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? B.Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2.Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - Chia nhóm học sinh - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày - Giáo viên kết luận 3 HS đọc nối tiếp nhau Thảo luận theo nhóm. 2 nhóm đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét Sức vóc: gầy yếu quá. Thân mình: bé nhỏ Ngoại hình của Nhà trò nói lên + Tính cách: yếu đuối + Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt 3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc SGK 4. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngọai hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? Cho HS chữa bài GV cùng HS nhận xét, bổ sung Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc Nhắc học sinh chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật Yêu cầu HS tự làm bài Giáo viên giúp đõ học sinh yếu Yêu cầu học sinh kể chuyện Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt. HS dùng bút chì làm bài 1 HS lên bảng làm bài: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi , 2 học sinh đọc Quan sát tranh minh họa HS làm bài 3-5 học sinh thi kể - lớp nhận xét cách kể có đúng yêu cầu đầu bài không? 5.Củng cố Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? Tại sao tả ngoại hình chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu? Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Tiết 2: TOÁN Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu, củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. II. Đồ dùng học tập: Bảng phụ ghi phần đầu bài học III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp 1 vài số do GV đọc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giới thiệu hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, lớp triệu. GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc. 1 HS lên bảng viết, học sinh cả lớp viết vở nháp: 100, 1000, 10 000, 100 000, 100 000 - Giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là 1 triệu. 1 triệu viết là: 1000000 HS đếm xem số 1 000 000 có tất cả mấy chữ số 0. - Cho HS tự ghi số: 100000000 HS ghi số 100 000 000 - Số 1 trăm triệu có mấy chữ số? đó là những chữ số nào? HS nêu - nhận xét - Giới thiệu lớp triệu HS nêu các hàng của lớp triệu - Giới thiệu: mười triệu còn gọi là 1 chục triệu tự viết vào nháp Cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. Tiếp nối nhau nêu 3. Thực hành Bài 1: Cho học sinh đếm từ 1 triệu đến 10 triệu Cho học sinh đếm thêm từ 10 triệu đến100 triệu, 100 triệu đến 900 triệu Bài 2: Bài 3: Yêu cầu HS tự viết các số trong bài tập yêu cầu Bài 4: Cho học sinh phân tích mẫu Lưu ý cho học sinh viết số ba trăm mười hai triệu ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 vào bên phải. HS đếm, lớp nhận xét HS đếm - 1 HS viết - lớp nhận xét Cho HS nêu miệng Lớp theo dõi và nhận xét 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. 15 000; 350; ... nêu số chữ số 0 có trong số đó HS quan sát mẫu Tự làm và đổi chéo vở để kiểm tra 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Tiết 3: LỊCH SỬ Làm quen với bản đồ (tiếp) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính VN III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Bản đồ là gì? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Cách sử dụng bản đồ HĐ 1: Làm việc cả lớp Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Tên bản đồ cho ta biết gì? + Đọc kí hiệu ở bảng chú giải hình 3 + Chỉ đường biên giới đất liền VN với các nước khác? Vì sao em biết đó là biên giới quốc gia? Dựa vào kiến thức bài trước để trả lời ... tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó. Đại diện 1 số HS trả lời + chỉ đường biên giới - Giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (như SGK) b. Bài tập HĐ 2: Thực hành theo nhóm Cho HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét GV hoàn thiện câu trả lời Các nước láng giềng của VN: Lào ... Vùng biển nướcta là 1 phần của Biển Đông Quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa... Kết luận: HĐ 3: Làm việc cả lớp GV treo bản đồ hành chính VN, hướng dẫn HS cách chỉ HS đọc tên, chỉ các hướng, chỉ vị trí của tỉnh mình 3. Tổng kết: Nội dung bài ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: