Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 17

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 17

I/ Mục tiêu

 -HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

 -Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Đồ dùng dạy - học

 -Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy - học

 

doc 28 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn : 26/12/1983
Ngày giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Chào cờ 
Tiết : 2
Môn : Tập đọc
Bài : Rất nhiều mặt trăng
I/ Mục tiêu 
 -HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 -Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy - học 
 -Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 4 HS lên bảng phân vai đọc truyện " Trong quán ăn Ba Cá Bống" và TLCH về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
-GV sử dụng tranh minh họa ở SGK trang 163 để giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-HS đọc toàn bài.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ khó; giải nghĩa một số từ ở chú giải...
-Chú ý câu văn :
+Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:	
-HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
 +GV giải nghĩa vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn
- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa ?
c) Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện , chú hề , công chúa )
-Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đoạn 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò 
 -Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
- 2HS đọc.
- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn1: Ở vương quốc nọ  đến nhà vua.
+ Đoạn2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng vàng rồi .
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc theo cặp.
-2HS đọc.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to ...
-Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cap đôi và trả lời câu hỏi:
- Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay của cô , mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
+HS trả lời.
-3 em phân theo vai đọc bài và nêu giọng đọc của các vai..
-HS luyện đọc theo cặp .
 -3 lượt HS thi đọc toàn bài.
-Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,rất khác với người lớn
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Tiết : 3
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu 
 -HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 -HS biết chia cho số có ba chữ số.
 *Ghi chú: BT cần làm BT1(a); BT3 (a).
II/ Đồ dùng dạy - học 
- SGK
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 Gọi 2HS thực hiện phép tính sau:
Tính: 62 321 : 307 ; 81 350 : 187
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài 1: 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
 -GV nhận xét để cho điểm HS .
 Bài 2: 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài .
 -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
Tóm tắt:
240 gói : 18 kg
1 gói : .g ?
 -GV nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 3: 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-GV hướng dẫn HS ôn lại cách tìm chiều rộng của HCN khi biết diện tích và chiều dài của nó.
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
 Tóm tắt:
Diện tích : 7140 m2
 Chiều dài : 105 m
 Chiều rộng :  m ?
 Chu vi :  m ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
-2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT .
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
-1HS đọc.
-240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
-HS nêu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Bài giải: 
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
 (105 + 68) x 2 = 346 (m) 
 Đáp số : 68 m ; 346 m 
-HS cả lớp.
Tiết : 4
Môn : Chính tả (Nghe - viết)
Bài : Mùa đông trên rẻo cao
I/ Mục tiêu 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả " Mùa đông trên rẻo cao " ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT2 (b); BT3.
 -Bồi dưỡng HS ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy - học 
 -Bảng phụ ghi bài tập 3 .
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
-GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp các từ: PB: ra vào , gia đình , cặp da , cái giỏ , rung rinh , gia dụng.
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b). Hướng dẫn viết chính tả
* Hướng dẫn chuẩn bị
 -Gọi 2HS đọc bài văn: Mùa đông trên rẻo cao.
 +Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? 
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* GV đọc bài chính tả.
-GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn, HS viết bài vào vở. GV chú ý theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-GV đọc lại bài 1 lần để HS soát bài.
 * Chấm và chữa bài:
-GV chấm một số bài của HS.
-Y/c 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở soát lỗi.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2b : Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ sung 
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu .
-Tổ chức thi làm bài . GV chia lớp thành 2 nhóm . Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ )
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc , làm đúng nhanh .
3. Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS đọc.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống mưa bụi , hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần , những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành .
-Các từ ngữ : rẻo cao , sườn núi , trườn xuống , chít bạc , quanh co , nhẵn nhụi , sạch sẽ , khua lao xao ,
-HS viết bài.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-1HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Dùng bút chì viết vào vở nháp .
+ Đọc bài , nhận xét bổ sung.
- Lời gải : giấc ngủ - đất trời - vất vả 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thi làm bài .
- Chữa bài vào vở:giấc mộng-làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay .
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
Tiết : 5
Môn : Rèn chữ
Bài : Bài 17
I/ Mục tiêu 	
Giúp HS :
- Với những kĩ năng đã tích hợp trong các bài rèn chữ từ tuần 1 đến tuần 16, HS có khả năng viết đúng và đẹp, trình bày đúng bài viết (Bài viết “ Niu – tơn đãng trí”) mà không có bài viết mẫu.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Vở Thực hành viết đíng viết đẹp lớp 4
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra bài viết trước (phần HS viết ở nhà)
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài 
b) hướng dẫn HS luyện viết
- HS mở vở luyện viết
* GV gợi ý để học sinh nắm được nội dung bài viết
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài viết : Bài viết nói về nhà khoa học nổi tiếng. Niu-tơn, cũng có lúc đãng trí.
* Các điểm cần lưu ý khi viết bài
- Các chữ viết hoa ?
- HS nêu các chữ phải được viết hoa
- Cách trình bày bài viết
- HS nêu cách trình bày
c) Tổ chức cho HS viết bài vào vở
- HS viết 
- nhắc HS tư thế ngồi viết
- Nhắc HS viết đúng phần kiểu chữ nét đứng
* Thu chấm bài
- Nhận xét về bài viết của HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- lắng nghe
- yêu cầu HS về nhà viết phần còn lại (phần bài viết theo kiểu chữ nét nghiêng)
Ngày soạn : 27/12/2009
Ngày giảng : Chiều thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : Tiếng Việt (Ôn)
Bài : Ôn tập
I/ Mục tiêu 
Luyện tập củng cố kỹ năng xác định từ loại và các kiểu câu đã học..
II/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1. Gạch dưới danh từ có trong các câu sau.
Mùa thu rộng bao la
Trời xanh cao chót vót
Bãi mở hết tầm nhìn
Đồng lúa xa tít tắp.
GV ghi bài lên bảng HD thực hiện vào vở rồi tổ chức chữa bài.
Bài 2. Gạch dưới động từ có trong các câu sau.
 Một hôm chú gà trống
Lang thang trong vườn hoa 
Đến bên hoa mào gà 
Ngơ ngác nhìn không chớp.
- HD tương tự bài 1
Bài 3 . Gạch dưới tính từ có trong các câu sau.
Hoa đẹp trong vườn hoa
Nở lúc nào hở bố
Hay hoa vui hoa nở
Khi thấy đông người vào.
- HD tương tự bài 1.
Bài 4. Em hãy ghi dấu câu thích hợp vào cuối mỗi câu sau và cho biết câu đó thuộc kiểu câu gì, được dùng để làm gì?
 a. Cậu hơi dài ra thế mà gọi là học chăm chỉ à
 b. Cậu có im đi không
 c. Hôm nay cậu được mấy điểm
 d. Da cậu ta rất trắng
 e. Hôm trước mẹ mua cho em một con gấu bông rất đẹp
 g. Mẹ tôi là người DiƠn Ch©u.
- HD tương tự bài 1.
III/ Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
Tiết : 2
Môn : Toán
Bài : Ôn tập
I.Mục tiêu. 
Củng cố kỹ năng thực hành tính chia và giải các bài toán có liên quan đến phép chia.
II. Luyện tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
 3456 : 23 98067 : 65 45321 : 543 67590 : 150 32150 : 201
- GV HD làm mẫu 2 phép tính ( chia nhẩm). Số phép tính còn lại YC thực hiện vào vở, số HS yếu chỉ cần thực hiện 1 đến 2 phép tính. Lưu ý trường hợp phép chia có chữ số 0 ở tận cùng bên phải và ở chính giữa.
 ... 5; 945.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
HS thực hiện.
Tiết : 2
Môn : Luyện từ và câu
Bài : Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I/ Mục tiêu 
 - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
 *Ghi chú: HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
II/ Đồ dùng dạy - học 
 - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập .
- Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 -Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? .
-Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Phần nhận xét
 Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : 
 - Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhân hoá ) 
Bài 4 : 
-Yêu cầu HS đọc nội dung BT.
-Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
-GV nhận xét , kết luận câu trả lời đúng
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng .
Bài tập 2: 
 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài tập 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
-3 HS thực hiện.
-1 HS trả lời.
-Lắng nghe.
-1HS đọc , lớp trao đổi , thảo luận cặp đôi .
-Đại diện HS nêu: Đoạn văn có 6 câu. Các câu sau là cây kể: Ai làm gì?
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi .
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp .
3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng .
-1HS làm bảng lớp,lớp gạch bằng chì vào SGK 
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi .
 VN
2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp .
 VN
3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng .
 VN
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người , của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng .
-HS: Chọn ý b:Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Bà em đang quét sân .
* Con mèo đang nằm dài sưởi nắng...
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động theo nhóm.
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng .
 VN
-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
 VN
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
 V N
-Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượucần. 
 VN
1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở. 
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng .
+ Ba em kể chuyện cổ tích .
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi:Trong tranh các bạn nam đang đá cầu , mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- HS nhắc lại.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Tiết : 
Môn : Kĩ thuật
Tiết : 
Môn : Lịch sử
Bài : ôn tập học kì I
I/ Mục tiêu 
 -HS hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang. Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
 -Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy - học 
 - Băng thời gian trong SGK phóng to .
 - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 -Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
-Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
 -GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 
 -GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian .
 -Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
 -GV nhận xét ,kết luận .
c) Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp 
 -Chia lớp làm 2 dãy : 
 +Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
 +Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
 -GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
 -Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp .
 -GV nhận xét, kết luận .
3. Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dăn HS ôn lại bài để tiết sau kiểm tra.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nhe.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả .
- HS nhận xét và bổ sung .
- HS cả lớp .
Ngày soạn : 30/12/2009
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 01/101/2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu 
- HS bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
 *Ghi chú: BT1, BT2; Bt3.S
II/ Đồ dùng dạy - học 
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
-GV cho vài Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5
-Gv nhận xét ghi điểm
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu : Luyện tập 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích cách làm
Bài 2: Gv cho HS tự làm bài sau đó gọi HS nêu kết quả. 
-Gv nhận xét tuyên dương.
Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày. 
-Gv nhận xét tuyên dương
Bài 4: 
-GV cho HS nhận xét bài 3 khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm lại bài 3 vào vở và ch.bị tiết sau.
- 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các H khác nhận xét bổ sung. 
-HS nghe
-HS làm việc cá nhân ; trình bày.
a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900.
b.Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355.
- 2 em lên bảng viết, 4 em nêu miệng và giải thích cách làm.
-HS làm vào vở. Gọi 2 HS nêu kết quả. Hs khác nhận xét .
a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010.
b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010.
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS nêu miệng: Số có chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
-HS lắng nghe 
Tiết : 2
Môn : Tập làm văn
Bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả
I/ Mục tiêu 
 - HS nhận biết được đoạn văn thuộc phàn nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
 - Giúp HS biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn .
 - HS viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo .
II/ Đồ dùng dạy - học 
 - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. 
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em .
+ Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập1 :
 - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng .
Bài tập 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý .
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. GV nhắc học sinh :
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài , không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý .
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn .
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS: Ôn lại các dạng văn đã học từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho KTHKI.
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a.Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả .
b.+ Đoạn1: Đó là một chiếc cặp ... đến sáng long lanh (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt ... đến đeo chiếc ba lô . ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra em thấy ... đến và thước kẻ . ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát cặp , nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày .
Tiết : 3
Môn : Khoa học
Bài : Kiểm tra học kì I
(Đề thống nhất do chuyên môn ra)
Tiết : 4
Môn : Thể dục
Tiết : 5
Môn : Lịch sử

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17 CKTKN.doc