Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.

II. Đồ dùng dạy - học :

Phóng to bảng trang 8 , các thẻ có ghi 100 000; 10 000; 1 000; 100; 10; 1, các thẻ ghi số 1, 2, 3, ., 9.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ :

Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 – GV thu vở chấm điểm

*Với x= 34 thì 237 - (66 + x ) = 237 + 100 = 337.

*Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74.

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
TOÁN
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. 
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. 
II. Đồ dùng dạy - học :
Phóng to bảng trang 8 , các thẻ có ghi 100 000; 10 000; 1 000; 100; 10; 1, các thẻ ghi số 1, 2, 3, ...., 9. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 – GV thu vở chấm điểm 
*Với x= 34 thì 237 - (66 + x ) = 237 + 100 = 337.
*Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74.
Chữa bài, nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
Cho hs giở sách gk / 8 .Y/c hs quan sát hvẽ 
Hỏi: Mấy đợn vị bằng 1 chục?
 Mấy chục bằng 1 trăm? 
 Mấy trăm bằng 1 nghìn? 
 Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ?
Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn .1 trăm nghìn được viết ntn ? .
1 hs lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con .
Số 100 000 có mấy chữ số ? Đó là những chữ số nào ? 
- Cho HS quan sát trên bảng. 
- GV gắn thẻ như SGK lần lượt từng hàng.
*) GV giới thiệu số 432 516.
Số trên có mấy trăm nghìn?(400000) .GV gắn 4 thẻ 100 000 lên bảng .
Tương tự như vậy - có mấy chục nghìn nghìn, trăm, chục, đơn vị ?
- Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,chụcnghìn...gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
*) Giới thiệu cách viết số 432 516
HS lên bảng viết số 4trăm nghìn,3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1chục, 6 đvị .
Hai HS lên bảng viết -Lớp viết vào bảng con - NX 
-Hỏi :Số 432516 có mấy chữ số ?Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
*) Gthiệu cách đọc : GV gọi 1-2 HS đọc số 432516 .
*) Tương tự như vậy với các số 321537, 683026 .....
 Luyện tập – thực hành 
Bài 1: Bài 1 yêu cầu em làm gì ? 
- Cho HS quan sát mẫu a.cho HS phân tích mẫu .Gắn các thẻ ghi các số vào bảng các hàng của các số có sáu chữ số để biểu diễn số 313 214
- Cả lớp làm phần b trên phiếu BT. 
- Cho vài HS trình bày đọc số và viết số. 
- GV nhận xét .
Bài 2: Bài 2 yêu cầu em làm gì ? 
- Cho HS tự làm bài vào vở bốn HS nối tiếp nhau lên bảng. 
- Chữa bài nhận xét: 
1. Ôn tập về các hàng:
a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn . 
10 đơn vị = 1 chục.
10 chục = 1 trăm .
10 trăm = 1 nghìn. 
10 nghìn = 1 chục nghìn .
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn .
100 000
b) Viết và đọc các số có 6 ch/số 
Trăm nghìn
chục nghìn
nghìn
Trăm
chục
Đơn vị
100
1
100
1
100000
100
1
100000
10000
100
1
100000
10000
1000
100
1
100000
10000
1000
100
10
1
4
3
2
5
1
6
 432 516
Đọc số : Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu .
Bài 1 : Viết theo mẫu :
a) Mẫu :
Trăm nghìn
chục nghìn
nghìn
Trăm
chục
Đơn vị
1
100000
1000
1
100000
1000
100
1
100000
10000
1000
100
10
1
3
1
3
2
1
4
 Viết số : 313 214
 Đọc số : Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn 
b)
Trăm nghìn
chục nghìn
nghìn
Trăm
chục
Đơn vị
100000
10
100000
100
10
100000
1000
100
10
1
100000
10000
1000
100
10
1
100000
10000
1000
100
10
1
5
2
3
4
5
3
Viết số : 523 453
Đọc số : Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. 
Viết số
Tr ngh
Ch
ngh
ngh
Tr
Ch
ĐV
Đọc số
425 641
4
2
5
6
4
1
Bốn trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bốn mươi mốt. 
369 815
3
6
9
8
1
5
Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm .
579 623
5
7
9
6
2
3
 Năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai mươi ba .
786 612
7
8
6
6
1
2
Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai.
Bài 3 :- Cho HS đọc số theo cặp. 
- Gọi HS đọc nối tiếp các số trước lớp. 
- Nhận xét cách đọc số của HS .
Bài 4: GV đọc số cho hS viết số vào bảng con. Bài 4 :Viết các số sau :
- Hs lên bảng thi đua 2 dãy a) 63 115. 
- Nhận xét cách viết số của HS . b) 723936 
- HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau c) 943103 
 d) 860372
3: Củng cố và dặn dò :
 - GV hệ thống ND toàn bài 
 - Về nhà đọc các số trong BT 3 vào vở .
 - Cho HS nêu lại cách đọc, viết số có sáu chữ số .
 - GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
	TIẾT 2: HỌC HÁT: BÀI EM YÊU HOÀ BÌNH.
(CÓ GV CHUYÊN TRÁCH DẠY ) 
----------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát toàn bài biết ngắt nghỉ đúng , biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển của chuyện (từ hồi hộp căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn – một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát .
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 
- Giáo dục HS lòng thương người, thông cảm và bênh vực kẻ yếu. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm.
- 1HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu nội dung chính của bài.
 Nhận xét , ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
 - Một HS đọc toàn bài .
GV chia đoạn:
 Đoạn 1 : 4 dòng đầu (Trận địa mai phục)
 Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện).
 Đoạn 3 : Phần còn lại. 
 Gọi 3 em đọc nối tiếp đoạn lần 1.HD hs đọc đúng từ khó.
Luyện đọc .
sừng sững 
lủng củng 
béo múp béo míp
- HS đọc nối tiếp nhau lần 2, lần 3 - GV theo dõi sửa sai. Kếùt hợp giải nghĩa các từ ngữ khó hiểu (phần chú giải SGK). 
- Học sinh đọc bài theo cặp. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài: 
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi:
+ Hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?(Bọn nhện chăng tơ kín đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ).
+ Với một trận địa như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? ( Bắt chị Nhà trò ,đòi chị trả nợ ) 
- HS đọc đoạn 2 và hỏi : Sau khi gặp Dế Mèn bọn nhện tỏ ra như thế nào ? 
 + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? ( Dế Mèn chủ động hỏi lời lẽ ra oai giọng thách thức của một kẻ mạnh muốn nói chuyện với nhện chóp bu dùng các từ xưng hô ai, bọn này; Thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá nặc nô Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách).
 - GV ghi bảng chi tiết: cất tiếng hỏi lớn, quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách. 
 - HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận theo cặp.
 + Dế Mèn đã nói như thế nào để ra bọn nhện nhận ra lẽ phải ? (Dế mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa bọn nhện giàu có béo múp – món nợ của nhà Trò thì bé tẹo đã mấy đời rồi; Bọn nhện béo tốt đánh đập một cô bé yếu ớt).
+ Hỏi : Bọn nhện sau đó hành động như thế nào? (Chúng sợ hãi cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết dây tơ chăng lối). 
+ Qua phần vừa tìm hiểu em thấy Dế Mèn là con vật như thế nào?(Có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu).
- Câu 4 : Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. (hiệp sĩ – Vì Dế mèn có lòng hào hiệp sẵn sàng làm việc nghĩa). 
GV giải thích thêm : võ sĩ, tráng sĩ, dũng sĩ, anh hùng như trong SGK.
Cho HS nhắc lại. 
Rút ra nội dung chính của bài : Ca ngợi dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công biết bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 
c) Luyện đọc diễn cảm :
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài cả lớp phát hiện giọng đọc của từng đoạn. 
- Đoạn 1: Tả trận địa mai phục của bọn nhện đọc chậm căng thẳng hồi hộp. 
- Đoạn 2: Đọc với giọng mạnh mẽ dứt khoát lời nói đanh thép như lời lên án, lời mệnh lệnh. 
- Đoạn 3: Đọc với giọng hả hê. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài : Đoạn 2.
- GV đọc mẫu. 
- HS đọc theo cặp.
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm.
 Nhận xét – ghi điểm.
- Gv hệ thống ND t oàn bài .
3. Củng cố và dặn dò :
 - Em học tập nhân vật nào và học tập đức tính gì? (ở Dế Mèn, biết thông cảm bênh vực kẻ yếu).
 - Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò: Về nhà đọc bài nhiều lần đọc trứơc bài Truyện cổ nước tôi. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
KỸ THUẬT :
Tiết 2: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT, KHÂU ,THÊU.
I. Mục tiêu :
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu, thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ ). 
- Giáo dục HS thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
+ vật liệu , dụng cụ:
- Kim khâu, kim thêu 
- Chỉ khâu, chỉ thêu các màu 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS trả lời:
- Kể tên các vật liệu dùng để khâu , thêu .
- Kể tên một số dụng cụ dùng để cắt, khâu, thêu.
- Gv nhận xét, sửa sai .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài :
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng kim:
 - HS quan sát H4 kết hợp với quan sát kim khâu, kim thêu so sánh cấu tạo của các loại .
 -Đại diện các nhóm trình bày – cả lớp nhận xét. 
 *) Kết luận :
- Đ ... ình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
+ H : Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem .
Nếu em ở vào tình huống đó thì em có như vậy ko ? Vì sao ? 
- Đã bao giờ em thấy trung thực trong học tập chưa ? Nếu có bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? Em sẽ làm gì nếu gặp tình huống tương tự
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
3.Hoạt động nối tiếp:
- HS thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện 
Xem trước truyện trong bài Vượt khó trong học tập .
-------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục tiêu: 
Giúp HS nhận biết được :
-Biết về hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu 
-Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu .
- Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn , lớp triệu .
II.Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu :
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi : Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
GV nhận xét – ghi điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
- HS kể tên các hàng các lớp đã học.GV đọc và cho HS lên bảng viết - Lớp viết vở nháp
*)GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu
+ H:1 triệu bằng mấy trăm nghìn? 1triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào? 
Sau đó cho HS đếm thêm từ 1 triệu, 2 triệu .............10 triệu .
- GVgiới thiệu: 10 triệu còn gọi là 1chục triệu .
- HS đếm từ 1chục triệu , 2 chục triệu ... ..10chục triệu .
- GV: 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu viết là 100 000 000 .
- GV : Cũng như lớp nghìn ,lớp đơn vị ,lớp triệu cũng có 3 hàng tạo thành đó là hàng triệu,hàng chục triệu, hàng trăm triệu 
+ Hỏi: Lớp triệu gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào?( hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu).
+ HS nêu tên các lớp đã học ? ( lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu ).
- HS nhắc lại các hàng trong mỗi lớp .
100; 1000; 10 000; 100 000.
10 trăm nghìn còn gọi 1 triệu 
Viết :1000 000
Đọc là :Một triệu 
10triệu = 1chục triệu 
Viết 10 000 000
Đọc : Mười triệu 
10 chục = 1trăm triệu 
Viết : 100 000 000
Đọc : Một trăm triệu 
Lớp triệu gồm có các hàng: Triệu,
chục triệu, trăm triệu .
2.Thực hành :
Bài 1: Cho HS đọc bài theo cặp .
Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- HS đọc trước lớp .
 Gv nhận xét, sửa sai
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài .
-HS theo dõi mẫu và tự làm vào vở. Gọi 4 em đại diện cho 4 nhóm lên điền 
Chữa bài, nhận xét.
1 chục triệu	2 chục triệu	3 chục triệu	4 chục triệu
10 000 000 	20 000 000 	30 000 000 	40 000 000 
5 chục triệu	6 chục triệu	7 chục triệu	8 chục triệu
50 000 000 	60 000 000 	70 000 000 	80 000 000 
9 chục triệu	1 trăm triệu	2 trăm triệu	3 trăm triệu
90 000 000 	100 000 000 	200 000 000 	300 000 000 
 Cho HS đọc lại .
Bài 3: HS làm bài trên phiếu BT .
Đọc số
Viết số
Có...chữ số
Có ..chữ số 0
Mười lăm nghìn 
15 000
5
3
Ba trăm năm muơi
350
3
1
Sáu trăm 
600
3
2
Một nghìn ba trăm
1300
4
2
Năm mươi nghìn 
50 000 
5
4
Bảy triệu 
7 000 000
7
6
 Chữabài, nhận xét .
Bài 4: Hs lên bàng điền -Lớp điền vào sách bằng bút chì 
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
T T
CT
Tr
TN
CN
Ng
Trăm
chục
Đv
Ba trăm mười hai triệu
312 000 000
3
1
2
0
0
0
0
0
0
Hai trăm ba mươi sáu triệu
236 000 000
2
3
6
0
0
0
0
0
0
Chín trăm chín mươi triệu 
990 000 000
9
9
0
0
0
0
0
0
0
Bảy trăm linh tám triệu 
708 000 000
7
0
8
0
0
0
0
0
0
Năm trăm triệu
500 000 000
5
0
0
0
0
0
0
0
0
4.Củng cố và dặn dò :
 - Gv hệ thống ND toàn bài .
 - Lớp triệu gồm những hàng nào ? 
- Cho HS nhắc lại các hàng thuộc lớp triệu .
- Để phân biệt các lớp nghìn khi đọc và viết ta tách các lớp bằng một khoảng cách nhỏ.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 4: TẢ NGOAỊ HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
1. HS hiểu:
- Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại kình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật
và ý nghĩa của truyện khi đọc truỵên. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 3,4 tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài “ Kể lại hành động của nhân vật”
- H: Trong các bài học trước, các em đã biết tính cách của nhân vật biểu hiện qua những phương diện nào?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: .
2. Phần nhận xét: Giới thiệu bài 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các bài tập 1, 2, 3.
- Chia các nhóm HS, phát phiếu cho HS. Yêu cầu thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên điều gì ? 
*) Phần ghi nhớ:
 - 3,4 HS đọc phần ghi nhớ SGK- Các nhóm khác nhận xét bổsung.
3) Phần luyện tập
Bài 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1HS lên bảng dùng bút gạch dưới những chi tiết miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc và trả lời câu hỏi:
-H: Những chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
- Chữa bài , nhận xét:
 PHIẾU HỌC TẬP
 a) Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình Nhà Trò về:
+ Sức vóc: gầy yéu quá.
+ Thân hình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
+ “ Trang phục”: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
b) Ngoại hình của Nhà Trò nói lên: 	
+ Tính cách: yếu đuối.
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt( ăn hiếp).
Bài tập 1: 
a) Những chi tiết miêu tả ngoại hình của chú bé: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
b) các chi tiết ấy nói lên chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú rất hiếu động, nhanh nhẹn thông minh và gan dạ.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhắc HS: 
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiênkhông nhất phải kể toàn bộ câu chuyện.
+ Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc SGK trang 18 để tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài.
- 3 HS thi kể. Cả lớp và Gv nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung toàn bài .
+ H: Muốn tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những gì? ( hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ,...)
- GV : Khi tả ngoại hình nhân vật chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm ngoại hình dễ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau: Kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật.
------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT
	Tiết 2: SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
HĐTT: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG 
I. Mục tiêu :
- HS thấy được những ưu điểm và nhược điểm để sửa chữa và phấn đấu trong tuần tới.
- Hiểu được về truyền thống tốt đẹp của nhà trường . 
- Khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, thực hiện tốt nội quy nhà trường.
- Biết được kế hoạch tuần tới để có hướng chuẩn bị tốt.
- Rèn cho HS tinh thần tự giác, mạnh dạn trong sinh hoạt.
II. Các hoạt động chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức :
2. Lớp sinh hoạt văn nghệ:
3. Tiến hành sinh hoạt:
	- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét báo cáo tình hình của tổ mình.
	+ Ý kiến các thành viên trong tổ.
	- Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
	+ Thành viên trong lớp tham gia ý kiến.
	- GV nhận xét chung:
*Ưu điểm:
 	- Thực hiện tốt các nề nếp của lớp , trường.
	- Thực hiện đúng nội quy như: đi học đúng giờ, mặc đồng phục gọn gàng, khăn quàng bảng tên đầy đủ, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc.
	- Đa số các em chuẩn bị bài tốt ở nhà, học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Đảm bảo tốt việc giữ gìn vệ sinh trường, lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
	- Đội cờ đỏ tham gia tập huấn đầy đủ, đúng quy định của Liên đội.
*Tồn tại:
	- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp như: Hưng, Luân, Minh Trang.
	- Chưa mang sách vở đồ dùng đúng theo thời khoá biểu: Đạt, Hưng.
	- Một số em chưa học bài ở nhà: Hưng, Đạt, Quang.
	- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng: Hưng, Đạt, Minh Trang, Luân, Toàn.
4. Kế hoạch tuần 3: 
 	- Duy trì tốt việc truy bài 10 phút đầu giờ.
	- Phát huy tích cực phong trào đôi bạn cùng tiến.
	- Học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp và của Liên đội.
	- Tham gia phong trào ủng hộ bạn nghèo do Liên đội phát động.
	- Ký cam kết An ninh học đường.
	- Chuẩn bị Đại hội chi đội.
	- Thực hiện tốt An toàn giao thông.
	- Khắc phục tồn tại tuần 2.
5. Lớp sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc