Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

- 1 hs khá, giỏi đọc toàn bài.

- Bài chia làm 3 đoạn

+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu

+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo

+ Đoạn 3: Phần còn lại

- 3 hs đọc nối tiếp lần 1

- HS nêu: VD: sừng sững, giữa, hung dữ

-HS phát âm lại.

- 3 hs đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc phần chú giả cuối bài.

- Phần trên cùng,,,,

- HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp

Một số HS đọc trước lớp.

1 hs đọc toàn bài.

- HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm

- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dãng vẻ hung dữ.

- Trận địa của bọn nhện rất đáng sợ.

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Soạn: Ngày 30 tháng 8 năm 2009
Giảng:Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tiết 1:Tập đọc ( tiết 3)
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
( Tiếp theo )
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
+ Chọn danh hiệu phù hợp cới nhân vật Dế Mèn.
II) Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (SGK), băng giấy.
III) Các hoạt động dạy học:
 	1. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
- Đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Vậy Dế Mèn hành động như thế nào để chấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò chung ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc ngày hôm nay. 
 b. Các hoạt động dạy học.
- GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Bài văn được chia làm mấy đoạn?
- Trng bài em thấy những từ ngữ nào khó học, dễ lẫn ?
- Em hiểu chóp bu là như thế nào?
- HD đọc câu: Ai đứng chóp bu bọn này? Thật đáng xấu hổ!...
- Chia cặp yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc bài
c. Tìm hiểu bài:
- Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào ?
- Theo em trận địa bọn nhện như thế nào?
- YC HS đọc thầm đoạn 2:
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- HS đọc thầm đoạn 3:
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ?
+ Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng:
- Bài tập đọc ca ngợi ai?
d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- Các em thấy thích nhất đoạn nào?
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
HS – GV nhận xét:
- 1 hs khá, giỏi đọc toàn bài.
- Bài chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 hs đọc nối tiếp lần 1
- HS nêu: VD: sừng sững, giữa, hung dữ
-HS phát âm lại.
- 3 hs đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc phần chú giả cuối bài.
- Phần trên cùng,,,,
- HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp
Một số HS đọc trước lớp.
1 hs đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dãng vẻ hung dữ.
- Trận địa của bọn nhện rất đáng sợ.
- HS đọc đoạn 2
+Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh .
+ Hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
- HS đọc bài.
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng.
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ.
Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ.
Tráng sĩ: Người có sức mạnh và.. .
Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và 
Dũng sĩ: Người có sức mạnh,.
Anh hùng: Người lập được.
* Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét ấp bức,-
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Đoạn 3.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò:
 Nêu ý nghĩa của bài: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV nhận xét tiết học:
- Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán (tiết 6)
 Các số có sáu chữ số.
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Biết mối quan hệ giữa đợn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
II) Chuẩn bị: Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
 	1: Giới thiệu bài: 
- Số 100 000 là số có mấy chữ số? ( là số có sáu chữ số).
- Vậy số có sáu chữ số lớn hơn 100000 có cách đọc, cách viết như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta.
 	2:Các hoạt động dạy - học.
a)Số có sáu chữ số.
* Ôn về các hàng đơn vị- chục – trăm
- Cho HS nêu quan hệ giữa đợn vị các hàng liền kề.
 1 đơn vị 1 chục 1 trăm
 Viết số1 Viết số: 10 Viết số: 100 
* Nghìn – chục nghìn – trăm nghìn
 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn; 10 chục nghìn = 100 nghìn
 Viết số: 1000 Viết số: 10 000 Viết số: 100 000
- GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn. HS lên bảng gắn số sau đó đọc và viết số có sáu chữ số.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
Viết số: 432516
Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
b) Luyên tập:
* Bài 1:
GV cho hs phân tích mẫu. Viết và đọc số có sáu chữ số.
GV đưa hình vẽ sẵn: hs viết vào ô trống:
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100 000
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
10
1
1
1
5
2
3
4
5
3
Viết số: 523 453
Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
HS – GV nhận xét:
* Bài 2: Viết theo mẫu. HS làm bài vào vở.
* Bài 3: Đọc các số sau: 96315; 796315; 106315; 106827
4 hs nối tiếp nhau đọc các số:
HS – GV nhận xét:
* Bài 4: Viết các số sau:
63115
723936
- 2 HS lên bảng viết các số trên. HS – GV nhận xét:
3.Củng cố – dặn dò:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi một bạn đọc số, 1 bạn viết số rồi ngược lại.
 - GV nhận xét tiết học. Nhắc về nhà làm bài tập 2. Chuẩn bị bài sau.
 	------------------------------------------------------
 Tiết 3: Kể chuỵên (tiết 2)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Hiểu câu chuyện Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II) Chuẩn bị: Tranh minh hoạ.
III) Các hoạt động dạy học:
 	1.Giới thiệu bài: 
- Kể lại chuyện Sự tích hồ Ba Bể. 1 HS kể, cả lớp nghe nhận xét bạn.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 - GV nhận xét và giới thiệu vào bài.
	2. Các hoạt động dạy – học:
a) Tìm hiểu câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
* Đoạn 1: 
- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc 
* Đoạn 2:
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
* Đoạn 3:
- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ?
- Sau đó, bà lão đã làm gì ?
- Câu chuỵên kết thúc thế nào ?
b) HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Hướng dẫn hs kể lại câu chuyện bằng lời kể của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ?
*HS kể chuyện theo cặp.
- HS – GV nhận xét:
+ý nghĩa: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc
- 3 hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn thơ.
- 1 hs đọc toàn bài.Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn.
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
- Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung chuyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.
-Kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện.
- Báo cáo về ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học:
 - Về nhà kể chuyện cho cả nhà cùng nghe. Chuẩn bị tiết sau.
------------------------------------------------------
Tiết 4: Thể dục: Đồng chí dạy thể dục thực hiện.
	-------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức (tiết 2). 
Trung thực trong học tập
( Tiết 2 )
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiẻu được sự trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập.
II) Chuẩn bị: Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III) Các hoạt động dạy học:
 	1) Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em hiểu tầm quan trọng của việc trung thực trong học tập và biết phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 
 2) Các hoạt động dạy- học
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Bài 3: GV chia nhóm đôi yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra ?
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi ?
c) Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em ?
HS – GV nhận xét:
* Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
Bài 4: Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết ?
KL: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học các bạn đó.
* Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm.
Bài 5: Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về chủ đề “ trung thực trong học tập ”.
- Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
- HS – GV nhận xét:
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ?
- Nếu em ở tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
GV kết luận:
- HS thảo luận theo nhóm
a) Chịu nhận điểm kém rồi học quyết tâm để gỡ lại.
b) Báo cáo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho tốt.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- GV yc một vài hs trình bày, giới thiệu những tấm gương mà mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo.
- Nhóm khác đưa ra ý kiến.
- HS tự đưa ra hành động của mình.
3.Củng cố – dặn dò:
 HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa?
Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------
Tiết 6: Tự chọn: 
Ôn toán
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn cách đọc số, viết số có sáu chữ số.
II. Các hoạt động dạy học
	1. ổn định.
	2. Ôn tập:
* Ôn cách đọc số – viết số.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai đúng hơn”.
- Chia lớp làm hai đội, yêu cầu 1 đội lên bảng viết các số có 6 chữ số dã học và đố đội bạn đọc số do đội mình viết lên bảng, và ngược lại cữ như vậy nhóm nào có kết quả đúng nhiều hơn thì chiến thắng.
* Ôn viết số.
- GV đọc số yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Thu vở chấm bài, nhận xét bài của HS.
* Cho HS làm bài tập vào vở BT toán.
	3. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Soạn: Ngày 30/ 8 /2009
Giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Anh văn: Đồng chí dạy anh văn thực hiện.
	-----------------------------------------------------------
Tiết 2:Toán(tiết 7)
Luyện tập
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Giúp hs luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số.
II) Ch ... : Sinh hoạt sao: Liên đội thực hiện.
 -------------------------------------------------------
Soạn : Ngày 1 tháng 9 năm 2009
Giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu (tiết 4)
Dấu hai chấm
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
II) Chuẩn bị: Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 	1. Giới thiệu bài:
 Khi nói, chúng ta thường dùng ngữ điệu, khi viết, chúng ta phải sử dụng dấu câu. Tiếng việt của chúng ta có rất nhiều dấu câu. Việc sử dụng dấu câu sao cho đúng là điều rất cần thiết. Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.
2. Các hoạt động dạy – học:
I. Nhận xét:
- Cho hs đọc yc + 3 câu a, b, c.
- Chia nhóm đôi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. 
HS – GV nhận xét:
II:Ghi nhớ.
III: Luyện tập:
* Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì ?
HS – GV nhận xét:
* Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn theo truyện Nàng tiên ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm:
 - HS – GV nhận xét:
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thức khi về nhà: sân đã được quét dọn, cơm nước đã được nấu tinh tươm. 
- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu đầu bài.
Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả.
a) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích, báo hiệu phần đi sau là lời nói của giáo viên.
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích – phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì .
- HS làm bài vào vở khoảng 12 phút.
Đọc bài của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
- Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào ?
(Dấu chấm dùng để kết thúc câu.Dấu hai chấm không dùng để kết thúc câu mà thường dùng ở giữa câu có tác dụng như: Báo hiệu lời nói đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước hoặc báo hiệu lời nói của nhân vật). 
- GV nhận xét tiết học.
 Học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 2:Toán (tiết 10)
Triệu và lớp triệu
I) Mục tiêu yêu cầu:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II) Chuẩn bị: Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:
- Đọc tên các hàng, lớp ở các số sau: 324 687, 100 388.
- Trong số tự nhiên lớn hơn lớp nghìn là lớp nào ta học bài hôm nay.
2. Các hoạt động dạy - học:
a) Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Viết các số sau một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn 
+ Mười trăm nghìn được gọi là một triệu.
- Một triệu có tất cả bao nhiêu chữ số và có mấy chữ số 0?
 - Lên bảng viết số mười triệu?
- Mười chục triệu được gọi là một trăm triệu, Ai viết được số một trăm triệu?
- GT: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
- Lớp triệu gồm các hàng là các hàng nào?:
b) Luyện tập:
* Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- HS – GV nhận xét:
*Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
HS – GV nhận xét chốt bài.
*Bài 3: Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số không?
 - cho 2 HS lên bảng viết
- YC HS nhận xét bạn:
- GV nhận xét, chốt bài.
- 1 HS lên bảng viết: 100, 10 000, 
100 000, 1000 000
- có tất cả bảy chữ số, có 6 chữ số 0.
- 1 HS lên bảng viết, ở dưới viết vào nháp. Nhận xét bài bạn.
- Viết 100 000 000.
Triệu, chục triệu, trăm triệu.
HS đứng tại chỗ đọc.
- 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu  10 triệu
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp làm bài trong vở
Các số cần điền là:
30 000 000 ; 40 000 000 ; 50 000 000
60 000 000 ; 70 000 000 ; 80 000 000
90 000 000 ; 200 000 000 ; 300 000 000
- Đọc yêu cầu đầu bài và làm bài tập vào vở.
- Mười lăm nghìn: 15 000
 Có 5 chữ số ; có 3 chữ số 0
- Ba trăm năm mươi: 350
 Có 3 chữ số ; có 1 chữ số 0
- Sáu trăm: 600
 Có 3 chữ số ; có 2 chữ số 0
- Một nghìn ba trăm: 1300
 Có 4 chữ số ; có 2 chữ số 0
3. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn hs làm bài tập 4.
 - Chuẩn bị bài sau.
	--------------------------------------------------
Tiết 3:Tập làm văn (tiết 4)
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xá định tính cách nhân vật(BT1, mục 3); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
II) Chuẩn bị: Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu và làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
2. Các hoạt động dạy – học:
I. Nhận xét:
* Bài 1: Cho hs đọc y/c của đoạn văn và y/c của câu 1: Ghi vắn tắt vào vở những đặc điểm của chị nhà Trò về mặt ngoại hình.
- HS – GV nhận xét:
* Bài 2: HS đọc y/c của câu 2: 
- HS – GV nhận xét:
II. Ghi nhớ:
- Trong bài văn kể chuyện cần miêu tả gì? điều đó mang lại tác dụng gì ?
- YC HS đọc phần ghi nhớ. 
III. Luyện tập: 
* Bài 1: GV đưa bảng phụ, hướng dẫn: Chỉ rõ những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.
Cho hs làm bài.
- Những chi tiết miêu đó nói lên điều gì về chú bé ?
* Bài 2: Đọc y/c của bài tập 2: Khi kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc bằng văn xuôi, các em nhớ kết hợp tả ngoại hình nàng tiên ốc, ngoại hình của bà lão.
GV nhận xét:
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài. HS trình bày:
- Sức vóc: Gầy yếu như mới lột.
- Thân mình: Bé nhỏ.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chũn, rất yếu chưa quen mở.
- Trang phục: Người bự phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
-HS làm bài. HS trình bày bài:
- Ngoại hình của nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương, dễ bị ăn hiếp bắt nạt
- Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật.
- HS đọc mục ghi nhớ: 2, 3 em.
- Đọc y/c của bài tập:
- HS đọc đoạn văn.
1 hs lên bảng gạch chân.
Những từ ngữ gạch chân là: Gỗ, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới tận đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Cho thấy chú bé là con một nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc yêu cầu đầu bai.
- HS làm bài: HS trình bày bài:
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố – dặn dò:
 Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì ? (Cần tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo)
 GV nhận xét tiết học:
 Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, Làm phần luyện tập vào vở. Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học (tiết 4)
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đường
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khoáng.
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II) Chuẩn bị: Hình trang 10, 11 sgk. Phiếu học tập.
III) Các hoạt động dạy- học:
 	1.Giới thiệu bài:
 - Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong các cơ quan trong cơ thể ngừng hoạt động ?
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn rất cần thiết cho cơ thể và vai trò của chất bột đường như thế nào ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
 	2. Hoạt động dạy- học.
* Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
MT: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn góc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
CTH: 
Bước 1: Thảo luận nhóm đôi.
- Kể tên các thức ăn đồ uống bạn thường dùng vào các bữa: Sáng, trưa, tối?.
- Quan sát hình trang 10. Hoàn thành phiếu học tập.
- HS – GV nhận xét:
- Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột đường.
MT: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
CTH: 
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà bạn biết ?
- Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể.
*Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường .
MT: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
CTH: 
Bước 1: Phát bảng nhóm cho 3 nhóm.
Bước 2: Các nhóm thảo luận: Điền loại cây thích hợp vào ô trống.
Bước 3 : Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
- Thảo luận theo nhóm.
- Kể trước lớp.
HS – GV nhận xét:
Điền dấu x vào ô trống:
Báo cáo kết quả .
Tên thức ăn, đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
X
Đậu cô ve
X
Bí đao
X
Lạc
X
Thịt gà
X
Sữa
X
Nước cam
X
Cá
X
Cơm
X
Thịt lợn
X
Tôm
X 
Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm.
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng.
- Làm việc với sgk theo cặp.
Quan sát hình trang 11.
- Gạo, ngô, bột mì, bún, khoai lang, khoai tây.
- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào ?
1
Gạo
Cây lúa
2
Ngô
Cây ngô
3
Bánh quy
Cây lúa mì
4
Bánh mì
Cây lúa mì
5
Mì sợi
Cây lúa mì
6
Chuối
Cây chuối
7
Bún
Cây lúa
8
Khoai lang
Cây khoai lang
9
Khoai tây
Cây khoai tây
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
 - Học thuộc mục: Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau.
 ---------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
I) Lớp trường nhận xét các hoạt động trong tuần 1.
II) GV nhận xét chung:
1) Đạo đức:
2) Học tập:
3) TDVS:
4) Lao động:
II) Phương hướng hoạt động tuần 2
1.Tích cực thực hiện 2 tốt.
2.Tỉ lệ chuyên cần đạt 100%.
3. Tham gia thực hiện thi đua đợt 1.
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(34).doc