Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. YÊU CẦU

- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A- Bài cũ:

Tính giá trị của biểu thức:

35 + 3 x n với n=7 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56

 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.

B- Dạy bài mới:

1/ Số có sáu chữ số.

a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.

 - 10 đơn vị = 1 chục

- 10 chục = 1 trăm

- 10 trăm = 1 nghìn

- 10 nghìn = 1chục nghìn

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 	 Ngày soạn: Ngày 16 tháng 8 năm 2009
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2009
Tiết 2 : Chào cờ
 --------------------------------------------------
Tiết 6: Toán
Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n=7 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
B- Dạy bài mới:
1/ Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- Gv HD2 - Cho Hs nêu miệng
c. Bài số 3:
- T viết số
 96 315
796 315
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
d. Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- H \s quan sát 
- H đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- Hs xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- H viết và đọc số 
- H làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- Hs nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Hs làm nháp
H s ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ Hs làm bảng con.
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- NX giờ học. Xem trước nội dung bài 7. 
	---------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích – Yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
	- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- Hs đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.
 Lần 2: Đọc + giảng từ.
H đọc nối tiếp từng đoạn:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Hs đọc theo cặp.
- 1 đến 2 Hs đọc toàn bài.
- Hs nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng
 Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
? Nêu ý nghĩa?
+ 1 Hs đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
 ý nghĩa: MĐ,Yc. 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ Hs đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Gv đọc mẫu
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Hs nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- Hs đọc trong N2,3.
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
	- NX giờ học.
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.
 -------------------------------
Tiết 2: Chính tả 
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục đích - Yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học". Tốc độ 75 chữ / 15 phút.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Giấy to viết sẵn BT2
 H: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Chữa BT2 về nhà.
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD2 Hs nghe - viết
GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Trường Sinh là một người như thế nào?
- Gv đọc tiếng khó cho Hs viết
- Nêu cách viết tên riêng
- Gọi 1đ2 Hs đọc lại tiếng khó
- GVđọc cho Hs viết bài
- Gv đọc lại toàn bài.
- H theo dõi SGK
- Là một người không quản khó khăn đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học
- Hs viết bảng con 
Khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt 10 năm, 4 ki-lô-mét
- Hs viết chính tả
- Hs soát bài
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2:
- Gv dán bài chép sẵn:
- Cho Hs thi làm tiếp sức
- Gv đi chấm bài đ chữa bài tập
đánh giá bài của từng nhóm.
- Gv hướng dẫn H sửa theo thứ tự.
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs thảo luận N2
- Các tổ cử đại diện
Lớp nhận xét từng nhóm.
- lát sau đ rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không - sao! - để xem
b. Bài số 3:
- Cho H đọc y/c:
- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: sao
4/ Củng cố - dặn dò:
NX giờ học. VN tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x .
	-----------------------------------------------
 Ngày soạn: Ngày 17 tháng 8 năm 2009
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Tiết 7: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
- Một Hs lên bảng đọc số: 187365 ; 87543.
- Một Hs viết số: Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi
Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín
B- Dạy bài mới:
1/ Kể tên các hàng đã học?
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục 
- 1000 = 10 trăm 
- 10000 = 1 chục nghìn
- Gv viết số: 825713. y/c H đọc và xác định các hàng và cs hàng đó là csố nào?
- HD2 tương tự với các số:
850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho Hs trình bày tiếp sức.
- Cho Hs nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
b. Bài số 2:
 2453
 65243
- Gv nhận xét, đánh giá
- CSố 3đv ; 1 hàng chục ; 7 hàng trăm ; 5 hàng nghìn ; 2 hàng chục nghìn ; 8 hàng trăm nghìn. 
- Hs đọc và xác định hàng của từng chỉ số trong mỗi số.
- Hs làm vào SGK
- Hs nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung
- Hs làm nháp.
- Trình bày miệng - lớp nx 
đHai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
CSố 5 hàng chục.
ịSáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Csố 5 hàng nghìn
- Hs làm bảng con
c. Bài số 3:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu.
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh 1.
đ Nêu cách viết số có nhiều csố. 
- số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng nào?
d. Bài số 4:
- Muốn điền được các số liền sau cần biết gì?
- Gv HD2 Hs làm bài:
- Cho Hs chữa bài:
24316
24301
- Hàng trăm nghìn.
- Hs làm vở bài tập.
- Số liền sau lớn hơn số liền trước
a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
c) Số liền sau hơn 100 đv
d) Số liền sau hơn 10 đv
e) Số liền sau hơn 1 đv
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. 
- Số có 6 chữ số thuộc đến hàng nào?
- NX giờ học
BVN làm lại cách đọc viết số có nhiều csố.
 ---------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết
I. Mục đích - yêu cầu
1. Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm " Thương người như thể thương thân" Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
2. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Kẻ sẵn BT1, BT2
Hs: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Cho Hs lên bảng lớp làm nháp.
- Viết tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần.
+ Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...)
+ Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...)
B- Bài mới:
1/ Hướng dẫn Hs làm bài tập.
a. Bài số 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu
* Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu t/c yêu thương đồng loại.
* Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
-Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
-Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
b. Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu.
- Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
+ N2 từ có tiếng nhân có nghĩa là "Người"
+ Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thương người".
c. Bài số 3:
Cho Hs nêu miệng :
d. Bài số 4:
+ ở hiền gặp lành.
+ Trâu buộc ghét trâu ăn.
+ Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
- H thảo luận cả lớp.
- Trình bày tiếp sức
Lớp đếm xem bạn nào tìm được nhiều.
- Lòng nhân ái, lòng vị t ... hiệu bài.
2/ Luyện tập.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
* Mục tiêu: Hs biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực.
* Cách tiến hành:
- Gv nêu y/c BT
- Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực.
- Gv cho đại diện các nhóm trình bày.
- Gv đánh giá.
* KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ ntn?
- Cho vài Hs nhắc lại.
- Hs thảo luận N4:
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. 
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: H biết đồng tình với hành vi trung thực- Phản đối hành vi không trung thực.
* Cách tiến hành:
+ Gv đưa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu.
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? 
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em?
- Gv cho các nhóm trả lời.
- Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không?
*KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào?
- H đọc yêu cầu và thảo luận N2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn.
b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép nhắc bài cho bạn.
- H tự nêu.
- Em cần biết thực hiện những hành vi trung thực - Phê phán những hành vi giả dối trong học tập.
 c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống:
* Mục tiêu: Hs biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cho Hs chọn một trong ba yêu cầu của BT 2.
- Y/c Hs nhận xét cách thể hiện, cách xử lí
- Gv đánh giá.
* KL: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
Hs thảo luận N2 
- Hs tự phân vai lựa chọn tình huống và cách xử lí.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập
d. Hoạt động 4: Tấm gương trung thực.
* MT: Hs hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. 
 * Cách tiến hành:
- Cho Hs kể một tấm gương trung thực 
mà em biết hoặc của chính em?
* KL: Thế nào là trung thực trong học 
tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
- Hs thảo luận N2 
- Hs đại diện trình bày
Lớp nx
- Là thành thật không dối trá gian dối làm 
bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực 
kiến cho kết quả học tập giả dối không thực chất.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho Hs nhắc lại ghi nhớ.
VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.
 ----------------------------
Sinh hoạt lớp 
Sơ kết tuần 2
I. Yêu cầu:
- Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
ưu điểm:Đi học đều đúng giờ, Trong lớp chú ý nghe giảng.
Tồn tại:Còn một số em chưa chăm học,Hải,Duyên, Yến...
 1số em còn quên đồ dùng: Thái, Nam, Phạm Hà...
2/ Phương hướng:	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Rèn chữ
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm họcvà thường xuyên quên đồ dùng.
Tiết 3: Thể dục 
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng,
 trò chơi: “ Thi xếp hàng nhanh”
I. Mục tiêu
KT: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh".
KN: Yêu cầu tập đúng, đều đẹp. Trò chơi nhiệt tình, tự giác.
TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm - phương tiện
Địa điểm: sân trường, VS nơi tập.
Phương tiện:1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp - tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
Đội hình tập hợp
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
- Cho H khởi động.
- Chơi trò "Tìm người chỉ huy"
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
22'
12'
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
1đ2
lần
1đ2L
- GV điều khiển.
- Cán sự đk - GV qsát sửa sai.
- Các tổ thi trình diễn.
GV quan sát đ đánh giá
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh"
- GV nêu trò chơi, cách chơi.
3) Phần kết thúc
- Cho H thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét, dặn dò 
8'
6'
- H chơi thử.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Các tổ thi đua - T quan sát.
Về nhà ôn tập đội hình, đội ngũ
	----------------------------------------
Tiết 2: Âm nhạc
Em yêu hoà bình
I. Yêu cầu:
- H hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình".
- Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
GV: Đĩa bài hát. 
III. Hoạt động lên lớp.
1/ Phần mở đầu.
a) Ôn bài cũ.
- Cho H nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khuông.
- H đọc tên 7 nốt nhạc
Đồ - rê - mi - fa - son - la - xi
b) Giới thiệu bài mới.
2/ Phần hoạt động.
- Cho Hs giở SGK
- Gv hát cho Hs nghe.
- Dạy hát từng câu.
- Gv nghe sửa cho Hs
- 1 đ 2 Hs đọc lời ca rõ ràng.
- Hs nghe Gv hát
- Hs hát theo Gv
- Hs thực hiện. Lớp, tổ, nhóm, CN
3/ Phần kết thúc:
- Cho Lớp hát ôn lại toàn bài
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài hát.
 --------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật 
Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa - lá
I. Mục tiêu.
- H nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ của lá, hoa.
- H biết cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
- H yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị
	GV: - Tranh ảnh 1 số loại hoa lá.
- Các bước thực hiện.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
Nêu cách pha màu da cam, xanh lục, tím từ ba màu cơ bản.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Quan sát, nhận xét 
- Cho H quan sát tranh ảnh.
- Tên của bông hoa, chiếc lá.
- Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa.
- Màu sắc của mỗi loại hoa.
- Nêu sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bông hoa.
3/ Cách vẽ hoa, lá.
- Muốn vẽ được bông hoa hay lá ta phải thực hiện ntn?
- Gv cho Hs quan sát qui trình.
- Hs quan sát và nêu nhận xét.
- Hồng, cúc, huệ, lan ...
- Đỏ, vàng, trắng, tím
- Hs nêu đ lớp nx - bổ sung.
+ Vẽ khung hình chung của hoa, lá.
+ Ước lượng tỷ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa, lá.
+ Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.
+ Vẽ chi tiết cho rõ Đ2 của hoa, lá.
+ Tô màu theo mẫu hoặc ý thích. 
4/ Thực hành:
- Gv cho Hs thực hành.
5/ Đánh giá, nhận xét:
- Tổ chức hs nx, theo tiêu chí: Bố cục, màu,
- Gv nx, đánh giá chung.
- Hs nhìn mẫu chung hoặc mẫu riêng.
- Hs vẽ vào vở.
- Hs trưng bày sản phẩm.
-Lớp nx.
5/ Dặn dò: VN quan sát các con vật và tranh, ảnh các con vật.
 --------------------------------
Tiết 2: Kĩ thuật
Vật liệu cắt khâu thêu
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết.
Hs : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát vật mẫu.
- H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
đThế nào là khâu thường
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho Hs nhắc lại.
b. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
* Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- Gv cho Hs quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- Hs quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho Hs quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- Hs nêu và lên làm thử.
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- Gv treo tranh quy trình.
- Cho Hs nêu các bước.
- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- Hs quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK.
- Hs quan sát Gv làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Lớp đọc thầm.
3/ Hoạt động nối tiếp: 
- Nêu các bước khâu thường.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
 ----------------------------------
Tiết 4: Thể dục 
Động tác quay sau- trò chơi: “nhảy đúng nhảy nhanh”
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, đi đều.
- Học động tác quay sau, yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" yêu cầu H chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.
II. Địa điểm - phương tiện
 GV : sân trường VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi.
H: Trang phục gọn gàng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp - tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
ĐHTT: 
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o
- Cho Hs khởi động.
- Cho Hs chơi trò chơi.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
22'
12'
4
- Hs chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- GV quan sát - nhận xét
o o o o o o o o
o o o o o o o o
o o o o o o o 
T2 điều khiển.
- Từng tổ tập luyện
- Học kỹ thuật động tác "quay sau"
8'
- Gv quan sát sửa sai cho Hs:
- GV làm mẫu H quan sát
khẩu lệnh "Đằng sau ... quay"
Bước chân phải xuống = 1 bàn chân, dùng gót phải và nửa trước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau đ thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm.
- Cho 3 Hs tập thử - Gv nhận xét sửa chữa đcho lớp thực hiện.
- Chia tổ tập luyện
- GV quan sát sửa sai.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
8'
- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi.
chơi thử. Cả lớp chơi 1đ 2 lần.
- GV quan sát - nx.
- Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Gv nhận xét giờ học. - Về nhà 
O o o o o o o o
O o o o o o o o
O o o o o o o o 
- Gv hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
ôn tập lại các động tác.
	------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc