I. MỤC TIÊU
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a,b)
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8); Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010 Chào cờ Tập đọc Tiết 3 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. MỤC TIÊU - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (Trả lời được các câu hỏi SGK) - HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh học noi dung bài học;Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS A. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc. - Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện. GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò 2. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS ) Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện) Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện) +Kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm bài văn 3. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải? Bọn nhện đã hành động như thế nào? HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.) - GV đọc mẫu (diễn cảm ) 5. Củng cố - HS đọc diễn cảm bài văn - Trả lời câu hỏi SGK - GD HS phải có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, - Nhận xét tiết học. Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. (Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ ) (Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn rao ai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.) (Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp > < đánh đập một cô gái yếu ớt. ) Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không? (Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.) (hiệp sĩ.); HS khá, giỏi giải thích được vì sao lại đặt danh hiệu này HS nêu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.) -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Một hai học sinh đọc cả bài. Đạo đức Tiết 1 Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - HS khá, giỏi: nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập; Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực. II -ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập (t1) - Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? B. Bái mới 1 - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 2 - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bài tập 3 - Chia nhóm và giao việc -> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống : a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho thầy biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. 3 - Hoạt động 3 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) - Yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu . - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ? => Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . 4 - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm Cho HS thảo luận lớp : - Em có suy nghĩ gì về tiểu phâm vừa xem ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ? -> Nhận xét chung 5. Củng cố – dặn dò - HS có thái độ trung thực trong học tập. - HS biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán nhữ hành vi thiếu trung thực trong học tập -Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK - Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày -> lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học. Toán Tiết 6 Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a,b) II.CHUẨN BỊ: - GV:Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8); Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KT Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng 3. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453 Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. Bài tập 3: GV cho HS đọc các số. Bài tập 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. 4. Củng cố GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán” Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS nêu HS nhận xét: HS nhắc lại HS xác định Sáu chữ số HS xác định HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS đọc, HS khác nhận xét, bổ sung HS làm bài Thứ ba, ngày 24 tháng 08 năm 2010 Toán Tiết 7 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số * Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 3 (a, b, c) ; 4 (a, b) II.CHUẨN BỊ - GV:Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KT Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà ( BT4 c,d) GV nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.Hoạt động1: Ôn lại các hàng GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục ) GV cho HS đọc thêm một vài số khác. 3.Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm Bài tập 2: GV cho HS đọc các số GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. Bài tập 3: GV cho HS tự làm. Sau đó cho vài HS lên bảng ghi số của mình Bài tập 4: GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, tự viết các số . Sau đó thống nhất kết quả. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Hàng & lớp HS nêu HS xác định HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS nhận xét. HS làm bài HS nhận xét HS tự nhận xét Chính tả Tiết 2 Nghe – viết: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định - Làm đúng BT 2 và BT (3) a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2. - HS: Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH A. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: Mười năm cõng bạn đi học 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: khúc khuỷu, gập gềnh, liệt. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. 3.Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung 4.Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả bài 2 và 3b. HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc HS trình bày kết quả bài tập Bài 2: Chọn cách viết đúng các từ đã cho trong ngoặc đơn. 3 HS lên bảng làm Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 3 b: Giải câu đố (HS suy nghĩ giải vào bảng con ) Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 5. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - GD HS tính cẩn thận khi ... àm việc cả lớp GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc Rút ra ND bài học 4. Củng cố, dặn dò GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.) GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. GD HS về cảnh đẹp của đất nước, Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn) HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. Khí hậu lạnh quanh năm HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 HS đọc lại Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 Khoa học Tiết 4 Bài: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU - Kể tên được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột dường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 10,11 SGK. -Phiếu học tập. Bảng phân loại thức ăn: Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải Đậu cô ve Bí đao Lạc Thịt gà Sữa Nước cam Cá Cơm Thịt lợn Tôm PHIẾU HỌC TẬP 1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường: Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào 1 Gạo Cây lúa 2 Ngô Cây ngô 3 Bánh quy Cây lúa mì 4 Bánh mỳ Cây lúa mì 5 Mì sợi Cây lúa mì 6 Chuối Cây chuối 7 Bún Cây lúa 8 Khoai lang Cây khoai lang 9 Khoai tây Cây khoai tây 2.Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? (Thực vật) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ÔĐTC 2. KT Bài cũ: Bài “Trao đổi chất ở người “(TT) Trình bày mối quan hệ của các cơ quan :tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và bài tiết? 3. Bài mới: Giới thiệu: Bài “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn-Vai trò của chất bột đường “ Phát triển: Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn -Yêu cầu đọc và trả lời lần lược các câu hỏi trong SGK. -Cho hs học nhóm phân loại thức ăn theo bảng sau (Kèm theo) -Ngoài ra người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác? *Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: -Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. -Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của chất bột đường -Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào chứa nhiều đường bột. -Chất đường bột có vai trò như thế nào? -Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có chứa đường bột là gì? -Trong đó những thứ nào em thích ăn? -Nhận xét sau mỗi câu hs trả lời rồi rút ra kết luận: +Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. Hoạt động 3:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường -Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm theo) -Chữa bài làm phiếu của các nhóm. 4. Củng cố: Chất đường bột có vai tró như thế nào ? - GD HS biết được sự cần thiết của chất bột đường đối với cơ thể, Biết giữ sức khỏe cho bản thân, 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Làm bảng và trình bày. -Trả lời dựa vào mục “Bạn cần biết” -Nhắc lại. -Kể ra. -Dựa vào mục “Bạn cần biết” tr11SGK -Trả lời -Làm việc nhóm các phiếu học tập. -Trình bày kết quả làm việc và bổ sung. Tập làm văn Tiết 4 Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhânvật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( ND ghi nhớ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác d8ịnh tính cách của nhân vật ( BT 1, mục III); Kể lại được moat đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2) II.CHUẨN BỊ: - GV:Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) - HS: SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ÔĐTC 2. KT Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Yêu cầu HS đọc đề bài GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. 4. Củng cố – Dặn dò: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. Chuẩn bị : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc. Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc HS trao đổi, nêu kết luận. Toán Tiết 10 BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Biết viết các số đến lớp triệu * Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). - HS: Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ÔĐTC 2. KT Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng) Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV Cho HS đếm thêm 1 triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu. Bài tập 2: HS quan sát mẫu sau đó tự làm. Bài tập 3: Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại. 4. Củng cố Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) HS viết HS đọc: một triệu Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. Vài HS đếm . HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa
Tài liệu đính kèm: