Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Tạ Ngọc Hậu

Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Tạ Ngọc Hậu

 Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 1 )

 I.Mục tiêu:

 Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ôngg bà, cha mẹ.

 -Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.

 -Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức lớp 4

 -Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.

 -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.

III.Hoạt động trên lớp:

 Tiết: 1

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Tạ Ngọc Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d o0oc a b d
Thứ 2
Toán
Đạo đức
Tập đọc 
Khoa học 
Kĩ thuật 
Nhân một số với một tổng 
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( T1)
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 
Vòng tuần hoàn của nước 
Thêu móc xích ( tt )
Thứ 3
Toán
Thể dục
LTVC
Kể chuyện
Một số nhân với một hiệu
Bài 23
Mở rộng vốn từ : Ý chí , Nghị lực .
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Thứ 4
Toán
Tập làm văn 
Tập đọc 
Khoa học 
Kĩ thuật
Luyện tập 
Kết bài trong văn kể chuyện .
Vẽ trứng 
Nước cần cho sự sống 
Thêu móc xích hình quả cam 
Thứ 5
Thể dục
Luyện từ và câu 
Toán
Chính tả
Bài 24
Tính từ ( Tiếp theo )
Nhân số có 2 chữ số với số có 2 chữ số .
Người lực sĩ giàu nghị lực
Thứ 6
 Tập làm văn 
Địa lí 
Lịch sử 
Toán 
Kể chuyện ( Bài kiểm tra viết )
Đồng bằng Bắc Bộ
Chùa thời Lý
Luyện tập
Thứ hai ngày tháng năm 20
 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Mục tiêu: 
 Giúp học sinh :
 -Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
 -Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính nhanh.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .
 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV : Gìơ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau .
 b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
 -GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .
 -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
 -Vậy ta có :
4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 c.Quy tắc nhân một số với một tổng 
 -GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số , 
(3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng .
 -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng .
4 x 3 + 4 x 5 
 -GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng . 
 -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng .
 -GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ?
 -Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó .
 -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
 -Vậy ta có :
a x ( b + c) = a x b + a x c
 -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng .
 d. Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
 -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức 
nào ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV chữa bài 
 -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng :
 + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
 -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .
 -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ?
 Bài 2:
 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng .
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
 -GV viết lên bảng biểu thức :
38 x 6 + 38 x 4 
 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
 -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích .
 -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài .
 -Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?
 -Nhận xét và cho điểm HS
 Bài 3:
 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài .
 -Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
 -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
 -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
 -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất .
 -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể làm thế nào ?
 -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số .
Bài 4
 -Yêu cầu HS nêu đề bài toán .
 -GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu , suy nghĩ về cách tính nhanh .
 -Vì sao có thể viết : 
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ?
 -GV giảng : Để tính nhanh chúng ta tiến hành tách số 11 thành tổng của 10 và 1 , trong đó 10 là một số tròn chục . Khi tách như vậy , ở bước thực hiện tính nhân , chúng ta có thể nhân nhẩm 36 với 10 ,đơn giản hơn việc thực hiện nhân 36 với 11.
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .
 -Nhận xét và cho điểm HS .
4.Củng cố- Dặn dò:
 -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số .
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn . 
-HS nghe .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp .
-Bằng nhau . 
-Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau .
-a x ( b + c)
-a x b + a x c
-HS viết và đọc lại công thức .
-HS nêu như phần bài học trong SGK.
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-a x ( b+ c) và a x b + a x c
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-HS trả lời .
-Luôn bằng nhau .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
-HS nghe 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản , sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp 
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng , ta tính tổng dễ dàng hơn , ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Bằng nhau .
-Có dạng một tổng nhân với một số .
-Là tổng của 2 tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này .
-Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .
-Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài 
-Vì 11 = 10 + 1
-HS nghe giảng .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
-2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét .
-HS cả lớp.
 Đạo đức : 	 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 1 )
 I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ôngg bà, cha mẹ.
 -Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
 -Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức lớp 4
 -Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
 -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III.Hoạt động trên lớp:
 Tiết: 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời giờ”.
 +Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
b.Nội dung: 
*Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
 -GV hỏi:
 +Bài hát nói về điều gì?
 +Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.
 -GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
 -GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.
 +Đối với HS đóng vai Hưng.
ïVì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng?
 +Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
ï “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
 -GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/18-19)
 -GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
 Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.
b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
 -GV mời đại diện các nhóm trình bày.
 -GV kết luận:
 +Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 +Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19)
 -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
òNhóm 1 : Tranh 1
òNhóm 2 : Tranh 2
 -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
 -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
 Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
-HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm)
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-C ... ven sông .
 -Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức .
 -Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS hát .
2.KTBC :
 -Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .
 -Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên.
 -Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ .
 GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK .
 -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .
 -GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển .
 *Hoạt động cá nhân (hoặc theo từng cặp ) :
 GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
 +Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ?
 +Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?
 +Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ?
 -GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ .
 2/.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ :
 * Hoạt động cả lớp:
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ .
 -GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý :Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ?
 -GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông :sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa .
 -GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi :Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ?
 +Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ?
 +Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ?
 -GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân )
 *Hoạt động nhóm :
 -Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý:
 +Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ?
 +Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
 +Ngoài việc đắp đê ,người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ?
 -GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ .
4.Củng cố :
 - GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
 -ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
 -Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . 
 GV yêu cầu HS lên chỉ BĐ và mô tả về ĐB sông Hồng, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân ĐB Bắc Bộ .
VD: Mùa hạ mưa nhiều à nước sông dâng lên nhanhà gây lũ lụt à đắp đê ngăn lũ .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ .
-HS lên bảng chỉ BĐ.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời câu hỏi .
 +Sông Hồng và sông Thái Bình .
 +Diện tích lớn thứ hai .
 +Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng ra biển .
-HS khác nhận xét .
-HS lên chỉ và mô tả .
-HS quan sát và lên chỉ vào BĐ .
-Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ .
-HS lắng nghe .
-Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng .
-Mùa hạ .
-Nước các sông dâng cao gây lũ lụt .
-HS thảo luận và trình bày kết quả .
 +Ngăn lũ lụt .
 +Hệ thống đê  tưới tiêu cho đồng ruộng.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Lịch sử CHÙA THỜI LÝ 	
I.Mục tiêu : -HS biết :đến thời Lý ,đạo phật phát triển thịnh đạt nhất .
 -Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi .
 -Chùa là công trình kiến trúc đẹp .
II.Chuẩn bị :
 -Ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà.
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 -GV cho HS hát .
2.KTBC :Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. 
 -Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ?
 -Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa ?
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát ảnh tượng phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài:trên đất nước ta, hầu như làng nào cũng có chùa, chùa là nơi thờ phật. Vậy, tại sao đạo phật và chùa chiền ở nước ta lại phát triển như vậy ?chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.(GV ghi tựa)
 b.Phát triển bài :
 *GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của dân ta ) .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật ..rất thịnh đạt.”
 -GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?”
 -GV nhận xét kết luận :đạo Phật có nguồn gốc từ Aán Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
 *Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS
 -GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân , HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng :
 +Chùa là nơi tu hành của các nhà sư £
 +Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật £ 
 +Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã £ 
 +Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £
 -GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động cá nhân :
 -GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
 -GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan).
 -GV nhận xét và kết luận.
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc khung bài học.
 -Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng?
 -Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam?
 -GV nhận xét, đánh giá.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 *Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiền trúc, điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.
 -Nhận xét tiết học.
-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-Dựa vào nội dung SGK ,HS thảo luận và đi đến thống nhất :Nhiều vua đã từng theo đạo Phật .nhân dân theo đạo Phật rất đông .Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa .
-HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
-Vài HS mô tả.
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc.
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố về : -Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số .
 -Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan .
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Oån định:
2.KTBC :
 -Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .
 -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng .
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình .
 428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7 
 x 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2 
 39 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38 
 _________ * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2 
 3852 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8 
 1284 3 nhân 4 bằng 12 , viết 12 
 _________ * Hạ 2 
 16692 5 + 4 = 9 , viết 9 
 8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1
 3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6
 Hạ 1 
 * Vậy 428 x 39 = 16 692 
 -Nhận xét , cho điểm HS .
 Bài 2 
 -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng .
 -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
 -Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
 -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại .
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
 -GV nhận xét , cho điểm HS. 
Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. 
 -Chữa bài và cho điểm HS .
 Bài 5
 -Tiến hành tương tự như bài 4 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Củng cố giờ học 
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 
-4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét .
-HS nghe .
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở .
-HS nêu cách tính .
Ví dụ :
-Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở .
-HS cả lớp.
-----------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 12 CKTKN BVMT.doc