Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tích hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tích hợp)

I. Mục tiêu:

 - HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

 - Biết đọc, viết các số có 6 chữ số.

 - Các em có ý thức tự giác học tập.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 37 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc: Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. 
 + Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: 
- Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : “Mẹ ốm”.
- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi đề
 b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
- Cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1
? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
 GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” 
 ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng 
 + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
 ? Nêu ý 2 ?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng 
+ Đoạn 3:
? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
 ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 - HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt như SGV.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
 d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC.
? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mènh
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm.
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
Cả lớp theo dõi
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ
Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2
 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác?
 lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.”
 Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đọc thầm đoạn 3
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng.
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh
- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Vài em nhắc lại nội dung chính
- HS nêu
- HS lắng nghe
Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
 - HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết đọc, viết các số có 6 chữ số.
	- Các em có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện :
 Viết các số sau :
	Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
	Hai mươi tám vạn.
	Mười ba nghìn.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài, ghi đề.
 b. Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.:
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu : 
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
 - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
	GV Chốt lại: như SGV
 c. Thực hành	
Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn.
 - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
 4. Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
	+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 học sinh thực hiện
- HS lắng nghe
- Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe. Nhắc lại
- Nhóm 2 em thực hiện.
- Lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn.
- Đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
 - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
 - HS sửa bài nếu sai.
- Đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
 - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
 - HS sửa bài nếu sai.
HS nhắc lại
- HS lắng nghe
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra... là trách nhiệm của người HS.
- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Học sinh (giỏi) biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
 - HS : sưu tầm các chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
? Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài - Ghi đề.
 HĐ 1: Kể tên những việc làm đúng sai
- Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí.
 H Đ 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK).
- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế.
- GV tóm tắt các cách giải quyết :
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. 
- GV kết luận như SGV.
? Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ?
? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
4. Củng cố: 
- Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng trả lời 
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả.
- Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời
- 2 -3 học sinh nhắc lại
- 1HS đọc nội dung bài tập 6, lớpsuy nghĩ, trả lời.
- 1 học sinh nhắc lại
- 2-3 học sinh trả lời
Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I. Mục tiêu: Học xong bài này Học Sinh biết :
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, Xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; Dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
- Có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt đông dạy - học:
HOẠT ĐÔNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 2 em
? Muốn vẽ bản đổ ta phải làm như thế nào?
? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
 - GV nhận xét, ghi điểm
 3. Bài mới 
Giới thiệu bài - ghi đề bài
Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ địa lý VN lên bảng
- Gọi 1 HS đọc tên bản đồ
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
? Dựa vào đâu để tìm đối tượng lịch sử, địa lý trên bản đồ?
? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một só đối tượng địa lí?
? Lên bảng chỉ trên bản đồ phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng ?
? Vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ?
Hoạt động thực hành chỉ bản đồ
GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên, Bản đồ hành chính Việt Nam
- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn, ..
Làm bài tập, làm bà ...  hiện tính cách của nhân vật.
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên.
 - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Viết yêu cầu bài tập 1 vào khổ giấy to.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì?
 - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu bài - Ghi đề.
* Hoạt động 1: Nhận xét
 - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu 
Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò:
 - Sức vóc:
 - Thân hình
 - Cánh
 - Trang phục:
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì?
 - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 - Rút ra ghi nhớ (sgk)
 * Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc:
Chi tiết ấy nói lên:
 - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm.
 Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 Bài 2:
 - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. 
 - GV nhận xét chung - Tuyên dương những HS kể hay.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- Học ghi nhớ; - Viết lại bài tập 2 vào vở.
 - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS hoạt động nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
 * Ngoại hình Nhà Trò:
 - Sức vóc: gầy yếu quá
 - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
* Ngoại hình của Nhà Trònói lên:
 - Tính cách yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 - 3 HS đọc ghi nhớ.
 - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS hoạt động nhóm (4nhóm)
 - Các nhóm dán kết quả lên bảng.
 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc?
2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả.
 - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, 
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định Hát
2. Bài cũ: ( 5 phút)
HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 213897; 213978; 213789; 213798; 213987
HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546102; 546201; 546210; 546012; 546120.
Bài mới: 
Giáo viên giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
? Hãy kể các hàng và lớp đã học ?
- GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn
- GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu.
? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?
? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
- Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu 
- G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị)
Hoạt động 2: 
Luyện tập thực hành 
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
Bài 2 : - Gọi H S nêu yêu cầu bài
 ? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu
? 1 chục triệu còn gọi là gì ?
- Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 : Đọc và viết số 
- GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét, sửa.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét giờ học.
2 HS lên bảng.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm 
- Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn
.có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 )
- H/s lên bảng viết
- Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu.
- HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS xung phong đếm
- HS nêu yêu cầu bài
- HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu
..10 triệu
- HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở bài tập.
Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
	1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
	2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn, thơ:
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS
- Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người). 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Cho HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.
GV giao việc: Các em phải đọc các câu văn,thơ đã cho và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- Cho HS làm bài và trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
c. Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK 
d.Phần luyện tập:
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cho HS làm bài.Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV H ướng dẫn.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
Củng cố - dặn dò: 
- Ôn lại bài ở nhà
 - GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3 trường hợp dùng hai chấm và giải thích tác dụng của cách dùng đó.
- HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.
- HS làm bài và trình bày.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.Cho HS trình bày.
HS làm bài vào vở.
Vài HS trình bày.
Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: Qua bài HS biết :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt đông và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể.
- Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn, ăn uống vệ sinh để đảm bảo cho họat động sống.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Hình minh họa SGK trang 10, 11
- Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ.
II. Các họat động dạy - học: 
 Họat động của GV 
 Họat động của HS 
 1. Ổn định :
	2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng
? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất	?
? Gỉải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
- Nhận xét, ghi điểm
	3: Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi đề.
* HĐ1: Phân lọai thức ăn và đồ uống 
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật?
_ Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai 
_ Yêu cầu HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
_ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc 
+ Họat động cả lớp 
- Cho HS đọc phần bạn cần biết T/10 SGK
? Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
? Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
? Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Kết luận : SGV
Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng 
+ Họat động theo nhóm ( 6 em )
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+ Câu hỏi thảo luận :
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
KẾT LUẬN : Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
+ GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài 
 4. Củng cố- Dặn dò: 
- Đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK
- Liên hệ giáo dục. 
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài.
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
NGUỒN GỐC
Thực vật 
 Động vật 
Đậu cô ve 
Trứng ,tôm
Rau cải
cá
Chuối ,táo
Thịt lợn ,thịt bò
Bánh mì,bún
Cua ,tôm 
Bánh, phở, cơm
Trai ,ốc
Khoai tây ,
ếch
Sắn ,
Sữa bò tươi
Sữa đậu nành 
hến
- HS đọc - lớp theo dõi 
- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó 
+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi - ta - min và chất khóang 
+ Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó 
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
HS làm nhóm - thảo luận và báo cáo kết quả 
+ gạo, bánh mì, mì sợi, ngô,miến,bánh quy, bánh phở, bún
+.cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, 
- HS nhắc lại. 
+ HS làm bài. 
- HS nghe. 
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT ĐỘI- KIỂM ĐIỂM TUẦN 2- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 3
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt.
III. Nội dung:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt.
c ) Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ.
2) Kế hoạch tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_tich_hop.doc