Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)

A. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

- Rèn kĩ năng tính toán.

- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.

B. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm. Bút dạ.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 13 / 8 / 2010
 Ngày giảng:Thứ hai ngày 16 / /8 /2010
 Tiết 1 : Chào cờ
 Tập chung toàn trường
*******************************
TIếT2: Tập đọc
 $ 3: Nghìn năm văn hiến
A. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS có quyền được GD về các giá trị (nghìn năm văn hiến).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
- Đọc trong nhóm:
- GV đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Đoạn 2 cho biết điều gì?
- Nêu ND của bài?
- GV kết luận, ghi bảng.
c) Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
-Hát
-2, 3 em đọc và TLCH.
- HS theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn( 2 lần).
-HS đọc bảng thống kê, mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời.
- HS đọc thầm bảng thống kê và câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Chứng tích về một nền văn hiến
*ND:Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
******************************
Tiết3:Toán
$ 6: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết đọc,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
-Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
-HS tự giác HT.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- NX chốt bài giải đúng.
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 * HD HS làm bài tập: 
* Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV thu 1 số bài chấm điểm.
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
-Hát
- HS chữa BT làm ở nhà.
*HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào nháp, 1HS lên bảng chữa.
0 1 
- HS đọc các phân số thập phân.
* HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào bảng con.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
*HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở. HS lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
 *************************
 Tiết4:Lịch sử
 $ 2: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nắm được 1 vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài để giúp ND ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- HS hứng thú HT.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. Bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Dạy bài mới:
1. Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ: 
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
2. Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ:
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ởp nhà. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX.
- Hát
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- HS trả lời:
+Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập.....
- 1 HS đọc phần 2- HS suy nghĩ, TLCH.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
- HS lắng nghe.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- HS đọc kết luận (SGK.7).
 *********************************
Tiết5: Đạo đức
 $ 2: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới HT.
- HS có ý thức HT và rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
B - Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu
C – Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* Dạy bài mới:
1.HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 6. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
2.HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
*Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tấm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
3.HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS thảo luận nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày kế hoạch phấn đấu của nhóm mình.
- HS trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối tiếp nhau múa, hát về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
- HS thi biểu diễn văn nghệ.
****************************************************************
 Ngày soạn:14 / 8 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 / 8 / 2010
Tiết1 : Chính tả (Nghe – viết)
$ 2: Lương ngọc quyến
A. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến ; trìmh bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đèn 10 tiếng) trong BT2 ; Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo YC (BT3)
- Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả cho HS.
- GD HS tính cẩn thận khi viết bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Hướng dẫn HS nghe – viết: 
- GV đọc bài chính tả.
- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
- Ông được thoát khỏi nhà giam khi nào?
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc chậm từng câu 
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
* Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS.
- Hát
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp viết nháp. HS lên bảng viết chính tả.
- Theo dõi SGK.
- LNQ là nhà yêu nước
- Ngày 30 / 8 /1917 khi cuộc khởi nghĩa 
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- HS soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong vở.
-1 HS lên bảng làm bài. 
a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc y ... n.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫ học bài và chuẩn bị bài 5.
- Hát
- 1,2 HS trả lời- HS khác NX.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- HS nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp, HS nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,...
*************************************
Tiết3: Tập làm văn
$ 4: Luyện tập làm báo cáo thống kê
A. Mục tiêu:
- Nhận biêt được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê dưới 2 hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2)
B. Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ ; bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS luyện tập: 
* Bài 1:
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2: Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
- Hát
- 1, 2 em đọc.
*HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”và TLCH.
- Số khoa thi : 185
Số tiên sĩ : 2896
- HS đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm đôi và TLCH.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận theo cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
*HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo nhóm 6 và hoàn thành BT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. 
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
************************************
Tiết4: Địa lí
$ 2 : Địa hình và khoáng sản
A. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất lirnf của VNdiện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.
- Chỉ được vị trí các dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở TháI Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu VN: 
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+Có sự khác nhau giữa 2 miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
 B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đất nước ta gồm có những phần nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Dạy bài mới:
1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
- Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ?
- Những dãy núi nào có hình cách cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
2: Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.
3. HĐ 3:
- GV cho HS quan sát bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam ( SGK ).
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD:+ Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
+Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
+Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít?
.....
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu.
- Hát
- 1, 2 HS lên bảng TLCH và chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- HS lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS nêu.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 6, điền vào bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
************************************
Tiết5: sinh hoạt lớp
NHận xét tuần 2
I. Yêu cầu.
 Giúp HS nắm vững nội quy trường, lớp
 HS cam kết thực hiện tốt nhiệm vụ của HS.
 II. Lên lớp
 Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
 - Có sự cố gắng trong học tập như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu XD bài.
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại: - Một số HS trong lớp chưa chú ý nghe giảng, mất trật tự.
III. Phương hướng tuần 3
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 2
 - Lập kế hoạch rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
- Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra khảo sát đầu năm.
****************************************************************
Âm nhạc
Tiết 2: Học hát bài: Reo vang bình minh
A. Mục tiêu:
- Bước đầu hát đúng giai điệu và lời ca. Ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát.
- Biết vài nét về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV thuộc bài hát. Nhạc cụ thanh phách.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. HĐ 1: Giới thiệu tác giả - tác phẩm.
- Giới thiệu tác giả : Lưu Hữu Phước (1921 – 1989), quê ở huyện Ô Môn – Cần Thơ, là một trong số các nhạc sĩ nổi tiếng của nước ta...
- Giới thiệu tác phẩm : Bài hát ra đời năm 1947 (Trích trong vở ca kịch thiếu nhi : Diệt sói lang).
Cấu trúc gồm 2 đoạn nhạc :
+ Đoạn a : Từ đầu ....sáng ngập hồn ta.
Âm nhạc rộn ràng, tươi tắn, mở ra khung cảnh buổi sáng đầy âm thanh và màu sắc.
+ Đoạn b: Líu líu lo lo.....sáng muôn năm.(Tính chất sinh động, trong sáng).
2.HĐ 2: Học hát. 
- GV hát mẫu.
- Phân chia câu.
- Dạy hát từng câu.
- Hướng dẫn vận động theo nhạc : Tư thế đứng, hai tay chống hông, nghiêng đầu sang trái – phải, cầm tay nhau vung nhẹ ra trước – sau, nhún chân,...
IV. Củng cố- dặn dò:
- Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc thiên nhiên nói chung ?
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn tập bài hát. Chuẩn bị bài 3: Ôn tập bài hát; tập đọc nhạc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lời ca.
- Tập hát ĐT + Tổ + Bàn + CN.
- Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp.
- Lớp tập hát + vận động theo nhạc.
- Gà gáy (Dân ca Cống); Trời đã sáng rồi (Nhạc Pháp);...
Thể dục
Tiết 3: Đội hình đội ngũ.Trò chơi: “Chạy tiếp sức”
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra, vào lớp; tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm- nghỉ, quay phải – trái – sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp nhanh, quay đúng hướng, thành thạo.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi; 2 – 4 lá cờ đuôi nheo; kẻ sân chơi trò chơi.
C – Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
II. Phần cơ bản :
1. ĐHĐN :
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học; cách xin phép ra vào lớp; tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm - nghỉ; quay phải – trái – sau.
2. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức.
III. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
5 phút
25phút
5phút
Đội hình nhận lớp
	CB KT
Đội hình trò chơi
Thể dục
Tiết 4: Đội hình đội ngũ.Trò chơi: “Kết bạn”
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, nhiệt tình.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
C – Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
- Trò chơi : Thi đua xếp hàng.
II. Phần cơ bản:
1. ĐHĐN:
- Ôn tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau.
2. Trò chơi vận động: Kết bạn.	
III. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
5 phút
25phút
5phút
 x x x x x x
 x x x x x
ĐH nhận lớp
- HS thực hiện thả lỏng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_kien_thuc.doc