Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Võ Thế Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Võ Thế Hải

 Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.(SGK/tr55).

1-Mục tiêu :

 - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc giọng kể chậm rãi ,tình cảm,. Bước đầu biết phân biệt lời ngưới kể chuyện và lời của nhân vật.

 - Đọc hiểu: +Từ : dằn vặt.

 + Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.

- Giáo dục ý thức học tập, sống có ý thức trách nhiệm với mọi người.

2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn “Bước vào phòng ông nằm. ra khỏi nhà” (SGK/tr55).

3.Hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Võ Thế Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
 Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.(SGK/tr55).
1-Mục tiêu :
 - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc giọng kể chậm rãi ,tình cảm,. Bước đầu biết phân biệt lời ngưới kể chuyện và lời của nhân vật.
 - Đọc hiểu: +Từ : dằn vặt.
 + Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
- Giáo dục ý thức học tập, sống có ý thức trách nhiệm với mọi người.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn “Bước vào phòng ông nằm... ra khỏi nhà” (SGK/tr55).
3.Hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Kiểm tra:- Đọc thuộc bài Gà Trống và Cáo
TLCH 2, 3 trong bài.
HS TB đọc đoạn.
HSKG đọc cả bài.
HS TLCH, nhận xét bạn đọc.
B.Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài : 
b, Nội dung chính:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp luyện đọc câu khó, từ khó.
Đoạn1 : “An-đrây-ca...mang về nhà”.
Đoạn2: “Bước vào phòng ....ít năm nữa”.
 ( GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu từ mới trong SGK)
GV đọc minh hoạ.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
ý1: An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông.
- Câu hỏi 1/tr 56.
ý2: Chuyện xảy ra khi An-đrây-ca về nhà.
Câu hỏi 2/tr56.
ý 3 : An-đrây-ca tự dằn vặt mình.
Câu hỏi 3/tr 56.(GV cho HS thảo luận và TL câu hỏi ).
Câu hỏi 4 /tr56.
- Nêu ý nghĩa của bài học?
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, phát hiện cách đọc (B.P).
*Chú ý : Giọng của ông : mệt nhọc, yếu ớt; ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng trầm, buồn, lời mẹ : dịu dàng, an ủi.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1.
Sửa lỗi phát âm : An-đrây-ca, khóc nấc lên, nức nở....
Câu dài : Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn,/ em vội chạy một mạch đến cửa hàng/ mua thuốc/ rồi mang về nhà.
HS đọc theo cặp lần 2, kết hợp hỏi đáp từ mới phần chú giải/tr 56.
1-2 HS đọc cả bài.
HS nghe, học tập, phát hiện cách đọc.
HS đọc, thảo luận,TLCH tr 56.
- Khi mẹ bảo An-đrây-ca di mua thuốc cho ông, em nhanh nhẹn đi ngay, nhưng giữa đường, các bạn rủ em chơi bóng, em đã mải chơi nên quên lời mẹ dặn.
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
-...An-đrây-ca đã oà khóc, em cho rằng vì mình mà ông đã chết...
-...An-đrây-ca rất thương ông, cậu là người có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
Mục 1.
Thi đọc cá nhân, nhóm: HSTB đọc đoạn, HSKG đọc cả bài.
HS bình chọn giọng đọc hay.
 C. Củng cố, dặn dò: - Em học tập được điều gì ở cậu béAn-đrây-ca? 
 - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài :Chị em tôi.
Tiết 3: Toán
 Luyện tập(SGK tr 34)
1.Mục tiêu: 
- Củng cố các kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột.
- Rèn kĩ năngđọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị :Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 3/tr 34.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: GV cho HS chữa lại bài 2 tiết trước.
HS hỏi đáp theo cặp nội dung bài.
B. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra.
b, Nội dung chính: 
GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành trong thời gian khoảng 15 phút, chữa bài.
Bài 1: GV cho HS thực hành theo kiểu trắc nghiệm Đ-S. Vì sao?
Bài 2 : GV cho HS hỏi đáp theo cặp, nêu cách tính trung bình số ngày mưa của mỗi tháng.
Bài 3 : GV cho (HS giỏi) điền vào biểu đồ trống, nhận xét.
GV có thể hỏi thêm các nội dung liên quan đến biểu đồ (nếu còn thời gian).
VD : Trong ba tháng tàu Thắng Lợi dánh bắt được bao nhiêu tấn cá?
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV
* Kết quả:
- Đúng : ý 4.
- Sai : ý 1, 2, 3, 5.
a, Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 : 12 ngày.
c, Trung bình mỗi tháng có : 12 ngày mưa.
HS hoàn thành biểu đồ trong vở, một HS chữa bài trên bảng.
VD : Cả ba tháng tàu Thắng Lợi thu số tấn cá là: 5 + 2 + 6 = 13 (tấn)
 ĐS : 13 tấn
 C. Củng cố, dặn dò : - Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 4: L ịch sử 
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (SGK tr19)
1. Mục tiêu: 
- HS hiểu vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
- Rèn kĩ năng phân tích tư liệu lịch sử, tường thuật trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
2.Chuẩn bị : Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra: Câu hỏi 1, 2 / tr 18.
B. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
HS TLCH ( nội dung bài trước).
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào?
GV chốt kiến thức, giới thiệu hình minh hoạ SGK/tr19
HĐ2: Tường thuật tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Em hãy trình bày tóm tắt cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo lược đồ.
GV cho HS đọc và làm việc cá nhân trong khoảng 3 phút, 2 HS lên trình bày( không bắt buộc với HS yếu).
- GV có thể gợi ý HS bằng các câu hỏi.
 VD : Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ra ở đâu?
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử dân tộc?
* GV chốt kiền thức cần nhớ /tr 21.
HS đọc SGK, thảo luận. TLCH.
-...nhân dân bị đô hộ, nước mất nhà tan..
HS quan sát hình 1 SGK cảm nhận thêm khí thế của cuộc khởi nghĩa và tinh thần quật cường của Hai Bà Trưng.
HS đọc SGK, làm việc cá nhân, tường thuật theo cặp dựa vào lược đồ SGK/tr20, 2 HS trình bày và minh hoạ trên lược đồ chung,.
“ Mùa xuân năm 40... đám tàn quân trốn về Trung Quốc”/tr20.
-...ở cửa sông Hát Môn, Hà Tây...
HS thảo luận, trình bày ý kiến.
- ...Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ , lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập.
HS đọc, nhắc lại nội dung ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. 
- Chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
Tiết 5: Đạo đức
Bài 3 : Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
I. Mục tiêu:Giúp HS hiểu:
1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến và quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và nhà trường.
3. Biết tôn trọng ý kiến người khác.
II Đồ dùng dạy - học
- SGK đạo đức 4.
- 1 số tranh và đồ vật.
- Bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
-Tại sao các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bầy ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Đánh giá nhận xét cho điểm .
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Tiểu phẩm một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
- Cả lớp xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng
- Cả lớp thảo luận:
- Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ, bố Hoa về học tập của Hoa
- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không
- Nếu là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào?
- HS trình bầy, nhận xét GV chốt lại
.*HĐ2: Trò chơi phóng viên.
- Một số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn theo câu hỏi ở bài tập 3 
- Trình bầy, nhận xét GV chốt lại
HĐ3: HS trình bầy các bài viết, tranh vẽ ( bài tập 4ấpH trình bầy, nhận xét GV chốt lại
C .Củng cố - dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Ghi tên bài lên bảng
- Những suy nghĩ, lo lắng của bố, mẹ về học tập của Hoa
- Một buổi đi học, một buổi phụ giúp mẹ làm bánh.
- Các em cần bầy tỏ ý kiến một cách lễ độ
- Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bầy ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
	Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009.
Tiết 1: Thể dục.
Bài 11 : Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số ,
đi đều vòng phải , vòng trái
 Trò chơi : Kết bạn .
I - Mục tiêu : 
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật : Tập hợp hàng ngang , dàn hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp : Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh , không xô đẩy , chen lấn nhau .Đi đều không sai nhịp , đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp . Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp .
- Trò chơi : Kết bạn : Yêu cầu tập trung chú ý , phản xạ nhanh , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình trong khi chơi .
II - Địa điểm , phương tiện .
- Sân trường : sạch sẽ , vệ sinh .
- 1 còi .
III - Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
T
Phương pháp tố chức
1 - Phần mở đầu : 
- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học .
- Trò chơi : Diệt con vật có hại .
- Hát và vỗ tay .
2 Phần cơ bản : 
a - Đội hình đội ngũ : 
- Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi đều vòng phải , vòng trái . 
b – Trò chơi vận động : 
- Trò chơi : Kết bạn .
3 - Phần kết thúc : 
 - Cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp .
- Hệ thống bài .
- Đánh giá nhận xét . 
6’
19’
7’
3’
Lớp tập hợp 4 hàng dọc nghe phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
- HS cả lớp cùng chơi .
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo bài hát : Lớp chúng mình đoàn kết .
+ Chia tổ luyện tập : Tổ trưởng diều khiển .
- GV quan sát nhận xét , sửa chữa sai sót cho HS ( 4-5’)
+ Tập hợp cả lớp , cho từng tổ thi đua biểu diễn .
- GVquan sát nhận xét biểu dương. 
+ Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố .( 2-3’)
- GV tập trung lớp theo đội hình chơi 
- Nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi, luật chơi .
Cho 1 tổ lên chơi thử .
- Cả lớp cùng chơi .
- GV quan sát , nhận xét và sử lý tình huống , và tổng kết trò chơi .
- Cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp .
- HS nhắc lại nội dung bài .
- GVđánh giá và nhận xét giờ học .
Tiết 2: Mĩ thuật 
 Giáo viên chuyên 
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung.( SGK/tr 35).
1.Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về số tự nhiên liền trước, liền sau, giá trị của chữ số trong số , biểu đồ, thế kỉ, số tròn trăm.
- Rèn kĩ năng thực hành giải toán.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực. 
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Chấm, chữa bài tiết trước.
B. Luyện tập:
a, GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính: 
GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành trong thời gian khoảng 15 phút, chữa bài.
Bài 1 : GV cho HS viết vào bảng con.
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số?
- Nhận xét về giá trị của chữ số trong số?
Bài 2a,c: Viết chữ số thích hợp vào ô trống 
GV cho HS lên bảng chữa bài, nêu cách tìm số thích hợp (dựa vào so sánh hai số tự nhiên).
Bài 3a,b,c : GV ch ... à phát triển khả năng âm nhạc, đến lớp 4 mới tập đọc nhạc(TĐN )nội dung của TĐN rất cần thiết vì phân môn này sẽ giúp các em hiểu biết nhiều hơn về nghệt thuật âm nhạc thông qua việc ghi nhớ nốt nhạc, thể hiện cao độ và trường độ. TĐN còn nhăm phát triển tai nghe, cảm thụ âm nhạc và hổ trợ cho việc học hát của các em. 
Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với bài TĐN đầu tiên trong chương trình lớp 4, bài TĐN số 1 cố tên son la son.
-GV treo bài TĐN số 1 lên bảng.
2/. Xác định tên nốt trong bài TĐN :
- Em nào có thể nói tên các nốt nhạc có trong bài TĐN số 1 –son la son?
- GV chỉ vào từng nốt nhạc trong bài, HS tập nói tên nốt nhạc.
3/. Tập tiết tấu
GV viết tiết tấu lên bảng :
tiết tấu này có những hình nốt nào?
GV chỉ bảng, HS nói tên hình nốt: đen, đen trắng, đen đen trắng .
GV gõ tiết tấu trên. Yêu cầu HS lắng nghe và thực hiên lại .
- HS gõ tiết tấu vừa nghe.
GV hướng dẫn HS cả lớp nhìn vào bài TĐN, nói tên nốt nhạc kết hợp gõ tiết tấu vừa tập.
4/. Đọc cao độ :
Em nào có thể nói tên các nốt nhạc trong bài TĐN theo thứ tự từ thấp lên cao?
GV viết 5 nốt đồ rê mi son la lên khuông nhạc trên bảng.
Gv yêu cầu HS đọc cao độ 5 nốt nhạc đồ rê mi son la theo thứ tự từ thấp lên cao.GV đàn, HS nghe và nhẩm tên nốt trên bảng, GV bắt nhịp, HS đọc hoà theo tiếng đàn.
HS đọc cao độ đi từ cao xuống thấp.
HS đọc cao độ theo cặp 2 âm đồ rê, rê mi, mi son, son, la. trước khi đàn và bắt nhịp GV quy định với HS sẽ đọc những âm nào để các em chủ động nghe, nhẩm tên nốt và đọc đúng cao độ.
5/. Tập đọc nhạc từng câu( chuổi âm thanh ) ngắn.
GV đàn chuỗi âm thanh gồm 6 âm khoảng 2-3 lần rồi bắt nhịp( 1-2 ).
HS đọc nhạc chuổi âm thanh 1vài lần hoà với tiếng đàn .
GV chỉ định một vài HS đọc lại, GV hướng dẫn các em sữa những chổ đọc chưa đạt.
Đọc chuỗi tiếp theo tương tự
6/. HS đọc nhạc cả bài
Gv đàn giai điệu cả bài, HS đọc nhạc hoà với tiếng đàn, vừa đọc vừa gõ tiết tấu.
HS đọc nhạc cả bài 1-2 lần nữa, GV không sử dụng nhạc cụ mà lắng nghe HS đọc để phát hiện chổ sai, hướng dẫn các em sữa chữa.
GV chỉ định 1-2 em học khá đọc nhạc cả bài làm mẫu cho các bạn nghe và nhẩm theo.
7/. HS ghép lời bàiTĐN .
GV đàn giai điệu cả bài 2 lần. Lần thứ nhất, HS đọc nhạc, lần thứ 2, các em tự ghép lời, vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
GV chia lớp thành 2 nữa và quy định :GV đàn giai điệu cả bài 2 lần. Lần thứ nhất, nữa lớp đọc nhạc đồng thời nữa kia ghép lời, lần thứ 2 đổi ngược lại.
GV chỉ định 1-2 HS hát lời bài TĐN . cả lớp hát lời 
8/.đọc nhạc và gõ đệm 
Gv hướng dẫn HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
GV chỉ định 1-2 HS thục hiện.
9/. Củng cố , kiểm tra
từng tổ, nhóm đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
Cá nhân đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
GV giới thiệu tranh ảnh 4 loại nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
HS chỉ từng nhạc cụ và nói tên.
Em nào biết đàn nhị có mấy dây? Đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà?
Đàn nhị có 2 dây, đàn tam 3 dây, đàn tứ và đàn tì bà có 4 dây.
em nào biết về đặc điểm và cách sử dụng đàn nhị? Đàn tam? Đàn tứ? Đàn tì bà?
+ Đàn nhị dùng vĩ để kéo, người biểu diễn thường ngồi trên ghế, thân đàn đặt trên đùi, cần đàn hướng thẳng lên phía trên. Đàn nhị có âm thanh mềm mại, gần giống giọng người.
+ Đàn tam dùng móng gảy vào dây, người biểu diễn thường ngồi trên ghế, thân đàn đặt trên đùi, cần đàn nằm ngang hoặc hơi chếch lên cao. Đàn tam có âm thanh tươi sáng, giòn giã.
+ Đàn tứ gần giống đàn nguyệt nhưng cần đàn ngắn hơn, cũng dùng móng gảy vào dây, thân đàn thường đặt trên đùi người biểu diễn, cần đàn nằm ngang. Dây đàn tứ bằng kim loại nên có âm thanh trong, hơi đanh.
+ Đàn tì bà dùng móng gảy vào dây, thân đàn thường đặt tên đùi người biểu diễn, cần đàn đứng thẳng. Đàn tì bà thường do phụ nữ biểu diễn, đàn có âm thanh trong trẻo, tươi sáng.
GV mở băng, đĩa cho HS xem về hình thức biểu diễn của các nhạc cụ trên.
GV tổ chức trò chơi nghe âm sắc đoán tên nhạc cụ:
+ GV cho HS nghe âm sắc từng nhạc cụ qua băng, đĩa nhạc.
+ GV mở lại băng, đĩa. HS từng tổ cho biết tên nhạc cụ, nói đúng tên âm sắc của mỗi nhạc cụ được 10 điểm.
+ GV tổng kết điểm theo tổ.
Học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập 
HS nghe
1-2 HS nói tên nốt
Cả lớp nói tên nốt
1-2 em trả lời
Cả lớp thực hiện
HS nghe
-1-2 HS thực hiện
HS nói tên và gõ tiết tấu
HS trả lời: Đồ Rê Mi Son La
HS luyện tập cao độ
-HS tập đọc từng câu
HS nghe đàn
HS đọc hoà tiếng đàn
1-2 HS thực hiện
-HS đọc nhạc cả bài
HS sửa chỗ còn sai
-1-2 HS thực hiện
-HS tập ghép lời
-HS thực hiện
-HS đọc nhạc, hát lời và gõ theo phách
-HS thực hiện
-HS theo dõi
-HS nói tên nhạc cụ .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS theo dõi
-HS xem băng
-HS tham gia trò chơi .
Tiết 5: Sinh hoạt
Sinh hoạt Đội
1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động tuần 5, đề ra phương hướng hoạt động tuần 6.
 - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
 - Giáo dục y thức học tập, xây dựng tập thể tiến bộ.
2. Nội dung: a, Chi đội trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các phân đội trưởng báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
- Chuẩn bị tốt chương trình văn nghệ sinh hoạt dưới cờ thứ hai đầu tuần.
- Chi đội thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ.
- Ban chỉ huy đội có nhiều cố gắng trong việc quản lí , điều hành chi đội.
- Tham gia hoạt động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập của đôi bạn cùng tiến. 
* Tồn tại:
- Một số đội viên chưa thực sự tích cực trong học tập, chữ viết chưa sạch đẹp, viết còn sai chính tả, sai mẫu như : 
- Thực hiện truy bài đầu giờ chưa thật hiệu quả, còn có hiện tượng chơi tú lơ khơ trong giờ truy bài 
- Một số đội viên chưa chú ý học, tiếp thu chậm: 
b, Phương hướng: 
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
- Tích cực học tập, nâng cao chất lượng toàn diện, ôn lại kiến thức cũ, rèn chữ viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20-10 – Ngày phụ nữ Việt Nam.
- Chuẩn bị tốt cho cuộc thi Vở sạch chữ đẹp do tổ 4+5 tổ chức vào cuối tháng 11.
- Tiếp tục thu, nộp các khoản quỹ đầu năm.
- Thanh toán các loại quỹ với nhà trường.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở đội viên trong học tập và rèn luyện đạo đức.
Tiết 3: Hoạt động tập thể.
Vẽ tranh tặng cô và mẹ.
1. Mục tiêu:- HS biết lựa chọn và vẽ được một bức tranh theo đúng chủ đề : Chào mừng ngày 20/10- Ngày phụ nữ Việt Nam.
- Rèn kĩ năng thực hành vẽ tranh, tập thể hiện cảm xúc qua tranh vẽ, tô màu theo ý thích tạo thành bức tranh đẹp, sinh động.
- Giáo dục tình yêu và lòng kính trọng đối với cô và mẹ.
2. Chuẩn bị: Một số tặng phẩm nhỏ cho HS, hoa điểm cho ban giám khảo đánh giá.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ chức cho HS tham gia hoạt động tập thể.
*Văn nghệ theo chủ đề : Hát mừng cô và mẹ
- Kể tên một số bài hát nói về cô và mẹ? 
GV cho các tổ biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị.
** Vẽ tranh theo chủ đề : Chào mừng ngày 20/10 .
GV gợi ý cách tìm chọn nội dung thể hiện đúng chủ đề.
- Tranh vẽ tặng ai?
- Em định thể hiện nội dung gì?
- Hình ảnh nào là chính?
- Lời em muốn nói là gì? Đề tặng ở đâu?
** Tổng kết, đánh giá, : GV cùng HS lựa chọn bức vẽ đẹp, trưng bày.
HĐ2 : Nhận xét giờ học.
HS tập tổ chức HĐ tập thể, giới thiêụ chương trình, cùng tham gia.
HS hát bài hát theo chủ đề, nêu cảm nhận về bài hát đó.
- Mẹ và cô.
- Bàn tay mẹ.
- Lời ru của mẹ.
HS vẽ tranh theo chủ đề, trưng bày, nhận xét, BGK lựa chọn bức vẽ đẹp, trao giải.
VD : 
- Em vẽ tranh tặng mẹ...
- Em đang ôm một bó hoa điểm mười tặng mẹ....
- Kính yêu tặng mẹ của con! ( Đề tặng ở góc dưới của tranh).
HS nhận xét tranh vẽ của bạn về nội dung, cách thể hiện , bố cục tranh, màu sắc.....
Tiết 1: Mĩ Thuật
 Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu(SGK/tr16)
1. Mục tiêu:- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được đặc điểm của một số loại quả dạng hình cầu.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu hoặc vẽ theo ý thích.
- HS biết yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ thiên nhiên.
2. Chuẩn bị : Mẫu quả dạng hình cầu, bài vẽ của HS lớp trước, hình minh hoạ các bước vẽ.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Nội dung chính:
a, Giới thiệu bài : - Kể tên một số loại quả mà em thường ăn?
- Nhận xét về hình dạng chung của các loại quả ấy?
b, Nội dung chính:
HĐ1 : Quan sát, nhận xét:
GV giới thiệu một số mẫu quả đã chuẩn bị.
- Nêu tên quả, nhận xét về hình dáng, màu sắc....?
HĐ2 : Hướng dẫn cách vẽ quả:
GV dùng hình minh hoạ giới thiệu các bước vẽ.
GV giới thiệu bài vẽ của HS năm trước để nhận xét cách vẽ, lưu ý cách bố cục hình trong bài, màu sắc....
GV gợi ý cách phối hợp các loại quả để bài vẽ thêm sinh động. (Không bắt buộc với HS không có năng khiếu).
HĐ3 : Tổ chức cho HS thực hành.
GV bày mẫu, hoặc cho HS chọn quả bày mẫu.
GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu khi vẽ.
HĐ4 : Đáng giá, nhận xét:
GV nêu các tiêu chí đánh giá, tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, đánh giá, nhận xét, tự rút kinh nghiệm cho bài vẽ của mình và của bạn.
HS báo cáo kết quả chuẩn bị, sưu tầm các loại quả.
-...cam, xoài, ổi...
- ...thường có dạng hình cầu, màu sắc, mùi vị khác nhau, mang đặc trưng riêng của từng loại quả...
HS quan sát, nhận xét mẫu.
HS giới thiệu và loại quả đã chuẩn bị.
-...quả cam, quả lê, ca chua...
VD : quả cam chín có màu vàng ối, hình tròn....
- Quan sát kĩ vật mẫu để nhận biết hình dáng của quả, so sánh chiều ngang, chiều cao để tìm ra khung hình chung. 
- Vẽ khung hình và phác đường trục.
- Vẽ các nét chính của quả bằng các nét vẽ thẳng, mờ.
- Vẽ các chi tiết.
- Sửa và vẽ hoàn chỉnh cho gần giống với mẫu hơn.
- Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. 
HS thực hành vẽ theo mẫu.(Vẽ theo đúng góc nhìn mẫu).
HS nhận xét, đánh giá bài vẽ về:
+ Bố cục.
+ Cách vẽ hình so với mẫu.
+Nhược điểm cần khắc phục trong bài, những ưu đểm cần phát huy.
3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học.
– Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh đề tài: Phong cảnh quê hương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_vo_the_hai.doc