A. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
phân tích cấu tạo số .
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Bài cũ:
- Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 n với n=7 35 + 3 n = thì 35 + 3 7 = 35 + 21 = 56
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ?
II. Bài mới:
1. Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
Tuần 2: Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: GDTT Chào cờ ____________________________________ Tiết 4: Toán(6): Các số có sáu chữ số A. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. phân tích cấu tạo số . B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. Bài cũ: - Tính giá trị của biểu thức: 35 + 3 n với n=7 35 + 3 n = thì 35 + 3 7 = 35 + 21 = 56 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ? II. Bài mới: 1. Số có sáu chữ số. a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - 10 đơn vị = 1 chục - 10 chục = 1 trăm - 10 trăm = 1 nghìn - 10 nghìn = 1chục nghìn b. Hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu: - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn - 1 trăm nghìn được viết là : 100 000 c. Viết đọc số có sáu chữ số: - Quan sát bảng mẫu. - GV gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng. - GV gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - GV hướng dẫn HS đọc và viết số. - Tương tự GV lập thêm vài số có 6 chữ số nữa. * Luyện tập: a. Bài số 1: - Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn? - Gv đánh giá chung. b. Bài số 2: - Gv HD2 - Cho Hs nêu miệng c. Bài số 3: Viết số: 96 315 796 315 106 315 106 827 - Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn? d. Bài số 4: - Gv đọc cho Hs viết: + Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm. + Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu. + chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba. + Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai. - Cách viết số có nhiều chữ số. - HS quan sát - HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...? - HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ... - HS viết và đọc số - HS làm vào SGK - Đếm giá trị của từng hàng. - HS nêu miệng tiếp sức. Lớp nhận xét bổ sung. - HS làm nháp HS ghi lại cách đọc. + Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. - Đọc tách từng lớp kèm theo. + HS làm bảng con. + 63 115 + 720 936 + 943 103 + 863 372 - Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - NX giờ học. - Xem trước nội dung bài 7. ______________________________________ Tiết 3: Tập đọc (3): Dế Mèn bênh vực kẻ yếu A. Mục đích, yêu cầu: - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu nghĩa hiệp và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4). B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. C. Các hoạt động dạy học. I. Bài cũ: - 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - HS đọc đoạn: Lần 1: Đọc + phát âm. Lần 2: Đọc + giảng từ. + HS đọc nối tiếp từng đoạn: - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. + Yêu cầu Hs đọc đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - HS đọc theo cặp. - 1 đến 2 HS đọc toàn bài. - HS nghe đọc thầm. + Lớp đọc thầm. - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng Nêu ý 1 hung dữ. - Rất dữ tợn, gớm ghiếc. - Đồ sộ to lớn. * Bọn nhện hung dữ đáng sợ. + Cho HS đọc đoạn 2. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ? - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào? - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào? - Bọn này, ta. - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. Nêu ý 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. + Cho Hs đọc bài. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? - Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn? - Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn? - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. Nêu ý 3. - Nêu ý nghĩa? + 1 HS đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm. - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối. - Hiệp sỹ. Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu * ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. + Hs đọc bài. - Nhận xét cách đọc của bạn ? + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 : - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm - T/c thi đọc. - Sửa chữa, uốn nắn. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm. - HS đọc trong N2,3. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp III. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn? - NX giờ học. - VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5. _____________________________________ Tiết 4: Đạo Đức (1) Trung thực trong học tập ( tiết 1 ) A. Mục tiêu: - Nêu được một số biêu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . B. Tài liệu và phương tiện - HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. C. Các hoạt động học tập: I. Bài cũ: - Vì sao mỗi HS chúng ta lại phải trung thực trong học tập. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai. - GV nêu y/c BT - Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV đánh giá. * KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ ntn? - Cho vài HS nhắc lại. - HS thảo luận N4: + Dán kết quả thảo luận lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung * Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. + GV đưa ba tình huống lên bảng + Em sẽ làm gì nếu. a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi. c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em? - Gv cho các nhóm trả lời. - Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không? *KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào? - HS đọc yêu cầu và thảo luận N2 VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn. b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại. c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép nhắc bài cho bạn. - HS tự nêu. - Em cần biết thực hiện những hành vi trung thực - Phê phán những hành vi giả dối trong học tập. c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống: * Cách tiến hành: - Cho HS chọn một trong ba yêu cầu của BT 2. - Y/c Hs nhận xét cách thể hiện, cách xử lí - Gv đánh giá. * KL: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? - HS thảo luận N2 - HS tự phân vai lựa chọn tình huống và cách xử lí. - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập d. Hoạt động 4: Tấm gương trung thực. * Cách tiến hành: - Cho HS kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em? * KL: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập? - Hs thảo luận N2 - Hs đại diện trình bày Lớp nx - Là thành thật không dối trá gian dối làm bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực kiến cho kết quả học tập giả dối không thực chất. III. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhạn xét giờ học. - VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học. _______________________________________ Tiết 5 : Lịch sử (2) Làm quen với bản đồ A. Mục tiêu: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc trên bản đồ, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. B. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. C. Các hoạt động dạy học. I. Kiểm tra: Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Cho HS quan sát bản đồ. - Y/c HS đọc 1 số đối tượng địa lý. - Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng. + Vì sao em biết đó là đường biên giới quốc gia? * Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta cần thực hiện ntn? - Cho HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ. - Tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó. - HS quan sát bản đồ địa lý VN. - HS dựa vào bảng chú giải để đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý. - HS thực hiện chỉ bản đồ. + Vì căn cứ vào bảng chú giải. - Đọc tên bản đồ. - Xem bảng chú giải để biết ký hiệu. - Tìm đối tượng dựa vào ký hiệu. 2. Hoạt động 2: Thực hành * Cách tiến hành + Cho HS làm bài tập. - HS nêu miệng ý a + Các nước láng giềng của VN. + Vùng biển của nước ta. + Quần đảo của VN. + 1 số đảo của VN. + 1 số sông chính. * Kết luận: Muốn tìm được các đối tượng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm ntn? - HS làm việc theo N2 - Lớp nx - bổ sung. - T.Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Là một phần của biển đông. - Hoàng sa, Trường sa... - Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà ... - Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu... * Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký hiệu đối tượng địa lý, tìm đối tượng địa lý trên bản đồ. 3. Hoạt động 3: Luyện tập - GV treo bản đồ hành chính VN - HS đọc ... phân loại thức ăn. - Cho HS thảo luận. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thờng dùng hàng ngày. - Cho HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. - HS thảo luận N2 - HS tự nêu. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. - Cho HS trình bày - GV đánh giá * KL: - Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào? - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng. 2. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 11 SGK. - Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường. - HS thảo luận N2 - Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày. - Gạo, sắn, ngô, khoai... - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng mà em thích ăn. - HS tự nêu. KL: Chất bột đờng có vai trò gì? Nó thờng có ở những loại thức ăn nào? * Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ... 3. HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - GV phát phiếu học tập - HS làm việc CN Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. - Cho HS trình bày tiếp sức - GV đánh giá * KL : Các thức ăn chứa nhiều chất - Lớp nhận xét - bổ sung VD: Gạo đ Cây lúa Ngô đ Cây ngô Bánh quy đ Cây lúa mì Mì sợi đ Cây lúa mì Bún đ Cây lúa... bột đường có nguồn gốc từ đâu? * Đều có nguồn gốc từ thực vật. III. Củng cố - dặn dò: - Em biết thêm điều gì mới sau bài học. - Nhận xét giờ học. ___________________________________ sinh hoạt lớp I.Đạo đức : Trong tuần các em ngoan ngoẵn,lễ phép với bạn bè,thầy giáo ,cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau. II.Học tập : - Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt.Đa số các em có đầy đủ đồ dùng,có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài :Hà,Thảo,An,Nhân,Trung... -Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng ,thiếu đồ dùng :Uyên,Thành,An,Hiếu. III .Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ.Vệ sinh cá nhân,vệ sinh lớp học sạch sẽ ,gọn gàng.Tham gia lao động đầy đủ ,có hiệu quả tốt. IV.Phương hướng tuần 2: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. -Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp -Tham gia tốt các hoạt động của lớp,trường. -Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay. Tiết 4: Mĩ thuật Bài 2: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa - lá I. Mục tiêu. - H nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ của lá, hoa. - H biết cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. - H yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị GV: - Tranh ảnh 1 số loại hoa lá. - Các bước thực hiện. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Nêu cách pha màu da cam, xanh lục, tím từ ba màu cơ bản. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Quan sát, nhận xét - Cho H quan sát tranh ảnh. - Tên của bông hoa, chiếc lá. - Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa. - Màu sắc của mỗi loại hoa. - Nêu sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bông hoa. 3/ Cách vẽ hoa, lá. - Muốn vẽ được bông hoa hay lá ta phải thực hiện ntn? - Gv cho Hs quan sát qui trình. - Hs quan sát và nêu nhận xét. - Hồng, cúc, huệ, lan ... - Đỏ, vàng, trắng, tím - Hs nêu đ lớp nx - bổ sung. + Vẽ khung hình chung của hoa, lá. + Ước lượng tỷ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa, lá. + Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu. + Vẽ chi tiết cho rõ Đ2 của hoa, lá. + Tô màu theo mẫu hoặc ý thích. 4/ Thực hành: - Gv cho Hs thực hành. 5/ Đánh giá, nhận xét: - Tổ chức hs nx, theo tiêu chí: Bố cục, màu, - Gv nx, đánh giá chung. - Hs nhìn mẫu chung hoặc mẫu riêng. - Hs vẽ vào vở. - Hs trưng bày sản phẩm. -Lớp nx. 5/ Dặn dò: VN quan sát các con vật và tranh, ảnh các con vật. ----------------------------- Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 2 I. Yêu cầu: - Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: ưu điểm: - Tồn tại: 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Rèn chữ - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. Nội dung ĐL Phương pháp - tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học 10' ĐHTT: o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - Cho Hs khởi động. - Cho Hs chơi trò chơi. 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. 22' 12' 4 - Hs chơi trò "Diệt các con vật có hại" - GV quan sát - nhận xét o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o T2 điều khiển. - Từng tổ tập luyện - Học kỹ thuật động tác "quay sau" 8' - Gv quan sát sửa sai cho Hs: - GV làm mẫu H quan sát khẩu lệnh "Đằng sau ... quay" Bước chân phải xuống = 1 bàn chân, dùng gót phải và nửa trước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau đ thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. - Cho 3 Hs tập thử - Gv nhận xét sửa chữa đcho lớp thực hiện. - Chia tổ tập luyện - GV quan sát sửa sai. b) Trò chơi vận động. - Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" 8' - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. chơi thử. Cả lớp chơi 1đ 2 lần. - GV quan sát - nx. - Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài học. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà O o o o o o o o O o o o o o o o O o o o o o o o - Gv hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp ôn tập lại các động tác. ----------------------------- Tiết 4 - Kĩ Thuật Bài 3: Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu. - Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui trình kỹ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước. H: Vải, kéo, phấn, thước. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu. 2/ Tìm hiểu nội dung bài: a) HD2 quan sát, nhận xét: - T giới thiệu mẫu. - Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải. - Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện ntn? b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Vạch dấu trên vải. + Cho H quan sát hình 1a, 1b SGK - Gv đính vải lên bảng. * Cắt vải theo đường vạch dấu. - Cho Hs quan sát hình 2a, 2b SGK - Gv hướng dẫn mẫu. Tì kéo; Mở rộng 2 lưỡi kéo, lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải; Tay trái cầm vải nâng nhẹ; Đưa lưỡi kéo theo đường vạch dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch. - H quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch. - Thực hiện qua 2 bước. + Vạch dấu trên vải + Cắt vải theo đường vạch dấu. - Hs quan sát - Hs lên thực hiện thao tác đánh dấu thẳng. - 1 H thực hiện vạch dấu đường cong. - H nêu cách cắt vải thông thường. - H s quan sát Gv làm mẫu. c) HĐ3: Thực hành (10') - Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu Hs. - Gv nêu yêu cầu thời gian thực hành. - Gv quan sát - hướng dẫn cho H yếu d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm. - Gv tổ chức hs đánh giá theo tiêu chí. + Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. - Gv nhận xét và đánh giá kết quả. - Hs đặt đồ dùng lên bàn - Hs vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu. - Hs thực hành cắt. - Hs trưng bày theo nhóm. - H cùng nhận xét - lớp bổ s ung. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - NX giờ học Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu thường” ------------------------------------- Tiết 5: Âm nhạc bài 2: Em yêu hoà bình I. Yêu cầu: - H hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình". - Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: GV: Đĩa bài hát. III. Hoạt động lên lớp. 1/ Phần mở đầu. a) Ôn bài cũ. - Cho H nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khuông. - H đọc tên 7 nốt nhạc Đồ - rê - mi - fa - son - la - xi b) Giới thiệu bài mới. 2/ Phần hoạt động. - Cho Hs giở SGK - Gv hát cho Hs nghe. - Dạy hát từng câu. - Gv nghe sửa cho Hs - 1 đ 2 Hs đọc lời ca rõ ràng. - Hs nghe Gv hát - Hs hát theo Gv - Hs thực hiện. Lớp, tổ, nhóm, CN 3/ Phần kết thúc: - Cho lớp hát ôn lại toàn bài - Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài hát. -------------------------------- Tiết 5: Kĩ thuật Bài 4: Khâu thường I. Mục tiêu: - Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết. Hs : đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho Hs quan sát vật mẫu. - H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu - Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường. - Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. đThế nào là khâu thường - Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần. - Cho Hs nhắc lại. b. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản. - Gv cho Hs quan sát H.1 - Nêu cách cầm vải. - Hs quan sát H.1 (T.11) - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. - Cho Hs quan sát H.2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim - Hs nêu và lên làm thử. * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường. - Gv treo tranh quy trình. - Cho Hs nêu các bước. - T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích. - Hs quan sát H.4 - Vạch dấu đường khâu: + Vạch bằng thước. + Kim gẩy 1 sợi vải. - Lần 2 làm lại các thao tác. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? - Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK. - Hs quan sát Gv làm mẫu. - Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu. - Lớp đọc thầm. 3/ Hoạt động nối tiếp: - Nêu các bước khâu thường. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: