Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên

Lịch Sử và địa lý

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiết 2)

I. Mục tiêu:

 - Học xong bài này, HS biết trình tự các bước sử dụng bản đồ.

 - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước.

 - Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ:

 HS: Kể 1 số yếu tố của bản đồ.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu – ghi đầu bài:

b. Hướng dẫn bài mới:

b.1/ Bước 1: Cách sử dụng bản đồ:

* HĐ1: Làm việc với cả lớp.

HS: Đại diện 1 số HS trả lời.

? Tên bản đồ cho ta biết điều gì

? Dựa vào 1 số bảng chú giải ở hình 3 (Bài 2) để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý

? Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (Bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia

- GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:	Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
Tô Hoài
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
2. Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa nội dung bài.
	- Giấy viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS:
- Nhận xét cho điểm.
- Đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm” và nêu nội dung bài.
- Đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu ý nghĩa của truyện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
? Bài chia làm mấy đoạn
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
GV: Đọc diễn cảm toàn bài.
HS: 3 đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- Nghe GV đọc.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. 
- Đọc thầm đoạn 2 và cho biết: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Đầu tiên, Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của 1 kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện “chóp bu”, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”.
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
HS: Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng.
? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào
HS: Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
HS: Đọc câu hỏi 4 trao đổi, thảo luận chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
GV gợi ý:
Tráng sĩ
Võ sĩ
Chiến sĩ
Hiệp sĩ
Dũng sĩ 
=> Tốt nhất là chọn danh hiệu Hiệp sĩ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV khen những em đọc tốt.
HS: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1, 2 đoạn.
+ GV đọc mẫu.
- HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
+ Nghe và sửa chữa, uốn nắn.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại bài, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”.
Toán
các số có 6 chữ số
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sử dụng các bảng gài có thẻ ghi số.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Số có 6 chữ số:
a.1/ Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
HS: Nêu 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
a.2/ Hàng trăm nghìn:
- GV giới thiệu: 
10 chục nghìn = 100 nghìn
100 nghìn viết là 100 000
a.3/ Viết và đọc số có 6 chữ số:
- GV cho HS quan sát bảng có viết sẵn các hàng đơn vị -> trăm nghìn
HS: Gắn các thẻ số 100 000; 10 000;  10; 1 lên các cột tương ứng.
- Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn
bao nhiêu chục nghìn
bao nhiêu đơn vị
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. 
- Xác định lại số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
- Tương tự như vậy, GV lập thêm vài số nữa, sau đó cho HS lên bảng viết và đọc số.
- GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000; 1 000; 100; 10; 1 và các tấm 1, 2, 3, , 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
a. GV cho HS phân tích mẫu.
b. GV đưa hình vẽ như SGK, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 5 2 3 4 5 3 
Cả lớp đọc số 5 2 4 4 5 3 .
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả.
+ Bài 3:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc các số đó.
+ Bài 4: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV nhận xét, chấm bài cho HS.
- Viết các số tương ứng vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, về nhà học và làm bài tập.
Lịch Sử và địa lý
Làm quen với bản đồ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này, HS biết trình tự các bước sử dụng bản đồ.
	- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước.
	- Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS: Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn bài mới:
b.1/ Bước 1: Cách sử dụng bản đồ:
* HĐ1: Làm việc với cả lớp.
HS: Đại diện 1 số HS trả lời.
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì
? Dựa vào 1 số bảng chú giải ở hình 3 (Bài 2) để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý
? Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (Bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia
- GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK.
b.2/ Bước 2: Bài tập.
* HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- Các nhóm lần lượt làm các bài tập a, b.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nghe, gọi các nhóm khác sửa chữa, bổ sung.
- Câu trả lời đúng bài b ý 3.
+ Các nước láng giềng Việt Nam là: Lào, Cam – pu – chia, Trung Quốc.
+ Vùng biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+ Quần đảo của Việt Nam: Trường Sa, Hoàng Sa...
+ Một số đảo chính: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, 
+ Một số sông chính: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, 
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV tiếp tục treo bản đồ hành chính lên bảng và yêu cầu:
- GV chú ý theo dõi và hướng dẫn cho HS chỉ đúng.
HS: - 1 em lên đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Đ, B, T, N trên bản đồ.
- 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống.
- 1 em lên nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh (thành phố) mình đang sống.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Kĩ thuật:
(Giáo viên bộ môn soạn bài).
___________________________________________
Buổi chiều
Luyện kiến thức Tiếng Việt:
LUYệN Đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
2. Nêu được các sự việc diễn ra trong câu chuyện từ đầu đến cuối.
3. Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS:
- Nhận xét cho điểm.
- Đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu ý nghĩa của truyện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
GV: Đọc diễn cảm toàn bài. 
- GV khen những em đọc tốt.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- Thi đọc cá nhân
- Cả lớp bình chọn bạn đọc tốt
b. Tìm hiểu bài:
Nêu các sự việc diễn ra trong câu chuyện từ đầu đến cuối.
Nêu ý nghĩa câu chuyện
HS nối tiếp nhau nêu 
HS nối tiếp nhau nêu
HS: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1, 2 đoạn.
+ GV đọc mẫu.
- HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
+ Nghe và sửa chữa, uốn nắn.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại bài, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”.
______________________________
Tiếng Anh:
(Giáo viên bộ môn soạn bài).
Luyện kiến thức toán:
các số có 6 chữ số
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Củng cố viết và đọc các số có 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1:
GV củng cố đọc viết số co 6 chữ số
Bài tập 2:
GV củng cố mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
Bài tập 3: GV củng cố cách đọc số
Bài tập 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào vở
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS tự làm bài sau đó thống nhất kết quả.
HS tiếp nối nhau đọc số
Củng cố- dặn dò:
GV khắc sâu kiến thức.
Dặn dò HS.
_______________________________________
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu, ôn lại và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường
I. Mục tiêu:
- HS nắm được các truyền thống tốt đẹp của nhà trường: Về GV, về HS.
- Sinh hoạt văn nghệ chào mừng năm học mới
II. Các hoạt động dạy – học:
Họat động 1 : GV giới thiệu các truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
Về GV :
+ Các thế hệ thầy cô trong BGH.
+ Các thầy cô dạy giỏi.
+ Thầy cô có nhiều đóng góp cho trường.
Về HS :
+ Các thế hệ anh, chị với các thành tích đã đạt được:
+ HSG các cấp.
+ Cán bộ chi đội, liên đội giỏi.
Hoạt động 2: Văn nghệ chào mừng năm học mới.
- HS biểu diễn tiết mục tự chọn.
- GV tổng kết giờ.
- Dặn dò HS.
___________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Đạo đức
trung thực trong học tập (tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
? Trung thực trong học tập em được mọi người như thế nào
- Nhận xét, khen.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn thảo luận:
* HĐ 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp trao đổi, chất vấn bổ sung.
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b. Báo cáo lại cho cô giá ... m 1 tờ giấy ghi sẵn các câu hỏi.
(Giờ làm bài: nộp giấy trắng)
HS: Làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào giấy.
- Cử tổ trọng tài 3 em tính điểm theo tiêu chuẩn sau:
- Trình bày kết quả nhóm mình, dán lên bảng.
+ Lời giải: Đúng / sai
+ Thời gian: Nhanh / chậm
+ Cách trình bày: Rõ ràng / lúng túng.
ý 1: a) Giờ làm bài: Nộp giấy trắng
b) Giờ trả bài: Im lặng, mãi mới nói.
c) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
ý 2: Thể hiện tính trung thực.
* Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động là
a – b – c.
HS: 2 – 3 em nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp HS trao đổi.
- GV phát phiếu cho 1 số cặp.
- Làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- 1 – 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý.
1. Một hôm 
5. Sẻ không muốn 
2. Thế là 
4. Khi ăn hết 
7. Gió đưa 
3. Chích đi kiếm mồi 
6. Chích bèn gói 
8. Chích vui vẻ 
9. Sẻ ngượng nghịu 
_________________________________________
âm nhạc
(Giáo viên bộ mộn soạn giảng)
_________________________________________
Luyện kiến thức toán
So sánh các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
	- Củng cố cách tìm số lớn, số bé nhất trong một nhóm các số.
	- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
II. Đồ dùng:
Vở Bài tập toán.
Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ.
Cách so sánh hai hay nhiều số.
Bài mới.
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn luyện tập: 
Bài tập 1: So sánh hai số.
Bài tập 2: So sánh nhiều số.
Bài tập 3: Xếp thứ tự các số.
Bài tập 4: Viét số theo cách đọc.
Bài tập 5: Củng cố về chu vi hình vuông, hình chữ nhật, so sánh các chu vi
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS làm bài rồ nêu kết quả
HS tự làm bài rồi nêu kết quả
HS tự làm bài
HS tự làm bài rồi nêu kết quả
Củng cố dặn dò:
GV củng cố nội dung bài.
Dặn dò HS.
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Thể dục
(GVbộ môn soạn giảng)
-------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào
HS: 2 em nêu lại phần ghi nhớ.
- Qua hành động, lời nói, hình dáng và ý nghĩ của nhân vật.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
- GV phát cho 3 – 4 em phiếu làm và dán lên bảng, còn lại làm vào vở.
HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2, 3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này (ý 2)
HS: Trả lời miệng.
=> GV kết luận lời giải đúng:
ý 1: - Sức vóc gầy yếu bự những phấn như  lột.
- Cảnh: mỏng như  non, ngắn  quen mở.
- Trang phục: mặc áo thâm dài  điểm vàng.
ý 2: Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương, dễ bị bắt nạt, ăn hiếp.
HS: 3 – 4 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: GV viết sẵn đoạn văn vào giấy dán lên bảng, gọi 1 HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả trả lời câu hỏi. Cả lớp làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm đoạn văn và tự gạch vào vở bài tập.
a) Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
b) Thân hình  đầu gối cho thấy chú bé là con 1 gia đình nông dân nghèo luôn vất vả. 
- Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú rất hiếu động 
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- Treo tranh minh hoạ truyện thơ “Nàng tiên ốc” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài.
- 2 – 3 HS thi kể, cả lớp nhận xét bổ sung.
5. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài.
Toán
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
HS: 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn.
HS: 1000, 10000, 100000, 100000.
- GV giới thiệu mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. Một triệu viết là 1 000 000
- GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0.
HS:  có 6 chữ số 0.
- GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu ở bảng.
HS: Viết bảng con 10 000 000.
- GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu vào bảng.
HS: Viết bảng con 100 000 000.
- GV nêu tiếp: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó thôi cho HS nêu.
à Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
c. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đếm thêm từ 1 triệu -> 10 triệu
10 triệu -> 100 triệu
100 triệu -> 900 triệu
+ Bài 2:
HS: Quan sát mẫu rồi tự làm.
+ Bài 3:
HS: Nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
+ Bài 4:
HS: 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu ta viết số 312 sau đó thêm sáu chữ số 0 tiếp theo.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
-----------------------------------------------------------
Địa lý
dãy hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
	- HS biết chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ.
	- Trình bày 1 số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
	- Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
	- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng: 
	Bản đồ, tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Dãy Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ  Việt Nam:
* HĐ1: Làm việc các nhân hoặc theo cặp.
+ Bước 1:
- GV chỉ vị trí của dạy núi HLS trên bản đồ Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 SGK.
- HS: Dựa vào lược đồ và kênh chữ mục 1 trong SGK để trả lời câu hỏi:
- Cho HS trả lời câu hỏi:
? Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong đó dãy núi nào dài nhất
? Dãy nũi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà
? Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km
? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào 
+ Bước 2: Gọi HS trình bày.
HS: Trình bày kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa và bổ sung.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm.
HS: làm việc trong nhóm theo các gợi ý sau:
Câu hỏi:
- Chỉ đỉnh Phan – xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao?
- Tại sao đỉnh núi đó được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
- Quan sát H2 hoặc tranh ảnh để mô tả đỉnh núi?
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* HĐ3: làm việc cả lớp:
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
HS: 1 – 2 em trả lời trước lớp.
- GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý Việt Nam treo tường.
HS: Trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK.
___________________________________
Buổi chiều
Luyện kiến thức Tiếng Việt
Luyện tập: Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
- GV hướng dẫn HS tả ngoại hình của nhân vật.
- GV nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS lựa chọn chi tiết về ngoại hình của nhân vật.
-HS trao đổi theo cặp.
-HS nêu trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS viết bài rồi đọc bài trước lớp
củng cố dặn dò.
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
- Dặn dò HS. 
----------------------------------------------------------------
Luyện kiến thức toán
Luyện tập: Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:
- Giúp HS Củng cố về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Toán 4.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: Củng cố viết các số tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu.
HS: Điền số thích hợp vào chỗ trống rồi đọc kết quả.
+ Bài 2: Củng cố về đọc số
HS: Quan sát mẫu rồi tự làm.
+ Bài 3: Củng cố về hàng và lớp.
HS: Nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
+ Bài 4: HS vẽ vào vở
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
----------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu.
- HS thấy được những ưu điểm và nhược điểm của cá nhân , của lớp trong tuần.
- HS năm được kế hoạch hoạt động tuần tới.
II. Nội dung:
1. Đánh giá hoạt động trong tuần.
- Chuyên cần: HS đi học đều.
- Đạo đức: Ngoan ngoãn, đoàn kết, không có HS vi phạm đạo dức.
- Học tập: Bước đầu ổn định nề nếp song còn một số em chưa chăm học (Minh; Hà).
- Thể dục, vệ sinh: Chăm đều, tích cực.
2. Kế hoạch tuần 3.
- Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp.
- Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2010_2011_ha_thi_khuyen.doc