Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

1.Kiểm tra bài cũ:

 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.

 b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn:

 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề

 + Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)

 + Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )

 + Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)

 

doc 44 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng lớp 4
Thứ ngày
Môn
 Tên bài dạy
Thứ 2
6/9/2010
Toán
Tập đọc
Địa lí
Các số có sáu chữ số
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(TT)
Dãy Hoàng Liên Sơn
Thứ 4
8/9/2010
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Tập đọc
Mĩ thuật
Hàng và lớp
Trao đổi chất ở người(T2)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Truyện cổ nước mình
Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá
Thứ 6
10/9/2010
Toán
Tập làm văn 
Khoa học
HĐTT
Triệu và lớp triệu
Tả ngoại hình, nhân vật trong văn kể chuyện
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
Sinh hoạt Đội: Ổn định tổ chức chi đội
	TUẦN 2
 Ngày soạn: Ngày 30 /8 /2010
\ Ngày giảng: Thứ 2 / 6 / 9 / 2010
Toán:
Các số có sáu chữ số
I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: 
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
 - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. HS làm được bài1, 2, 3, 4(a,b).
 - HS khá, giỏi làm thêm BT 4 c, d. HS khuyết tật biết đọc, viết các số có 3 chữ số
 - GD: HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK 
 - Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
 - Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
 b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề
 + Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 + Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )
 + Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)
 + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
 + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? )
 - Hãy viết số 1 trăm nghìn.
 - Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
 - GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432516
 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.
 - Có mấy trăm nghìn ?
 - Có mấy chục nghìn ?
 - Có mấy nghìn ?
 - Có mấy trăm ?
 - Có mấy chục ?
 - Có mấy đơn vị ?
 - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 - GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?
 -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ?
 - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
- GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 - GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
 - Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
 - GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau.
 - GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên.
 d. Luyện lập, thực hành :
 Bài 1
 - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
 - GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS tự làm bài ( HS Khuyết tật GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số )
 - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
 - GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ?
 Bài 3
 - GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 - GV nhận xét.
 Bài 4(a,b): 
 - GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
 - GV chấm, chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập (tr 10)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
VD:x + 875 = 9936 x : 3 = 1532
 x = 9936 – 875 x = 1532 x 3
 x = 9061 x = 4596
- HS nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+ 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con: 100000.
- 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS quan sát bảng số.
- Có 4 trăm nghìn.
- Có 3 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 5 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.
- Số 432516 có 6 chữ số.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại số 432516.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
- HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào vở nháp. HS khuyết tật đọc, viết số hàng trăm, chục, đơn vị
 a) 313241
 b) 523453
- HS tự làm bài vào vở nháp, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
- HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753.
- HS khuyết tật chỉ yêu cầu đọc, viết số có 3 chữ số ở trong bảng ví dụ: 573, 356, 890
- HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số. 
- HS khuyết tật chỉ yêu cầu đọc số có 3 chữ số: 315, 153, 531, ...
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở chấm. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác.
- HS khá, giỏi làm câu a, b, c, d.
- HS khuyết tật viết các số có 3 chữ số: 115, 302, 372, 932
- HS cả lớp.
Tập đọc:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TT)
I. Mục đích, yêu cầu: 
* Đọc đúng các tiếng, từ khó : sừng sững, nặc nô,lủng củng, béo míp, quang hẳn.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm .
+ Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
* Hiểu các từ ngữ: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cán , cuống cuồng 
* Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi ở SGK). HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4) HS khuyết tật: đọc được câu 1 trong bài.
- GD HS luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK.
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài .
HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ”
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh, em hình dung ra cảnh gì ?
- Giới thiệu – Ghi đề.
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 15 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Bài gồm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào?
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt). HS kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó trong SGK
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc như sau:
Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp .
Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quyết .
Đoạn 3 : Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc .
Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng, im như đá , hung dữ , cong chân,... 
 Tìm hiểu bài: 
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? 
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? 
+ Em hiểu “ sừng sững'', “ lủng củng ” nghĩa là thế nào ? 
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 .
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ? 
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? 
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .
* Đoạn 3 
- Yêu cầu 1 HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- GV kết luận 
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 3 .
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . 
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao? 
- Nêu nội dung của đoạn trích này ? 
- Ghi nội dung lên bảng .
* Đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài .
- Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào ? 
- GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. 
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc .
- Cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 1 HS  ... ào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS cả lớp.
Tập làm văn:
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. 
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên .
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2)
- HS khuyết tật kể sơ qua một, hai chi tiết tả đặc điểm về ngoại hình của nhân vật trong câu chuyện nàng tiên Ốc
- GD: HS yêu thích văn kể chuyện, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV: Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật . Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
HS: SGK, vở ,...
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Nhận xét: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Chia nhóm HS, phát bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . 
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày 
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Kết luận :
1.Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về :
- Sức vóc: gầy yếu quá .
- Thân mình : bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột .
- Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn .
- Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng .
2.Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về : 
- Tính cách : yếu đuối .
- Thân phận : tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt .
 c) Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó .
d) Luyện tập:
 Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ? HS khuyết tật nêu một, hai chi tiết tả ngoại hình 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Kết luận : 
 Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? 
 Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên :
+ Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu , quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả . 
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc . 
+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh , thật thà .
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc .
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật .
- Yêu cầu HS tự làm bài.GVgiúp đỡ những HS yếu, khuyết tật hay gặp khó khăn . 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau:Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- Hoạt động trong nhóm .
- 2 nhóm cử đại diện trình bày .
- Nhận xét, bổ sung .
- 3 HS đọc 
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi .
- HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo .
Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi .
 Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh, tự nhiên, ngay thẳng và sắc sảo .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại 
hình .
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn .
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Quan sát tranh minh họa .
- Lắng nghe .
- HS tự làm .
- 3 HS khá, giỏi kể
- HS trả lời
- HS cả lớp thực hiện
Khoa học:
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đường.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
 - Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK. Phiếu học tập.
 Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây 
 Gà Rau cải HS: SGK, nội dung bài, vở
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
 1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
 2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 -Nhận xét cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
 b. Giảng bài:
 * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống.
 - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ?
 - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật.
 - Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.
 - Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
 - Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.
§ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 / SGK.
 - Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ?
 - Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?
 - Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ?
* GV kết luận
 * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
 Cách tiến hành:
§ Bước 1: - Chia lớp thành nhóm 4
 -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và tr3 lời các câu hỏi sau:
 1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK.
 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường.
 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả t và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
 - Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
 * GV kết luận
§ Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
 - Phát phiếu học tập cho HS.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
 - Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
 - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - GV đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ?
 a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá,  trứng là đủ chất.
 b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường.
 c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự vật.
 - Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 / SGK.
 - Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
 - Tổng kết tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
.
- HS quan sát.
- HS lên bảng xếp.
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Đậu cô ve, nước cam
Trứng, tôm
Sữa đậu nành
Gà
Tỏi tây, rau cải
Cá
Chuối, táo
Thịt lợn, thịt bò
Bánh mì, bún
Cua, tôm
Bánh phở, cơm
Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt
Ếch
Sắn, khoai lang
Sữa bò tươi
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
- Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
- Chia thành 4 nhóm: 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
- Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành.
- HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy.
1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang.
2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, 
3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
+ Phát biểu đúng: c.
+ Phát biểu sai: a, b.
- HS cả lớp.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt đội: Ổn định tổ chức chi đội
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Đánh giá các hoạt động của Đội trong tuần.
 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
 - HS có tính kĩ luật tốt, chấp hành tốt mọi quy định của lớp đề ra.
II.Chuẩn bị:
 - Nội dung về các hoạt động của lớp trong tuần qua
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
.2.Đánh giá:
- Gọi chi Đội trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
- Các phân đội trưởng đánh giá các hoạt động cụ thể.
- Cá nhân phát biểu.
Nhận xét chung của GV.
 3.Phương hướng:
Chi đội trưởng nêu những việc làm tuần tới:
- Duy trì sĩ số 100%
- Lao động vệ sinh tham gia đầy đủ,giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Đồng phục theo nghi thức của đội viên
.
- Hát
- Chi đội trưởng điều hành
- Từng phân đội trưởng đánh giá về học tập, lao động, vệ sinh, các hoạt động khác.
- Ý kiến của cá nhân HS
- Cả lớp nghe
Hoạt động ngoài giờ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG CỦA TRƯỜNG.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 nam 2010 2011(1).doc