Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

A. MỤC TIÊU:

 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.

 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.

B. CHUẨN BỊ.

 GV: Loa đài

 HS: Trang phục gọn gàng

C. NỘI DUNG:

 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.

 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.

 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.

 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.

 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.

Tiết2. Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo - trang 15)

A. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

 -Từ ngữ: nặc nô, co rúm lại, sừng sững. . .

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.

 - Đọc diễn cảm: Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn

2. Đọc hiểu:

 - Từ ngữ: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng. . .

- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chi Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

- Chọn đượcdanh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi SGK)

* HSK – G: chọn đúng danh hiệu Hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao chọn (CH 4)

B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc

 Bảng phụ viết đoạn 2

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2.
Sáng Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
a. mục tiêu:
 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.
 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.
B. chuẩn bị.
 GV: Loa đài
 HS: Trang phục gọn gàng
C. Nội dung:
 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.
 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.
 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.
 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.
 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.
Tiết2. Tập đọc
dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo - trang 15)
a. mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng:
 -Từ ngữ: nặc nô, co rúm lại, sừng sững. . . 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm. 
 - Đọc diễn cảm: Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
2. Đọc hiểu:
 - Từ ngữ: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng. . . 
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chi Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn đượcdanh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi SGK) 
* HSK – G: chọn đúng danh hiệu Hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao chọn (CH 4)
B. chuẩn Bị: - gv: Tranh minh hoạ bài tập đọc
 Bảng phụ viết đoạn 2
 - hs: SGK và đọc trước bài ở nhà.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
 II. Kiểm tra bài cũ
 - KT đọc thành tiếng và đọc hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1)
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫnđọc và tìm hiểu nội dung 
- Treo tranh minh hoạ. Hỏi:
+ Nhìn vào tranh em hình dung ra cảnh gì?
GV: Giờ trước chúng ta đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn đã biết tình cảnh đáng thương của Nhà Tròvà dắt nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp Nhà Trò, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học hôm nay.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. Chia đoạn.
* Luyện đọc đoạn:
 + Đọc thành tiếng:
 - Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
 - Lần 2: Kết hợp sửa lỗi ngắt nghỉ.
 - Lần 3: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
 + Đọc thầm theo nhóm.
*Luyện đọc cả bài:
 - GV đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc đoạn 1 và TLCH
+ DM dắt NT đến chỗ mai phục của bọn nhện thì thấy trận địa của bọn nhện đáng sợ như thế nào?YC HS đọc đoạn 1 và TLCH.
+ Em hiểu “sừng sững”, “Lủng củng” nghĩa là thế nào?
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như thế bọn nhện sẽ làm gì? 
+ Nêu nội dung đoạn 1?
GV:Sau khi quan sát kĩ trận địa mai phục của bọn nhện DM đã làm gì? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 2.
-YC HS đọc đoạn 2.
+ Trước trận địa mai phục của bọn nhện DM đã làm gì?
+Em hiểu “chóp bu” nghĩa là gì? 
+Lời lẽ của DM thể hiện điều gì?
+ Nghe DM hỏi, thái độ của bọn nhện ra sao?
+Em hiểu “nặc nô” nghĩa là gì?
+ Trước lời lẽ thách thức ra oai của DM, bọn nhện cũng đáp lại bằng sự ngang tàng, đanh đá, nặc nô của nhện cái. Thấy vậy DM đã hành động như thế nào để tỏ rõ sức mạnh của mình?
+Biết không thể làm gì được, thái độ của mụ nhện cái như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2?
GV:Biết bọn nhện đã sợ trước những hành động cử chỉ của mình, DM đã làm gì? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn cuối bài.
- YC HS đọc và TLCH:
+DM đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+Em hiểu lời nói của DM có nghĩa như thế nào?
+ Sau lời lẽ đanh thép của DM bọn nhện đã hành động như thế nào?
+Từ “cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì?
+ ý chính của đoạn 3 là gì?
- YC HS đọc câu hỏi 4 SGK: Em có thể tặng cho DM danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.
GV KL:Tất cả các danh hiệu trên đều có thể đặt cho DM, xong DM xứng đáng nhận danh hiệu “hiệp sĩ” vì DM hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực NT yếu đuối.
+ Nêu nội dung chính của đoạn trích?
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
Lớp nhận xét giọng đọc.
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 2.
GV đưa đoạn trích, yc HS đọc thầm, nêu cách đọc diễn cảm.
“Tôi cất tiếng hỏi lớn:
- Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa chùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.”
IV. Củng cố
+ Qua đoạn trích em học tập được DM đức tính gì đáng quý?
- Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức , bất công.
V. Dặn dò
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Truyện cổ nước mình
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
 -2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp, nêu nội dung bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+. . . DM trừng trị bọn nhện độc ác bênh vực Nhà Trò.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọcợtngf đoạn thành tiếng trước lớp. Lớp đọc thầm.
 - Đoạn 1: Từ đầu đến “hung dữ”.
- Đoạn 2: Tiếp đến “ giã gạo”.
- Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc thầm theo nhóm đôi.
- 1HS đọc toàn bài.
HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và TLCH. 
+. . . Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa nối đi một anh nhện gộc, trong các khe đá lủng củng những nhện là nhện .
+. . .- “sừng sững” :dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
 - “lủng củng”: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, ngăn nắp, dễ đụng chạm.
+. . . bắt NT phải trả nợ.
+ý 1: Trận địa mai phục của bọn
nhện thật đáng sợ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+. . . cất tiếng hỏi lớn: “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
+. . . đứng đầu, cầm đầu (ý nhạo báng)
+. . . DM ra oai với bọn nhện.
+Mụ nhện cái chúa chùm nhà nhện nom cũng đanh đá, nặc nô cong chân nhảy ra, hai bên có nhện vách nhảy kèm.
+. . . (đàn bà) hung dữ, táo tợn.
+. . . DM quay phắt lưng, phóng càngđạp phanh phách.
+. . . co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
+ý 2: DM ra oai với bọn nhện.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+. . . DM thét lên: “ Các ngươi có . . . .đi không”
+. . . DM đã phân tích theo lối so sánh:
- Bọn nhện giàu có, béo múp với món nợ bé tẹo đã mấy đời của một cô gái yếu ớt.
- Kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái.
Đó là những hình ảnh tương phản thể hiện hành động hèn hạ không quân tử của bọn nhện.
Sau đó DM còn đe doạ: “Thật đáng xấu hổ. Có phá hết vòng vây đi không?”
+ . . . sợ hãi cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
+. . . gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng.
+ý 3: DM giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS đọc câu hỏi, thảo luận và trả lời.
+Võ sĩ: người sống bằng nghề võ.
+Tráng sĩ: Người có sức mạnhvà chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
+Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ.
+Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
+Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm.
+Anh hùng: Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước.
+Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chi Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, nhận xét giọng đọc.
+ Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp.
+Đoạn 2:Giọng DM dứt khoát, kiên quyết.
+Đoạn 3;Giọng hả hê, lời DMrành rọt, mạch lạc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp nhận xét đánh gi
HS nỗi tiếp nhau trả lời
HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiết3 Toán 
Các số có 6 chữ số 
A. Mục tiêu 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết , đọc các số có đến 6 chữ số.
- HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1, 2, 3, 4a,b.
* HSK – G: Hoàn thành tất cả các bài tại lớp.
B. chuẩn bị 
 - GV: Phóng to bảng (trang 8), bảng cài, các thẻ ghi số 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1. các tấm ghi các chữ só 1, 2, 3. . . 9.
 - HS: SGK, vở toán, bảng con.
C. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 1 hs đọc cho HS khác viết các số 51263; 80000; 76210; 99999.
- Nhận xét 
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
-YC HS quan hình trang 8, nêu mqh giữa các hàng liền kề.
- GV củng cố: hai hàng liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần. 10 đv hàng thấp lập thành 1 đv hàng cao hơn liền nó.
?/ 10 chục nghìn có tên gọi nào khác ?
- YC HS viết bảng con 1 trăm nghìn.
?/ 1 trăm nghìn có mấy chữ số? là những chữ số nào?
?/ 100 000 gồm có mấy hàng , là những hàng nào?
- GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số.
- Hướng dẫn hs đọc số và viết số .
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đv
100000
100000
100000
100000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
VD:432516 đọc là : Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
+ Số 432 516 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Tương tự cho hs đọc viết vài số có 6 chữ số 
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1- * Viết theo mẫu
- GV hướng dẫn phần a , phần b cho hs viết số vào bảng con rồi đọc.
+ Nhận xét 
Bài 2* Viết theo mẫu
- GV treo bảng phụ, phân tích mẫu.
- YC HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 *Đọc các số: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827.
- YC HS đọc trong nhóm đôi cho nhau nghe.
- Gọi HS đọc trước lớp. YC HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV nhận xét 
Bài 4* Viết các số sau
- GV đọc từng số cho HS viết.
- Nhận xét, sửa sai.
IV. Củng cố
 - Gọi hs nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học . 
V. Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- Từng cặp 2 HS thực hiện yêu cầu , lớp theo dõi, nhận xét.
- Ghi đầu bài 
- HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét, bổ xung.
- 10 đơn vị = 1 chục (10)
- 10 chục = 1trăm (100)
- 10 trăm = 1 nghìn (1000)
- 10 nghìn = 1 chục nghìn (10000)
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết là 100 000, 
+gồm 6 chữ số:1 chữ số1và 5 chữ số 0.
+. . . 6 hàng: trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đon vị.
- Nhiều hs đọc , cả lớp viết bảng con .
- Đọc viết số theo yêu cầu của GV
- 2 hs đọc 
Đáp án :
523453:Năm trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi ba.
- 3 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét sửa  ...  trình bài dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các hàng , các lớp đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phân tích số 234 567 thành tổng các hàng
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
a. Giới thiệu các hàng thuộc lớp triệu
- Yêu cầu HS đọc và viết các số tròn trăm nghìn từ 1 trăm nghìn đến 10 trăm nghìn. - GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là: 1 000 000.
+ 1 triệu gồm mấy chữ số là những chữ số nào?
- YC HS đọc và viết các số tròn triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
GV nêu: + 10 triệu gọi là một chục triệu.
 + 10 chục triệu gọi là một trăm triệu.
b. Giới thiệu lớp triệu
?/ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng các lớp theo thứ tự từ bé đến lớn.
3. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: Viết theo mẫu
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
 10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3 (cột 2): 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân:
- GV nhận xét, sửa sai
(còn thời gian cho HS làm tiếp cột 1)
+ Mười lăm nghìn : 15 000
+ Ba trăm năm mươi : 350
+ Sáu trăm : 600
+ Một nghìn ba trăm : 1 300
Bài 4 (Còn thời gian cho HS làm): 
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài làm bài cá nhân
IV. Củng cố
+ Kể tên các hàng, các lớp đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.
 V. Dặn dò
 - Dặn HS về làm VBT và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết bảng con lần lượt : 100 000 ; 200 000 ;. . . ; 900 000 ; 1 000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+. . . gồm 7 chữ số: 1 chữ số 1 và 6 chữ số 0. Một triệu là số bé nhất có 7 chữ số.
- HS nhận xét:
+10 triệu là số bé nhất có 8 chữ số.
+1 trăm triệu là số bé nhất có 9 chữ số.
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS đếm miệng theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triêụ.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu
 30 000 000 40 000 000 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
60 000 000 70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu
90 000 000 100 000 000 200 000 000
- 4 HS nối tiếp nhau lên bảng viết và TLCH, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa sai.
+ Năm mươi nghìn : 50 000
+ Bảy triệu : 7 000 000
+ Ba mươi sáu triệu : 36 000 000
+ Chín trăm : 900
- 4 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài.
- Vài HS nêu lại
- Lắng nghe. Ghi nhớ
Tiết 2 Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách, thân phận của nhân vật (ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện (BT1). Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2)
* HSK – G: kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2)
B.chuẩn bị:
GV :Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT 1 ( phần nhận xét).
Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao (phần Luyện tập)
HS : SGK, VBT
C. tiến trình bài dạy:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
?/ Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
?/ Tính cách của n-v thường biểu hiện qua những điểm nào?
- GV: Hình dáng bên ngoài của n-v thường nói nên tính cách của n-v đó. Vì sao trong bài văn KC cần miêu tả ngoại hình n-v? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
 a. Nhận xét
- Gọi HS đọc đoạn văn và các y/c .
- GV chia nhóm, phát phiếu cho HS YC HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- YC đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
?/ Đặc điểm ngoại hình n-v có tác dụng gì trong bài văn KC?
- GVKL: 
b. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- YC HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh hoạ cho nội dung này.
c. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c.
- YC HS đọc đoạn văn và TLCH:
- Gọi HS lên bảng gạch dưới những chi tiết miêu tả chú bé liên lạc và trả lời câu hỏi:
?/ Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c.
- GV Lưu ý HS chỉ kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình n-v.
* HSK – G: Kể toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật
- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp.
- Gv nhận xét và cho điểm HS kể đúng với y/c của bài.
IV. Củng cố
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý những gì?
+ Tại sao khi tả ngoại hình nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu.
V. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài 2 vào vở và chuẩn bị bài sau.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c.Lơp stheo dõi, nhận xét, đánh giá.
+. . . hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện YC:
1. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
- Sức vóc: gầy yếu quá.
-Thân mình: bé nhỏ , ngời bự những phấn nh mới lột.
-Cánh: hai cánh mỏng nh cánh bớm non, lại ngắn chùn chùn.
-Trang phục:Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. 
2. Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thơng, dễ bị bắt nạt.của nhân vật này?
+Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của n-v và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- VD: Ông già (Người ăn xin),. . . 
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm đoạn văn, gạch dới những chi tiết tả chú bé liên lạc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, chốt ý đúng.
ĐA: - Người gầy, tóc húi ngắn, quần ngắn tới gần đầu gối: Chú là con một gđ nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo cánh nâu trẽ xuống tận đùi: chú rất hiếu động, đã từng đựng rất nghiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
- Đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch: Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK. 
- Từng cặp HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ trang 18 SGK trao đổi, thực hiện y/c của bài.
- 2, 3 HS thi kể.
- HS cả lớp nhận xét.
- Vài HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 3. Tiếng Anh
Tiết 4. Địa lí.
dãy Hoàng Liên Sơn
a. Mục tiêu: - HS nêu được một số dặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy 
Hoàng Liên Sơn:
 + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
 + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
* HSK – G: Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
- Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch , nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
b. chuẩn bị
GV: - Bản đồ địa lý TN VN, Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ
HS: Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng 
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
+ Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
- GV nhận xét.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
(1)Hoàng Liên Sơn –dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
- GV treo lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ, YC HS Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta , trong đó dãy núi nào dài nhất.
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, YC HS lên bảng chỉ vị trí của dãy núi HLS . 
- YC HS đọc SGK, nêu đặc điểm của dãy HLS:
?/ Dãy núi HLS dài bao nhiêu km rộng bao nhiêu km?
?/ Nêu đặc điểm của dãy HLS.
- YC HS lên bảng chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên lược đồ và cho biết độ cao của nó.
(2). Khí hậu lạnh quanh năm.
- Y/c H đọc thầm mục 2 sgk 
?/ Nêu đặc điểm về khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn?
- YC HS chỉ vị trí của Sa pa trên lược đồ và bản đồ địa lý VN .
?/ Dựa vào bảng số liệu trang 72 SGK, em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
?/ Khí hậu ở Sa Pa có đặc điểm gì ?
?/ Vì sao Sa Pa trở thành nơi du, nghỉ mát lí tưởng ở vùng núi phía Bắc.
IV. Củng cố
- Gọi HS trình bày lại các đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của dãy HLS?
- Cho H xem thêm một số tranh ảnh về HLS và giới thiệu 1 số cây thuốc quý ?
V. Dặn dò
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 HS lên bảng TLCH, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- 1, 2 HS đọc : Dãy Hoàng Liên Sơn, Dãy Sông Gâm, Dãy Ngân Sơn, Dãy Bắc Sơn, Dãy Đông Triều
+ Trong đó dãy HLS là dãy núi dài nhất
- 1,2 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Dãy HLS dài 180 km và rộng gần 30km
+ Dãy núi HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà nằm ở phía bắc của nước ta. “Đây là dãy núi cao, đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu”.
- 1, 2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên VN
+ Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi cao nhất nước ta nên còn được gọi là “nóc nhà”của TQ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ ở những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm. Vào mùa đông có khi có tuyết rơi . 
+ Từ độ cao 2000m đến 2500m thường có mưa nhiều, rất lạnh.
+ Từ độ cao 2500 trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm.
- 1,2 HS chỉ vị trí Sa paỉtên lược đồ và bản đồ ĐLTNVN.
+ Nhiệt độ của tháng 1thấp hơn so với nhiệt độ của tháng 7.
+. . . mát mẻ quanh năm.
+. . khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp .
- H nêu bài học sgk.
- Sa nhân, hồi, quế...
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Nhận xét của tổ chuyên môn- ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2(1).doc