I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
.1.Kiến thức - Hiểu được ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
2. Kĩ năng : -Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi SGK ) .
II . CHUẨN BỊ
GV : - Tranh minh hoạ n/dung bài học trong SGK.
- Giấy khổ to(hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
-Tập đọc tiết trước học bài gì ? -Bài mẹ ốm
-GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi : -HS trả lời
-Em hãy nêu những chi tiết nói lên khi mẹ ốm làng xóm rất quan tâm đến mẹ ?
-Khi mẹ ốm bạn nhỏ đã lo lắng về mẹ như thế nào ?
-Nêu nội dung bài học ?
-Đọc khổ thơ em yêu thích ?
-GV nhận xét – ghi điểm .
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 Thứ ngày Môn học Tên bài dạy Nội dung tích hợp Thứ 2 Tập đọc Toán Chào cờ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (T2 ) Các số có sáu chữ số Thứ 3 Toán Luyện từ và câu Lịch sử Địa lí Đạo đức Luyện tập Mở rộng vốn từ :Nhân hậu – Đoàn kết Làm quen vơi bản đồ Dãy hoàng liên sơn Trung thực trong học tập (T2 ) Thứ 4 Tập đọc Toán Kể chuyện Tập làm văn Khoa học Truyện kể nước mình Hàng và lớp Kể chuyện đã nghe – đã đọc Kể lại hành động của nhân vật Trao đổi chất ở người (T2 ) Thứ 5 Toán Luyện từ và câu Kĩ thuật Chính tả So sánh các số có nhiều chữ số Dấu hai chấm Cắt vải theo đường vạch dấu Nghe viết:”Mười năm cõng bạn đi học ”. Thứ 6 Toán Tập làm văn Khoa học Sinh hoạt lớp Triệu và lớp triệu Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Các chất dinh dưỡng có . Vai tròcủa chất bột đường . Ngày soạn : 15 /08/2010 Ngày dạy : Thư ùhai ngày 16/08/2010 Tuần : 2 Môn : TẬP ĐỌC Tiết : 3 BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU .1.Kiến thức - Hiểu được ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . 2. Kĩ năng : -Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi SGK ) . II . CHUẨN BỊ GV : - Tranh minh hoạ n/dung bài học trong SGK. Giấy khổ to(hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : -Tập đọc tiết trước học bài gì ? -Bài mẹ ốm -GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi : -HS trả lời -Em hãy nêu những chi tiết nói lên khi mẹ ốm làng xóm rất quan tâm đến mẹ ? -Khi mẹ ốm bạn nhỏ đã lo lắng về mẹ như thế nào ? -Nêu nội dung bài học ? -Đọc khổ thơ em yêu thích ? -GV nhận xét – ghi điểm . 3 .Bài mới : - Để biết được Dế Mèn đã giúp chị Nhà Trò như thế nào khi phải đối đầu với bọn nhện . Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . -HS nhắc tựa bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Luyện đọc bài mới -GV đọc bài và tóm tắt nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công . -Bài tập đọc được chia thành 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hung dữ . + Đoạn 2: Tôi cất tiếng ...chày giã gạo + Đoạn 3: Đoạn còn lại . -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1 -GV nhận xét , sữa chữa, tuyên dương -Giáo viên ghi và hướng dẫn học sinh đọc tiếng khó đọc: nhện gộc , phanh phách , lủng củng - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2 -GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ trong SGK . + Chóng bu nghĩa là như thế nào ? +Nặc nô nghĩa như thế nào ? -GV dọc mẫu và hướng dẫn HS đọc câu dài khó đọc : Bọn nhện chăng từ bên này sang bên kia coi vẻ hung dữ . -GV gọi tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 3 - GV gọi HS đọc toàn bài và GV nêu cách đọc bài .Bài này đoạn 1 đọc giọng chậm , đoạn 2 đọc giọng nhanh hơn và dõng dạc hơn b ) Tìm hiểu bài mới -GV gọi HS đọc đoạn 1 . -Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? +Đoạn 1 cho ta biết trận địa mai phục của bọn nhện rất đáng sợ . -GV gọi HS đọc đoạn 2 . -Dế Mèn làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? +Đoạn 2 cho ta biết Dế Mèn rất oai phong . -GV gọi HS đọc đoạn 3 . -Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? -Em có thể đặt cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? + Đoạn 3 cho ta biết Dế Mèn làm cho bọn nhện nhận ra lẽ phải . -Qua bài tập đọc ta thấy Dế Mèn là một nhân vật như thế nào ? HS khá giỏi *Ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. *GDMT :Các em nên noi gương theo tấm gương chú Dế Mèn luôn giúp đỡ người khác , trong học tập cũng như trong cuộc sống chúng ta phải biết giúp đỡ người khác c ) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS đọc đoạn diễn cảm : Từ trong hóc đá , một mụ nhện cái cong chân nhảy ra có phá hết các vòng vây đi không ? +Bạn đọc với giọng như thế nào ? +Bạn ngắt nghỉ như thế nào ? Nhấn giọng những từ nào -GV chốt cách đọc . - HS đại diện các tổ thi đọc diễn cảm. -GV theo dõi nhận xét và ghi điểm . -HS lắng nghe -HS theo dõi -HS lắng nghe -HS đọc nối tiếp -HS đọc tiếng từ khó . -HS đọc nối tiếp - HS nêu -Chóp bu tức là đứng đầu , cầm đầu . -Nặc nô tức là ( đàn bà ) hung dữ , táo tợn . -HS phát hiện cách đọc , cách ngắt nghỉ , nhấn giọng . -HS đọc câu dài . -HS đọc nối tiếp -HS đọc bài theo nhóm đôi . -1HS đọc bài . -HS lắng nghe . -1 HS đọc đoạn 1 , lớp đọc thầm -Chúng chăng tơ từ bên này sang bên kia đường , sùng sững một anh nhện gộc , thấy toàn là nhện trông rất hung dữ . -1HS đọc đoạn 2 . -Dế Mèn nói ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện ? +Khi thấy nhện cái xuất hiện Dế Mèn quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách . -1HS đọc đoạn 3 -Dế Mèn phân tích bọn nhện giàu có béo múp, béo míp , món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo.Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh . -Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. ( Hiệp sĩ, vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở bênh vực, giúp đỡ kẻ yếu.) -HS nêu . - HS nêu phần ý nghĩa bài . - lắng nghe . -HS theo dõi -1 HS đọc đoạn đọc diễn cảm Gịong dõng dạc , oai vệ .. -HS nêu -HS thi đọc diễn cảm theo dãy . -HS đọc đoạn diễn cảm 4.Củng cố : -Tập đọc vừa xong em học bài gì ? -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -Em hãy nêu nội dung bài tập đọc ? -HS trả lời +Đọc đoạn em yêu thích ? HS đọc bài . 5 . Nhận xét – dặn dò : -Về nhà đọc lại bài và xem bài tiết sau . -Nhận xét tiết học HS lắng nghe. -Điều chỉnh bổ sung : .. .. Tuần : 2 Môn : TOÁN Bài : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề . - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. II . CHUẨN BỊ GV : - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa. - bảng phụ ghi nội dung bài tập . Học sinh: SGK= VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: Hát. 2 .Kiểm tra bài cũ : -Toán tiết trước em học bài gì ? - Luyện tập - GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 3 - 1 HS lên bảng làm bài 3 . - GV ghi bài lên bảng : -Tính giá trị biểu thức : 20 x n với n = 4 -Cả lớp làm bảng con 3. Bài mới: - Hôm nay chúng ta học toán bài : Các số có sáu chữ số . -HS nhắc tựa bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8/ SGK và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. + Mấy đơn vị bằng một chục ? ( 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?). + Mấy chục bằng 1 trăm ? ( 1 trăm bằng mấy chục ?) + Mấy trăm bằng 1 nghìn ? ( 1 nghìn bằng mấy trăm ?) + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? ( 1 chục nghìn bằng mấy nghìn ?) + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? ( 1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ?) - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? * Giới thiệu số có sáu chữ số. - GV treo bảng hàng các hàng số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. a) Giới thiệu số 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn, hỏi: - Có mấy trăm nghìn ? Có mấy chục nghìn ? Có mấy nghìn ? Có mấy chục ? Có mấy đơn vị ? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b) Giới thiệu cách viết số 432 516. - Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? (432516). - GV nhận xét đúng / sai và hỏi :Số 432 516 có mấy chữ số ? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ số ở hàng nào trước ? - GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có sáu chữõ số. Khi viết các số có sáu chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. c) Giới thiệu cách đọc số 432 516. - Bạn nào có thể đọc được số 432 516 ? - Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu lại cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau ? - GV viết lên bảng các số 12 357 và 312 357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên. * Gv hướng dẫn HS làm bài tập : +Bài 1 -Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số 523 453 và yêu cầu HS đọc, viết số này. - GV nhận xét . +Bài 2 - GV gọi2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. - GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. +Bài 3 - GV viết các số trong bài tập ( hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. - GV nhận xét. +Bài 4 -Bài 4 yêu cầu làm gì ? -Gv hướng dẫn cách làm - GV chấm một số vở – nhận xét - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS trả lơ ... ân ? -GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc. d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến 100000000 (bài tập 2) -1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ? -2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ? -Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. đ.Luyện tập, thực hành : Bài 3hs làm miệng -Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -Lớp đơn vị, lớp nghìn. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 100 1000 10000 100000 1000000 -1 triệu bằng 10 trăm nghìn. -Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu. -Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS nghe giảng. -Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. -HS thi đua kể. -1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu. -2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu. -HS đếm. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Đọc theo tay chỉ của GV. -Là 2 chục triệu. -Là 3 chục triệu. -HS đếm -HS đọc. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò -Điều chỉnh bổ sung : .. .. Tuần : 2 Môn : KHOA HOCÏ Bài : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG TRONG THỨC ĂN . VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kể tên được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm , chất béo , vi – ta –min , chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo , bánh mì , khoai , ngô , sắn ,.. - Nêu được vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt độngvà duy trì nhiệt độ cơ thể . II. CHUẨN BỊ GV - Hình 10,11 SGK HS : - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định : Kiểm tra bài cũ : -Khoa học tiết trước học bài gì ? Bài trao đổi chất ở người - Có những cơ quan nào tham gia vào quá trình trao đổi chất ? HS trả lời - Hàng ngày vào bữa sáng , trưa, tối, các em đã ăn, uống những gì? - GV nhận xetù 3. Bài mới : -Hôm nay chúng ta học khoa học bài :Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột đường . -GV ghi tựa bài-HS nhắc tựa bài . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1 :Kể tên một số thức ăn nước uống có nguồn gốc động vật và thức ăn nước uống có nguồn gốc thực vật . -GV theo dõi nhận xét . + GV chốt ý :Cá, tôm , ray cải , thịt gà , thịt , đậu phộng ..vv. -Dựa vào những loại thức ăn trên người ta phân thành mấy nhóm ? -Là những loại thức ăn nào ? -GV nhận xét *Hoạt động2 :Kể tên và nêu vai trò của chất bột đường . -Kể một số chất bột đường mà em biết ? - Chất bột đường có tác dụng gì đối với cơ thể ? -GV theo dõi – nhận xét . * Kết luận : Gạo , bánh quy , ngô , mì sợi , bánh mì , bún ,chuối , khoai tây , khoai lang,vvlà những chất bột đường . - Các chất bột đường cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - Học sinh lắng nghe . -HS thảo luận theo nhóm đôi kể vế những thúc ăn , đồ uống theo yêu cầu của GV . -D9ại diện nhóm trình bày . -HS lắng nghe . -Thảo luận nhóm 4 -Người ta chia thức ăn thành 4 nhóm . -Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường . -Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm . -Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo . -Nhóm thức ăn có chứa nhiề vi - ta - min và chất khoáng . -Gạo , bánh quy , ngô , mì sợi , bánh mì , bún ,chuối , khoai tây , khoai lang,vv - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống và duy trì nhiệt độ của cơ thể . -HS lắng nghe . -HS nhắc lại 4. Củng cố . -Khoa học vừa xong em học bài gì ? Vai trò của chất bột đường . -Chất bột đường có vai trò gì đối với cơ thể con người ? -HS trả lời -GV nhận xét . 5. Nhận xét – dặn dò . -Về nhà xem lại bài đọc mục bạn cần biết , xem bài tiết sau - Nhận xét tiết học. -Điều chỉnh bổ sung : .. .. Tuần : 2 Môn : TẬP LÀM VĂN Bài : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu : trong bài văn kể chuyện , việc tả ngọai hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.(ND Ghi nhớ ) . - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1, mục III ); kể lại được một đoạn của câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2) . - Giáo dục học sinh lòng yêu quý nhân vật trong truyện II. CHUẨN BỊ GV - Một vài tờ giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( phần luyện tập ) HS : VBT – SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -Tập làm văn tiết trước em học bài gì ? HS trả lời -Trong các bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? HS trả lời -2 HS nhắc lại phần ghi nhớ ở tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : -GV giới thiệu hôm nay chúng ta học bài ? Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. HS nhắc tựa bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS .+ Yêu cầu HS đọc các BT 1,2,3 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu của BT3 . -Ngoại hình chị Nhà Trò miêu tả như thế nào ? * Phần ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : - Yêu cầu HS đọc nội dung của BT1 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đọan văn, viết nhanh vào vở nháp những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc và trả lời câu hỏi: + Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - GV dán 1 tờ phiếu viết nội dung đoạn văn tả chú bé lên bảng mời 1 HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. * GV kết luận : a) Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc húi ngắn, 2 túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. b) Các chi tiết ấy nói lên điều gì? + Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con của 1 gia đình nông dân nghèo quen vất vả. + 2 túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi nặng của trẻ con nông thôn trong túi áo, cũng có thể chú bé đã dùng túi áo dựng rất nhiều thứ có cả lựu đạn trong khi đi liên lạc. + Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho thấy chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ. * Bài tập 2 : HS khá giỏi - GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS. + Có thể kể 1 đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện. + Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ nàng tiên Oác ( trang 18 SGK ) để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. - Yêu cầu từng cặp HS trao đổi làm bài - GV nhận xét cách kể của HS có đúng với yêu cầu của bài hay không ? -GV chấm một số bài – nhật xét - HS đọc nối tiếp đọc bài -Cả lớp đọc thầm đoạn văn và cá nhân ghi vào vở đặc điểm ngoại hình của chị nhà Trò ( ý 1 ) -HS thảo luận -Đại diện vài nhóm trình bày ý kiến. -Vài HS làm bài trên phiếu dán lên bảng. +Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau : + Sức vóc : gầy yếu, bự những phấn như mới lột. + Cánh : mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục : Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. +Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, dễ bị bắt nạt. - 3,4 HS đọc to nối tiếp nhau - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu GV - 1 HS lên bảng làm bảng lớp - Cả lớp cùng nhận xét và bổ sung ý kiến . -HS lắng nghe . -HS nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát tranh -HS thảo luận theo nhóm đôi -HS làm bài vào vở - 4. Củng cố . -Tập làm văn vừa xong em học bài gì ? Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện -Khi tả ngoại hình của nhân vật em cần chú ý điều gì ? HS trả lời 5. Nhận xét – dặn dò . HS lắng nghe . -Về nhà xem lại bài làm, xem bài tiết sau - Nhận xét tiết học. -Điều chỉnh bổ sung : .. .. SINH HOẠT LỚP GV tổ chức cho Hs tổng kết hoạt động của lớp trong tuần 2. + Tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ viên mình về các hoạt động học tập, nề nếp, sinh hoạt, thể dục, xép hàng, trang phục.. + Lớp trưởng tổng hợp kết quả. + Gv nhắc nhở những em còn vi phạm trong tuần như: Quên sách vở : Trang phục không đúng quy định: Nề nếp : Nghỉ học không phép : + Gv nêu kế hoạch cho tuần 3: Duy trì nề nếp, sĩ số và các hoạt động của lớp. Tiến hành nộp các khoản tiền trừờng, PHHS, nước, quỹ lớpGV nhận xét chung: Công tác tuần tới: Vệ sinh trường lớp.. Học tập trên lớp cũng như ở nhà Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu.. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Oân tập chuẩn bị tốt cho chất lượng đầu năm. -----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: