1.Ổn định :
2.Bài cũ :
? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
? Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề .
* H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai
- Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý.
*H Đ 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK).
- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế.
- GV tóm tắt các cách giải quyết :
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4.
- GV kết luận như SGV.
? Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ?
? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
*GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
4.Củng cố, dặn dò :
- Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau.
TUẦN 2: THỨ HAI: Ngày soạn: 4/ 9/ 2010 Ngày giảng; thứ 2/6/ 9 /2010 CHÀO CỜ ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU : - Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra... là trách nhiệm của người HS. - HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Học sinh (giỏi) biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : sưu tầm các chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.Bài cũ : ? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? ? Tại sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề . * H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai - Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung. * GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. *H Đ 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK). - Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế. - GV tóm tắt các cách giải quyết : - GV nhận xét khen ngợi các nhóm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. *HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. - GV kết luận như SGV. ? Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ? ? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? *GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực. 4.Củng cố, dặn dò : - Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. ? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập. -Giáo viên nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng trả lời . - Lắng nghe và nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả. - Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. - Thảo luận nhóm 2 em. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét. - HS theo dõi. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu yêu cầu bài. - Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - Học sinh trả lời. - 2 -3 học sinh nhắc lại. - 1HS đọc nội dung bài tập 6, lớp. suy nghĩ, trả lời. - 1 học sinh nhắc lại. - 2-3 học sinh trả lời. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: -Có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. -Chọn được danh hiệu ( hiệp sĩ ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk ). -HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ :” Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc ít nhất 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài. - Cho HS đọc lượt thứ 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1 ? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? -GV: Giảng từ “sừng sững”, “ lủngcủng” ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng . + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2 ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? ? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? ? Nêu ý2 ? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng . + Đoạn 3: ? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? -Giáo viên chốt ý ,ghi bảng. - HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu các nhóm trình bày.GV chốt . -Em hiểu được gì sau khi tìm hiểu bài đọc này? - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên chốt ý ghi bảng d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung - Nhận xét và tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ND. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? -GV kết hợp giáo dục HS. -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện đọc bài , chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. - HS luyện phát âm sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... - Lắng nghe. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét Cả lớp theo dõi. - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. -bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ. Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2. Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác? lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến. Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - 4 HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét. - HS theo dõi. - HS luyện đọc trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Vài em nhắc lại nội dung chính. - HS nêu. - HS lắng nghe. TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4a,b. - Giáo dục HS yêu môn học; kĩ năng đọc ,viết ,phân tích cấu tạo của số có 6 chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn (T8- SGK) Bảng cài, các thẻ số có ghi 100000; 10000; 1000; 100; 10; 1; -Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dạy học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : -Tính giá trị của biểu thức... - Gv nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn. - Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. c.Giới thiệu số có 6 chữ số. * Hàng trăm nghìn -Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 d.Cách đọc, viết các số có 6 chữ số .* Với số 432516 - GV :Viết và đọc số có sáu chữ số. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. GV Chốt lại: như SGV + Về cách đọc số có 6 chữ số : + Về cách viết số có 6 chữ số : e. Luyện tập: Bài 1: a, Cho hs phân tích. b,Gv đưa hình vẽ như SGK,yêu cầu hs nêu kết quả. -Gv nhận xét, Bài 2: Viết theo mẫu: - Gv nhận xét- bổ sung. Bài 3: Đọc các số sau: 96 315; 79 315; 106 315; 106 827. -Nhận xét ,ghi điểm Bài 4a,b: Viết các số sau: -Yêu cầu hs viết các số tương ứng vào vởàochams một số vở 3.Củng cố, dặn dò : Về nhà làm lại các bài tập - Nhận xét tiết học -2 hs làm bảng ,lớp ,nhận xét: 37 x (18 : y) với y =9 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74 - Vài hs nêu,lớp nhận xét ,bổ sung 10 đơn vị = 1 chục ;10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn =100 nghìn -Đọc + viết :100 000 -Đọc +viết số có 6 chữ số -Quan sát,đọc,phân tích - Hs lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên các cột ứng trên bảng: T-ngh C-ngh Ngh Tr Ch Đv 100000 10000 1000 100 10 1 4 3 2 5 1 6 -Viết số:432 516 -Đọc số:Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu - Viết số,đọc số,phân tích - Hs viết số:523 453 -Đọc số -Đọc đề,quan sát -Vài hs làm bảng ,lớp nhận xét -Nối tiếp đọc số,phân tích -Lớp nhận xét. - Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. - Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm - Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. -Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. -Đọc đề, hs làm vào vở. a, 63 115 b, 723 936 * HS khá, giỏi làm thêm câu c,d: c, 943 103 d, 863 720 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU : - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá,hô hấp,tuần hoàn,bài tiết. -Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động,cơ thể sẽ chết. - Giáo dục HS yêu môn học,biết giữ gìn bảo vệ sức khoẻ và môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 8- 9 SGK, Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Trao đổi chất ở người. ? Trao đổi chất là gì? ? Con người, thực vật và động vật sống được là nhờ những gì? ? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Gv ghi tóm tắt lên bảng : - Cơ quan tiêu hoá: Có chức năng biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi n ... -HS nhận biết được hình dáng,đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của hoa lá. -HS vẽ được bông hoa, lá theo mẫu.Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. -HS yêu thích vẻ đẹp của hoa lá trong thiên nhiên ; có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: * GV chuẩn bị: + SGK, SGV.Tranh ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp ; một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ. + Hình cách vẽ hoa, lá trong bộ ĐDGH,Bài vẽ của HS các lớp trước. * HS chuẩn bị: + SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở thực hành. + Một số hoa, lá thật III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: đồ dùng học tập của học sinh. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -GV dùng tranh, ảnh, hoa, lá thật cho HS xem và đặt các câu hỏi về : + Tên của các bông hoa, chiếc lá ; + Hình dáng, đặc điểm mỗi loại hoa, lá + Màu sắc của mỗi hoa, lá ? + Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc.. + Kể tên, hình dáng, màu sắc của một số loại hoa lá khác? -GV có thể bổ sung và giải thích rõ hơn về hình dáng, đặc điểm, sự phong phú đa dạng, vẻ đẹp của các loài hoa . c. Hoạt động 2: Cách vẽ hoa-lá + Vẽ khung hình chung của hoa, lá + Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác các nét chính + Chỉnh sửa cho gần với mẫu. + Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá. + Có thể vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. - GV cho HS xem bài vẽ hoa, lá của HS các lớp trước. -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và hình 2,3 trang 7 SGK. d.Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành. - GV lưu ý HS quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ; sắp xếp cho cân đối với tờ giấy; vẽ theo trình tự các bước. - GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm. e.Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài có ưu, nhược điểm rõ nét để nhận xét về: + Cách sắp xếp hình vẽ. + Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình - GV gợi ý HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp 3.Dặn dò HS: Chuẩn bị cho bài học sau . - HS quan sát tranh hoa lá, thảo luận nhóm và trả lời: + Hoa hồng, hoa cúc +Hoa có nhiều cánh, hoa ít cánh + Hoa có nhiều màu, lá thường có màu xanh + Có rất nhiều loại lá và nó có nhiều màu sắc và hình dáng khác nhau + HS kể tên một số loại lá -HS quan sát - Một vài HS lên bảng vẽ cùng cô giáo. - Thi vẽ nhanh theo nhóm. - HS thực hành: vẽ hoa, lá theo mẫu. -HS nhận xét chọn bài tiêu biểu mình thích, đẹp về nét vẽ – màu sắc, bài vẽ rõ đặc điểm của loại hoa lá đó. - Quan sát các con vật trong cuộc sống hằng ngày. KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: Giúp hs : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - Giáo dục hs yêu môn học, có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trang 10, 11 SGK; III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng. ? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? ? Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ? - Nhân xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài , ghi đề b.HĐ1: Phân lọai thức ăn và đồ uống + Cho HS quan sát tranh 10 SGK. ? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật? -Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột phân loại -Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. -Tuyên dương những HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc . * Họat động cả lớp . - Cho HS đọc phần bạn cần biết T/10 SGK. ? Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? ? Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ? ? Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ? *Kết luận : SGV. *Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK. + Câu hỏi thảo luận: Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK. Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ? *Kết luận:Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân . + Phát phiếu học tập cho HS. + GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài . 4 : Củng cố -_Dặn dò : - đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK - Liên hệ giáo dục - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài. - + HS quan sát tranh + Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống NGUỒN GỐC Thực vật Động vật Đậu cô ve Trứng ,tôm Rau cải cá Chuối ,táo Thịt lợn ,thịt bò Bánh mì,bún Cua ,tôm Bánh, phở,cơm Trai ,ốc Khoai tây , ếch Sắn , Sữa bò tươi Sữa đậu nành hến - HS đọc, lớp theo dõi . - Người ta phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. + Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm : Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà chất khoáng. + Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó . + Hoạt động theo nhóm ( 4 em ). - HS lắng nghe, ghi nhớ . –Thảo luận và trình bày. +gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún +.cơm, bánh mì, chuối, đường, phở - HS nhắc lại . + HS làm bài . HS nghe . HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT ĐỘI I.MỤC TIÊU : Giúp hs : -Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ,chưa tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các hoạt động của tổ,lớp,trường. II.HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : 1.GV hướng dẫn cán bộ lớp nhận xét,đánh giá các hoạt động tuần qua : * Gv ghi sườn các công việc + hướng dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: -Chuyên cần,đi học đúng giờ. -Đồng phục,khăn quàng . -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -Bài cũ,chuẩn bị bài mới. -Phát biểu xây dựng bài . -Rèn chữ, giữ vở. -Thực hiện A.T.G.T. -Ăn quà vặt. -Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp, sân trường. -Xếp hàng ra vào lớp,thể dục,múa hát sân trường. *Tiến bộ. *Chưa tiến bộ. 2. HS sinh hoạt theo tổ. *Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nh.xét,đánh giá mình( dựa vào sườn). -Tổ trưởng nhận xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên. - Tổ viên có ý kiến. - Các tổ thảo luận ,tự xếp loai tổ mình 3. Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua,xếp loại các tổ 4.Kế hoạch tuần tới : -Nhắc hs tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. - Khắc phục những tồn tại - Th.hiện tốt A.T.G.T -Lớp theo dõi ,tiếp thu , biểu dương. THỂ DỤC: BÀI 3 : Quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng và đi đều Trò chơi : “thi xếp hàng nhanh và nhảy đúng nhảy nhanh” I.Mục tiêu: -Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải,quay trái đúng với khẩu lệnh. -Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. -Giáo dục HS yêu môn học, thường xuyên tập luyện TDTT để rèn luyện sức khoẻ. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: vệ sinh bãi tập, đảm bảo an toàn. Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh 1.Phần mở đầu: - ổn định lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục. - Yêu cầu hs: Đứng tại chỗ hát vỗ tay +Giậm chân tại chỗ theo nhịp hô. 2.Phần cơ bản: a.Đội hình, đội ngũ: Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng + GV hướng dẫn có nhận xét sửa chữa những sai sót (2 lần) + Chia tổ tập luyện; G/V quan sát nhận xét. + Tập hợp toàn lớp, cho các tổ thi đua trình diễn các nội dung đã tập luyện. + Cho cả lớp tập trung G/V củng cố, tập luyện trong 2 lần. b.Trò chơi vận động: - Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”và Nhảy đúng nhảy nhanh - GV nêu nội dung, luật chơi, tên trò chơi, cho 1 tổ chơi thử 2 lần- sau đó cho cả lớp chơi thử 2 lần -rồi cho chơi chính + thi đua 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ, bạn chơi tốt. 3.Phần kết thúc: Hướng dẫn hs thả lỏng - G/V cùng H/S hệ thống lại toàn bài. - Về nhà ôn luyên lại các động tác đã học. -Nhận xét tiết học - Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang: - Tập hợp lớp theo hàng dọc, hàng ngang. - Tổ trưởng, lớp trưởng điều khiển 2 lần. - Thi xếp đội hình hàng dọc, đội hình hàng ngang, đội hình chữ u, đội hình vòng tròn. - HS chạy cao chân theo hình vòng tròn, sau đó đứng tại chỗ làm động tác tay, chân. - Làm động tác thả lỏng Tiết 5: THỂ DỤC: BÀI 4 Bài:Động tác quay sau, đi đều Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” I. Mục tiêu - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều: - GV điều khiểu cả lớp tập 1-2 lần, sau đó chia tổ tập luyện. GV quan sát, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. - Học kĩ thuật động tác quay sau: - GV làm mẫu 2 lần: lần 1 làm chậm, lần 2 làm vừa. + Chia tổ tập luyện. b) Trò chơi vân động: - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - GV làm mẫu cho HS: 2 lần. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Kết thúc: - Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài: - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn luyện các động tác đã học. - Tập hợp lớp đội hình hàng ngang, h/s thực hiện. - Triển khai lớp theo đội hình hàng dọc và hàng ngang: hs thực hiện. - Tập hợp lớp đội hình hàng dọc, một lượt chơi 3 em. Thi đua giữa các nhóm: - HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: