I./MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
- HS làm BT 1, 2, 3 và BT 4 ( câu a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phóng to bảng ( trang 8 – SGK)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TuÇn 02 Thø hai ngµy 29 th¸ng 8 n¨m 2011 Chµo cê TËp trung __________________________________________ Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I./Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4) II./ Đồ dùng dạy – học -Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK - Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ)viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ bài Tập đọc và hỏi : Nhìn vào bức tranh em hình dung ra cảnh gì? GV giới thiệu : Ở phần 1 của đoạn trích , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế mèn và Nhà Trò. Dế Mèn biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV gọi HS tiếp nói nhau đọc bài đọc từ 2-3 lượt. -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải. Gv đọc mẫu lần 1 b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV ghi ý chính đoạn 1. * GV gọi HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn làm thế nào để bọn Nhện phải sợ ? + Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? GV ghi ý chính đoạn 2. * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ? + Ý chính đoạn 3 là gì ? + Vậy đại ý của đoạn trích là gì ? GV ghi đại ý lên bảng c) Đọc diễn cảm: Gọi 2 HS khá đọc toàn bài GV đưa ra cách đọc và hướng dẫn HS cách đọc. Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. Gv uốn nắn, sửa chữa cách đọc . 3./ Củng cố - dặn dò: Gọi1 HS đọc lại toàn bài . GV hỏi : Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì? Nhận xét tiết học, dặn dò. -3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ và trả lời -Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn Nhện HS tiếp nối nhau đọc bài - HS đọc -HS đọc bài -Xuất hiện thêm bọn Nhện -Để hỏi tại sao bọn Nhện lại ức hiếp chị Nhà Trò. -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:Bọn Nhện chăng tơ kín ngang cả đường bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhaNhện núp kín trong các hang đá * HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời : +Dế Mèn ra oai với bọn Nhện +Cảnh Dế Mèn ra oai làm cho bọn Nhện phải sợ. + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải +Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 2 HS khá đọc HS thi đọc diễn cảm 1 HS đọc lại toàn bài Bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức,bất công.hện độc ác __________________________________________ Toán Các số có 6 chữ số I./MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. - HS làm BT 1, 2, 3 và BT 4 ( câu a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phóng to bảng ( trang 8 – SGK) III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học 2.1 Số có 6 chữ số . a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn -GV cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. b) Hàng trăm nghìn Gv giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 c) Viết và đọc số có 6 chữ số Gv cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn . GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn HS viết số và đọc số GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000 ; 1000 ; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 vào các cột tương ứng trên bảng 2.2 Thực hành: Bài tập 1: Gv cho Hs phân tích mẫu GV đưa hình vẽ như SGK, nêu kết quả cần viết vào ô trống 523453, cho cả lớp đọc số. Bài tập 2: GV cho Hs đọc và viết số theo bảng như SGK GV chấm chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu miệng sau đó làm vào vở. Bài 4: HS viết số 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học , dặn dò HS 1 HS lên bảng làm -HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1chục 10chục = 1trăm 10trăm = 1 nghìn 10nghìn =1chục nghìn HS quan sát HS xác định lại số và nêu -HS làm bài tập: Viết: 523453 -HS làm bài -HS đọc các số - a/ 63 118 ; b/ 723 936 c/ 943 103 ; d/ 860 372 ____________________________________________ MÜ thuËt VÏ theo mÉu: vÏ hoa, l¸ I. Mơc tiªu: - HS nhËn biÕt ®ỵc h×nh d¸ng, ®Ỉc ®iĨm vµ c¶m nhËn ®ỵc vỴ ®Đp cđa hoa, l¸. - HS biÕt c¸ch vÏ vµ vÏ ®ỵc b«ng hoa, chiÕc l¸ theo mÉu. vÏ mµu theo mÉu hoỈc theo ý thÝch. - HS yªu thÝch vỴ ®Đp cđa hoa, l¸ trong thiªn nhiªn, cã ý thøc ch¨m sãc b¶o vƯ c©y cèi. II. ChuÈn bÞ : GV: Tranh, ¶nh mét sè lo¹i hoa, chiÕc l¸ theo mÉu. H×nh gỵi ý c¸ch vÏ ( GV vÏ b¶ng ). Bµi vÏ cđa HS líp tríc. HS: GiÊy vÏ, vë thùc hµnh. Bĩt ch×, mµu, tÈy. III. Ho¹t ®éng d¹y - häc: * Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t nhËn xÐt: - GV dïng tranh, ¶nh cho HS xem vµ ®Ỉt c©u hái? + tªn cđa b«ng hoa, chiÕc l¸? + h×nh d¸ng, ®Ỉc ®iĨm cđa mçi lo¹i hoa, l¸? + mµu s¾c cđa mçi lo¹i hoa, l¸? + kĨ tªn, h×nh d¸ng, mµu s¾c cđa mét sè lo¹i hoa, l¸ kh¸c mµ em biÕt? - GV gi¶i thÝch bỉ sung vỊ h×nh d¸ng, ®Ỉc ®iĨm, mµu s¾c, sù phong phĩ, ®a d¹ng vµ vỴ ®Đp cđa c¸c lo¹i hoa, l¸. * Ho¹t ®éng 2 : C¸ch vÏ hoa, l¸: - GV minh ho¹ mét vµi nÐt lªn b¶ng: + yªu cÇu HS quan s¸t kÜ hoa, l¸ tríc khi vÏ. + vÏ khung h×nh chung cđa hoa l¸ ( h×nh vu«ng, trßn, tam gi¸c, ch÷ nhËt..). + íc lỵng tû lƯ vµ vÏ ph¸c c¸c nÐt chÝnh cđa hoa l¸. + chØnh sưa h×nh cho gÇn víi mÉu. + vÏ nÐt chi tiÕt cho râ ®Ỉc ®iĨm cđa hoa, l¸. + vÏ mµu theo mÉu hoỈc theo ý thÝch. MÉu vÏ - minh ho¹ * Ho¹t ®éng 3 : Thùc hµnh - GV cho HS tù lùa chän mÉu riªng ®Ĩ vÏ. - quan s¸t kÜ mÉu hoa, l¸ tríc khi vÏ. - S¾p xÕp h×nh vÏ cho c©n ®èi víi tê giÊy. - vÏ theo tr×nh tù c¸c bíc ®· híng dÉn.vÏ mµu theo ý thÝch. - cho HS xem bµi cđa HS líp tríc. * Ho¹t ®éng 4 : NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ - GVchän mét sè bµi cho HS nhËn xÐt vỊ: + c¸ch s¾p xÕp h×nh vÏ trong tê giÊy. + h×nh d¸ng, ®Ỉc ®iĨm, mµu s¾c cđa h×nh vÏ so víi mÉu. + GV nhËn xÐt bỉ sung. * DỈn dß: Quan s¸t c¸c con vËt. - HS quan s¸t vµ tr¶ lêi c©u hái. - tªn, h×nh d¸ng, ®Ỉc ®iĨm, mµu s¾c. - Quan s¸t c¸ch vÏ. - HS quan s¸t mÉu vÏ minh ho¹. - HS thùc hµnh vÏ bµi. - Xem bµi cđa líp tríc. - NhËn xÐt mét sè bµi. _____________________________________________________ Khoa học Trao đổi chất ở người (tt) I./MỤC TIÊU: - Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết . - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết . II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Hình trang 8,9 SGK. -Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ . . . trong sơ đồ” III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người. GV nhận xét ghi điểm 2Bài mới: * Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài dạy. Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người . B1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình trang 8 SGk và thảo luận theo cặp nội dung : + Nói tên và chức năng của từng cơ quan + Trong số những cơ quan có ở hình trang 8 SGK, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? B2 : HS làm việc theo cặp -GV cho từng cặp HS ngồi cùng bàn đứng tại chỗ 1 em hỏi, 1em nói tên và chức năng của từng cơ quan .-GV ghi tóm tắt những ý HS trình bày lên bảng. GV kết hợp giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể . Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. B1: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9 SGK (hình 5) để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày về mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. B2 : Làm việc theo cặp -GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau, tập kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ đúng hay sai . -Sau đó 2 bạn lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. B3: Làm việc cả lớp GV chỉ định 4 HS lên nói về vai trò của từng cơ quan cơ quan trong quá trình trao đổi chất. 3./ Củng cố : GV hỏi : Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện. * Dặn dò : Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tuần sau. 2 HS lên bảng vẽ -HS quan sát các hình trang 8 SGk và thảo lua ... thao tác đâm kim đã xâu chỉ nhưng chưa vê nút chỉ qua mặt vải. Sau đó rút kim, kéo sợi chỉ tuột khỏi mảnh vải để HS thấy được tác dụng của vê nút chỉ. Hoạt động 5 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV đến các bàn, quan sát, chỉ dẫn cho HS -GV gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu kim, vê nút chỉ, cho HS khác nhận xét các thao tác của bạn. GV đánh giá kết quả học tập của 1 số HS. 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần, thái đôï học tập và thực hành của HS, dặn dò. + HS để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra. -HS quan sát hình 4 kết hợp với quan sát mẫu kim khâu : kim cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời -HS quan sát các hình 5a,5b,5c (SGK) nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ .2 -HS đọc nội dung b ở mục 2. -3 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vênút chỉ. -HS khác nhận xét, bổ sung. HS thực hành -3 HS lên thực hiện các thao tác xâu kim, vê nút chỉ, cho HS khác nhận xét các thao tác của bạn. ________________________________________________________________________________ Thø s¸u ngµy 02 th¸ng 9 n¨m 2011 To¸n Triệu và lớp triệu I./MỤC TIªu: - Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. - HS làm các bài tập: 1, 2 và bài 3 ( cột 2) II./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gv ghi số : 653 720 lên bảng .Gọi 1 HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? Yêu cầu Hs nêu lớp đơn vị g[mf nhưngc hàng nào?lớp nghìn gồm những hàng nào? 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2.1 Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn. 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; . . . . GV giới thiệu: mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 . GV yêu cầu HS thử đếm xem 1triệu có tất cả mấy chữ số. GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết . GV giới thiệu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho 1 HS ghi số 1 trăm triệu lên bảng. GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . Gv cho HS nêu lại GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. 2.2 Thực hành: Bài tập1: GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . . Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu đến trăm triệu , 100 triệu đến 900 triệu. Bài tập2: Gv cho HS quan sát mẫu và tự làm bài. GV chữa bài Bài tập3: Gọi Hs lên bảng làm. Bài tập 4: Cho Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại . 3./ Củng cố - dặn dò: Dặn Hs về nhà làm lại bài tập vào vở. 1 HS lên bảng nêu 1 HS lên bảng viết số 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 HS đếm và trả lời : có 7 chữ số . HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .10 000 000 1 HS ghi số :100 000 000 HS nêu lại : lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. -HS tiếp nối nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . mười triệu. -HS quan sát mẫu và tự làm bài. -Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại vào vở. -Gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I./MỤC TIÊU: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1, mục III); kể lại được một đoạn của câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2). II./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 Hs lên bảng kể chuyện và trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV hỏi : + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ? Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Gv ghi đề bài . 2.1 Nhận xét : -Yêu cầu HS đọc đoạn văn -GV chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Gọi các nhóm khác nhận xét,bổ sung. GVKL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.. 2.2 Ghi nhớ : Gọi 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ 2.3 Luyện tập. Bài tập1: Yêu càu HS đọc bài. Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì ở chú bé? Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. Bài tập2: Gọi Hs đọc yêu cầu Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc . Nhắc HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật Gv yêu cầu HS tự làm bài 3./ Củng cố - dặn dò: GV hỏi : Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ? + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu Nhận xét tiết học Dặn Hs về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. 2 Hs kể chuyện vàtrả lời câu hỏi. +Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động,lời nói, ý nghĩ. -HS đọc đoạn văn -HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . các nhóm lên dán phiếu và trình bày các nhóm khác nhận xét,bổ sung. -2 HS đọc lại phần Ghi nhớ +Hs đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình +1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. -Hs đọc HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc . -HS tự làm bài -Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách của nhân vật. ______________________________________ Khoa học: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường I./MỤC TIÊU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể . - Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: GV Gọi HS nêu tên những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất . GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy . Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. B1: GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10: B2 : Làm việc cả lớp Gv gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc. .Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường B1: Làm việc với SGK theo cặp. B2: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các hình ở trang 11 SGK? + Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày + nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. B1: GV phát phiếu học tập, HS làm việc theo nhóm .HS làm việc với phiếu học tập B2 : Gọi 3 –4 HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp . +Cho HS khác nhận xét,bổ sung + cho HS đọc mục bạn cần biết 3./ Củng cố - dặn dò: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK. GV dặn dò HS. HS nêu : những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất Là cơ quan tiêu hoá, bài tiết, nước tiểu. +Nhóm 2 HS mở SGK cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10: Các em nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày. +Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc. +HS Làm việc với SGK theo cặp. +Làm việc cả lớp +HS nói tên +HS làm việc theo nhóm . +HS làm việc với phiếu học tập +3 –4 HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp . +HS khác nhận xét,bổ sung +HS đọc mục Bạn cần biết ______________________________________________________ Sinh ho¹t líp S¬ kÕt tuÇn 2 I.Yªu cÇu: - HS biÕt u, khuyÕt ®iĨm cđa c¸ nh©n vµ tËp thĨ trong tuÇn 2. - HS biÕt ph¬ng híng ho¹t ®éng tuÇn 3 . - HS cã ý thøc rÌn luyƯn b¶n th©n. II. Thùc hiƯn: - Líp trëng nhËn xÐt chung c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn 2. - Tỉ trëng nhËn xÐt c¸c thµnh viªn trong tỉ. - HS trong líp nªu ý kiÕn. - GV nªu ph¬ng híng tuÇn 3: Duy tr× tèt nỊn nÕp,tham gia ®Çy ®đ c¸c ho¹t ®éng. ChuÈn bÞ tèt cho khai gi¶ng n¨m häc míi. - GV gi¶i ®¸p c¸c ý kiÕn cđa HS trong líp. - BÇu HS ngoan tuÇn 2. ******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: