Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Bùi Thị Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Bùi Thị Hằng

I-MỤC TIÊU::

 Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

 Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi.

* BT cần làm: BT1, 2, 3.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV: Bảng nhóm.

 -HS: Bảng con.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A-Khởi động (1): Hát.

B-Kiểm tra bài cũ (4): Luyện tập

 -Kiểm tra 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi và làm lại BT 1.

C-Dạy bài mới (35):

1/ Giới thiệu bài (1): Từ bài cũ -> Luyện tập chung

2/ Các hoạt động:

 

doc 35 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Bùi Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: / /
Tiết Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1)
I- MỤC TIÊU:
 -Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, đễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 -GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL từ tuần 19 đến tuần 27; một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1/ Khởi động (1’): Hát.
 2/ Kiểm tra bài cũ (4’):Con sẻ
 -Kiểm tra 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
 3/ Dạy bài mới (35’): 
a/ Giới thiệu bài (1’): Từ mục tiêu -> Ôn tập giữa HKII
b/ Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
20’
15’
* HĐ 1: Kiểm tra TĐ và HTL
-GV nêu yêu cầu.
-GV nêu nhận xét chung.
* HĐ 2: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tìm trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài TĐ nào là truyện kể.
-HS lần lượt bốc thăm chọn bài.
-HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-HS đọc yêu cầu của BT.
-Các bài: Bốn anh tài, Anh hùng Lao động Trần đại nghĩa.
-HS làm vào vở, 2 HS làm trên phiếu khổ rộng – Trình bày.
Gv hướng dẫn làm
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứu dân làng của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa
4/ Củng cố (3’):
 -3 HS đọc lại bài, nhắc lại nội dung bài vừa ôn.
5. Hoạt động nối tiếp(1’):
 -Dặn HS về tiếp tục luyện đọc 
 -Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì II.
 -Nhận xét tiết học. 
Tiết 2 	 Lịch sử
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
(Năm 1786)
I-MỤC TIÊU: 
 -Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786):
 +Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
 +Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
 -Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
*HS khá, giỏi: Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay,
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A-Khởi động (1’): Hát.
B-Kiểm tra bài cũ (4’):Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII
 -Kiểm tra 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. 
C-Dạy bài mới (30’): 
 1- Giới thiệu bài (1’): Từ mục tiêu -> Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
(Năm 1786)
2- Các hoạt động: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
16’
6’
* HĐ 1: Hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa
+ Mục tiêu: HS biết hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc SGK, trình bày sự phát triển của nghĩa quân Tây Sơn. -GV kết luận.
* HĐ 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa
+ Mục tiêu: HS biết trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Cách tiến hành:
-GV dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
-GV nêu yêu cầu.
-GV nêu câu hỏi.
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có ý định gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quan tướng như thế nào ?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào ?
* HĐ 3: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
+ Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
-Kết lại:
-HS đọc nội dung kênh chữ nhỏ (SGK / trang 59).
-HS theo dõi.
-Nhóm đôi – Trình bày trong nhóm -> Trình bày trước lớp diễn biến của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
-HS trả lời cá nhân.
+Tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
+Chúa Trịnh đứng ngồi không yên, quan tướng sợ hãi, cuống cuồng lo cất giấu của cải, đưa vợ con đi trốn.
+Quân thuỷ và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão nộp cho Tây Sơn.
-HS trả lời cá nhân: Quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long, mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
-HS đọc ghi nhớ – 3 HS.
3- Củng cố (4’):
 -HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
D- Họat động nối tiếp:
 -Nhắc HS học thuộc ghi nhớ.
 -Chuẩn bị: Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789) / T 60.
Tiết Đạo đức 
Tôn trọng luật giao thông (T.1)
I-MỤC TIÊU: 
 1 -Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS).
 -Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
 -Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
* HS biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. 
2/ Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài
KN tham gia giao thông đúng luật
KN phê phán những hành vi vi phạm Luật giao thông
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Một số biển báo giao thông cơ bản.
* PP / KTDH tích cực có tể sử dụng
+ Đóng vai
+ Trò chơi 
+ Thảo luận
Trình bày một phút
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A-Khởi động (1’): Hát.
B-Kiểm tra bài cũ (4’): Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T.2)
 -Kiểm tra HS đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ – 3 HS.
C-Dạy bài mới (30’): 
1- Giới thiệu bài (1’): Từ mục tiêu -> Tôn trọng luật giao thông (T.1)
2- Các hoạt động: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
20’
* HĐ 1: Trao đổi thông tin
-GV nêu yêu cầu.
-Hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình ATGT của nước ta trong những năm gần đây ?
+ Câu 1 (SGK)
+ Câu 2 (SGK)
+ Câu 3 (SGK)
*HĐ 2:Quan sát trả lời câu hỏi (BT 1)
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
+ Tranh 5
+ Tranh 6
-GV kết luận.
-HS đọc thông tin – 2 HS.
-Trả lời: Nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra gây thiệt hại lớn. ..
+Nhiều người bị thương, bị chết, kinh tế bị thiệt hại
+Vì không chấp hành các luật lệ về ATGT, phóng nhanh vượt ẩu, hay không đội mũ bảo hiểm
+Chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về ATGT, vận động mọi người cùng tham gia
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Nhóm đôi – Đại diện trả lời.
+Đúng vì đi đúng đường bên phải, chỉ chở 1 người.
+Sai vì xe chạy nhanh, chở nhiều người và đồ trên xe.
+Sai vì để trâu bò đi trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại.
+Sai vì đi trên đường ngược chiều.
+Đúng vì mọi người tuân theo tín hiệu của biển báo giao thông và đội mũ bảo hiểm.
+Đúng vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi xe lửa chạy qua.
-HS đọc ghi nhớ – 2 HS.
3- Củng cố (4’):
 -HS nhắc lại nội dung ghi nhớ – 3 HS.
4- Họat động nối tiếp:
 -Nhắc HS học thuộc ghi nhớ, thực hiện nội dung mục Thực hành trong SGK.
 -Chuẩn bị: Tôn trọng luật giao thông / trang 40.
 -Nhận xét tiết học.
Tiết 	 Toán 
Luyện tập chung
I-MỤC TIÊU::
 Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
 Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi.
* BT cần làm: BT1, 2, 3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Bảng nhóm.
 -HS: Bảng con.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A-Khởi động (1’): Hát.
B-Kiểm tra bài cũ (4’): Luyện tập
 -Kiểm tra 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi và làm lại BT 1.
C-Dạy bài mới (35’):
1/ Giới thiệu bài (1’): Từ bài cũ -> Luyện tập chung
2/ Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
25’
9’
* HĐ 1: Làm BT trắc nghiệm (BT 1,2, 3)
BT 1:
-GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT.
BT 2:
-GV nêu yêu cầu.
BT 3:
-GV nêu yêu cầu.
*HĐ 2: Giải toán có lời văn (BT 4)
-Hướng dẫn HS khá làm.
-1 HS đọc nội dung BT.
-HS làm vào vở, nêu miệng kết quả.
a/ Đúng b/ Đúng c/ Đúng d/ Sai 
-1 HS đọc nội dung BT.
-HS làm vào vở, nêu miệng kết quả.
a/ Sai b/ Đúng c/ Đúng 
d/ Đúng
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học.
-HS làm bảng con. Kết quả là: Câu A (Hình vuông).
-HS đọc yêu cầu BT – Hs làm vào vở, nêu kết quả.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật: 1
8 x 10 = 180 (m2)
Đáp số: 180 m2
-1 HS đọc lại kết quả.
3/ Củng cố (4’):
 -HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi - 6 HS. 
4- Hoạt động nối tiếp:
 -Nhắc HS về xem lại bài.
 -Chuẩn bị: Giới thiệu tỉ số / trang 146.
 -Nhận xét tiết học.
Tiết Chính tả 
Ôn tập giữa kì II (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
 -Nghe – viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
 -Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học(Ai làm ... t và điều kiện để sản xuất từng ngành.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nội dung ghi nhớ – 2 HS.
 3- Củng cố (4’):
 -HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài – 3 HS.
 * GV hỏi: Tình trạng ô nhiễm không khí, nước ở đồng bằng duyên hải miền Trung hiện nay như thế nào? Theo em, nguyên nhân chính là do đâu? (sự ô nhiễm không khí, nước ngày càng nghiêm trọng là do sinh hoạt của con người).
D- Họat động nối tiếp:
 -Nhắc HS học thuộc ghi nhớ.
 -Chuẩn bị: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (TT) / trang 141 .
 -Nhận xét tiết học.
__________________________________________________________________
Ngày dạy: / /
Tiết Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 6)
I-MỤC TIÊU:
 - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? (BT1).
 -Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài TĐ đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -1 số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT 1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT 1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A-Khởi động (1’): Hát.
B-Kiểm tra bài cũ 
C-Dạy bài mới (35’): 
1- Giới thiệu bài (1’): Từ mục tiêu -> Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 6)
2- Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
10’
10’
15’
* HĐ 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể (BT 1)
-GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT
-Phiếu học tập cho các nhóm.
+Câu kể Ai làm gì ?
+Câu kể Ai thế nào ?
+Câu kể Ai là gì ?
* HĐ 2: Tìm 3 câu kể (BT 2)
-GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT.
-Phiếu viết sẵn nội dung đoạn văn BT 2.
* HĐ 3: Viết đoạn văn ngắn (BT 3)
-GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT
-GV lưu ý HS:
+Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly.
+Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của bác sĩ Ly.
+Câu kể Ai thế nào? Để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Nhóm 6. Đại diện trình bày – Nhận xét
+CN trả lời cho câu hỏi Ai (con gì) ?. VN trả lời câu hỏi Làm gì ? VN là ĐT, cụm ĐT. Ví dụ
+CN trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?. VN trả lời câu hỏi Thế nào ?. Ví dụ
+CN trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?. VN trả lời câu hỏi Là gì ?. Ví dụ
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở, nêu miệng kết quả.
+ Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. (Ai là gì ? – giới thiệu nhận vật tôi)
+ Mỗi lần từng cây một. (Ai làm gì ?- kể các hoạt động của nhân vật tôi)..
+ Buổi chiềulạ lùng. (Ai thế nào ?- kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông).
-3 HS nối tiếp nhau đọc lại kết quả.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày – Nhận xét.
Gv gợi ý hs làm.
Gv hướng dẫn làm.
Gv gợi ý hs làm.
3- Củng cố (3’):
 -GV kiểm tra vở một số HS.
4- Hoạt động nối tiếp (1’):
 -Nhắc HS xem lại bài.
 -Chuẩn bị bài KT
 -Nhận xét tiết học.
Tiết 	 Toán 
Luyện tập
I-MỤC TIÊU: 
 Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 * BT cần làm: BT1, 2.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Bảng nhóm.
 -HS: Bảng con.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A-Khởi động (1’): Hát.
 B-Kiểm tra bài cũ (4’): Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Kiểm tra 1 HS làm lại BT 4.
C-Dạy bài mới (35’):
1/ Giới thiệu bài (1’): Từ bài cũ -> Luyện tập
2/ Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
15’
10’
* HĐ 1: Tìm hiểu bài toán 1.
-GV nêu yêu cầu.
-GV đặt câu hỏi gợi ý.
* HĐ 2: Tìm hiểu bài toán 2, 3
BT 2:
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT
BT 3:
-GV nêu yêu cầu.
* HĐ 3: Tìm hiểu bài toán 4
-GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT.
-1 HS đọc nội dung bài toán 1.
-HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
-HS làm vào bảng con:
Bài giải
Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
 Đáp số: Số bé: 54, số lớn: 144
-HS đọc yêu cầu BT – 1 HS.
-HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. Kết quả là: 
+ Cam: 80 quả.
+ Quýt: 200 quả.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
+Lớp 4A: 170 cây.
+Lớp 4B: 160 cây.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS nhận biết chu vi bằng 2 lần tổng chiều dài và chiều rộng. Vậy một lần tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là nửa chu vi.
-HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+ Chiều dài: 200 m
+ Chiều rộng: 150 m
3/ Củng cố (4’):
 -HS nhắc lại các bước giải bài toán về Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. 
4- Hoạt động nối tiếp:
 -Nhắc HS về xem lại bài.
 -Chuẩn bị: Luyện tập / trang 149.
 -Nhận xét tiết học.
Tiết 	 	Luyện từ và câu
Kiểm tra giữa học kì II
_______________________________________________
Tiết Tập làm văn
Kiểm tra giữa học kì II
__________________________________________
Tiết 	 	Khoa học
Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt)
I-MỤC TIÊU: ( Như tiết 1)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Chuẩn bị chung:
 + Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế
 +Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A-Khởi động (1’): Hát.
B-Kiểm tra bài cũ (4’): Ôn tập: Vật chất và năng lượng
 -Kiểm tra 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
C-Dạy bài mới (30’): 
1- Giới thiệu bài (1’): Từ mục tiêu -> Ôn tập: Vật chất và năng lượng(tt)
2- Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
18’
11’
* HĐ 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
+ Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng.
+ Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân với các câu hỏi 1 – 6.
+ Câu 1:
+ Câu 2:
+ Câu 3:
+ Câu 4:
+ Câu 5:
+ Câu 6:
* HĐ 2: Trò chơi “Đố bạn chứng minh được”
+ Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
+ Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 3 nhóm.
-GV tổng kết trò chơi.
-HS làm vào vở, trình bày – Nhận xét.
-HS trình bày tính chất của nước ở 3 thể như hướng dẫn SGK trang 110.
-HS vẽ được sơ đồ về 3 thể của nước.
+Vì khi gõ tay xuống bàn, mặt bàn rung động, không khí xung quanh cũng rung động lan truyền tới tai, làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta nghe được âm thanh.
+Mặt trời.
+Aùnh sáng từ đèn chiếu sáng quyển sách. Aùnh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
+Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc nước được khân bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
-Từng nhóm đưa ra câu đố, mỗi câu có thể có nhiều dẫn chứng.
-Các nhóm kia lần lượt trả lời.
3- Củng cố (4’):
 -HS nhắc lại nội dung cần biết – 2 HS.
D- Họat động nối tiếp:
 -Nhắc HS học thuộc nội dung Bạn cần biết.
 -Chuẩn bị bài sau
 -Nhận xét tiết học.
Tiết 	 Toán
Luyện tập 
I-MỤC TIÊU: 
 Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* BT cần làm: BT1, 3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Bảng nhóm.
 -HS: Bảng con.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A-Khởi động (1’): Hát.
 B-Kiểm tra bài cũ (4’): Luyện tập 
 -Kiểm tra 2 HS làm lại BT 3, 4.
C-Dạy bài mới (35’):
1/ Giới thiệu bài (1’): Từ bài cũ -> Luyện tập 
2/ Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
25’
10’
* HĐ 1: Tìm hiểu bài toán 1, 2, 3.
BT 1:
-GV nêu yêu cầu.
-GV đặt câu hỏi gợi ý.
BT 2:
-GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT.
BT 3: 
-GV nêu yêu cầu.
* HĐ 2: Nêu bài toán rồi giải (BT 4)
-Hướng dẫn HS khá làm
-1 HS đọc nội dung bài toán 1.
-HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
-HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+Đoạn thứ nhất: 21 m
+Đoạn thứ hai: 7 m
-HS đọc yêu cầu BT – 1 HS.
-HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. Kết quả là: 4 bạn nam và 8 bạn nữ.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS nhận biết nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Vậy số lớn gấp 5 lần số bé.
-HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
+Số lớn: 60.+Số bé: 12.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS HS phát biểu.
-HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+ Thùng 1: 36 lít
+ Thùng 2: 144 lít
 3/ Củng cố (4’):
 -GV kiểm tra vở 6 HS.
4- Hoạt động nối tiếp:
 -Nhắc HS về xem lại bài.
 -Chuẩn bị: Luyện tập chung/ trang 149.
 -Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt tuần 28
I/ Nhận xét tuần vừa qua:
- Ban cán sự báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua.
- Giáo viên nhận xét-đánh giá:
1.Về vệ sinh, đồng phục:
- Các tổ trực nhật tương đối sạch sẽ 
- Lớp đồng phục đầy đủ, một số em chưa gọn gàng, sạch sẽ.
2. Về học tập:
- Nhắc nhở HS học tập chưa cố gắng: Nga; Thọ; Tính; Lộc; Huỳnh
- Tuyên dương những Hs có tiến bộ trong tuần: Hiếu; Oanh; Linh; Hương; Hiếu.
II/ Phổ biến nhiệm vụ tuần tới:
- Nghỉ giữa kì II một tuần.
- Học chương trình tuần 29 
- Duy trì sĩ số đầy đủ, học chuyên cần.
- Thi đua học tập và vệ sinh sạch sẽ theo chủ điểm “Lớp học thân thiện”.
- Thực hiện tốt nội quy lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_bui_thi_hang.doc